Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 7, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh (Trường Chính)

pdf 25 trang Mộc Miên 08/12/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 7, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 7, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh (Trường Chính)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 7, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh (Trường Chính)
 Tuần 7: Thời gian từ ngày 28 đến ngày 01 tháng 11 năm 2024
 CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN
 CHỦ ĐỀ NHỎ: BÉ CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH
 HOẠT ĐỘNG CẢ NGÀY
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cùng đi đều; Hô hấp 2: Thổi bóng bay; Tay 1: Hai tay đưa lên 
 cao, ra phía trước, dang ngang; Bụng 3: Đứng quay người sang bên; Chân 2: ; 
 Bật 4: Đứng nâng cao chân, gập gối
 Trò chơi: Kéo co
 2. Trò chơi có luật
 a. Trò chơi vận động: Chuyền bóng bằng hai chân
 b.Trò chơi học tập: Bạn đang nói về ai
 c.Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bán hàng
 - XD: Xây nhà của bé. 
 - TH: Tô màu về chủ đề
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề
 - ÂN: Hát, múa, nghe nhạc các bài hát về chủ đề
 ******************************************
 Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cùng đi đều; Hô hấp 2: Thổi bóng bay; Tay 1: Hai tay đưa lên 
 cao, ra phía trước, dang ngang; Bụng 3: Đứng quay người sang bên; Chân 2: 
 Bật tách, chụm chân tại chỗ; Bật 4: Đứng nâng cao chân, gập gối.
 Trò chơi: Kéo co
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Thịt lợn, cá rô, tôm
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thịt lợn, cá rô, tôm. Biết phát triển từ 
thành câu, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”.(EL 26)
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thịt lợn, cá rô, tôm. Biết phát triển 
từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”(EL 26)
2. Kĩ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, đủ rõ ràng: Thịt lợn, cá rô, tôm. Phát triển 
được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26).
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Thịt lợn, cá rô, tôm. Phát triển được từ thành 
câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26). 2
3. Thái độ: Trẻ biết ăn đủ các chất để đảm bảo sức khoẻ 
II. Chuẩn bị: 
 - Hình ảnh: Thịt lợn, cá rô, tôm
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ nghe bài hát: “Con lợn éc” trò chuyện - Trẻ trò chuyện cùng cô
 với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Làm quen từ “Thịt lợn”
 * Làm mẫu: 
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Thịt lợn - Trẻ quan sát
 + Cô có hình ảnh gì đây? -Trẻ trả lời
 - Cô nói mẫu: Thịt lợn
 + Mời 2 trẻ nói, cô nhận xét - Trẻ lắng nghe
 * Thực hành:
 - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói câu: Thịt lợn
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 * Tương tự cô cho trẻ làm quen từ “Cá rô, tôm”, - Trẻ nói
 thực hiện các bước tương tự giống như từ “Thịt lợn”
 => Giáo dục trẻ biết ăn đủ các chất để đảm bảo sức - Trẻ lắng nghe
 khoẻ 
 * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 26)
 - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Bạn nào không đoán được sẽ hát 1 bài.
 + Cách chơi: Trong trò chơi này, cô sẽ miêu tả tiếng 
 kêu, đặc điểm của một số con vật. Nhiệm vụ của các 
 bạn sẽ phải đoán đúng tên con vật đó.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. Toán
 Đề tài: Xác định phía trên – phía dưới
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết, phân biệt phía trên – phía dưới, biết sử dụng từ dài hơn 
– ngắn hơn theo sự hướng dẫn của cô và biết liên hệ thực tế, biết chơi trò chơi 
“Đội nào giỏi hơn”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết, phân biệt phía trên – phía dưới, biết sử dụng từ dài hơn 
– ngắn hơn theo cô. Biết chơi trò chơi “Đội nào giỏi hơn” theo cô
2. Kỹ năng: Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết, phân biệt phía trên – phía dưới, sử dụng 
được phía trên – phía dưới, liên hệ được với thực tế. Chơi tốt trò chơi “Đội nào 
giỏi hơn. 3
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết, phân biệt phía trên – phía dưới, theo cô. Chơi được trò 
chơi “Đội nào giỏi hơn” 
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sức khỏe
II. Chuẩn bị: 
- Bài hát: Tay thơm tay ngoan
III. Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1: Ổn định tổ chức.
 - Cô và trẻ cùng hát bài: Tay thơm tay ngoan. - Trẻ hát
 - Cô hỏi trẻ về bài hát và hỏi trẻ kể tên các bộ phận - Trẻ trả lời
 trên cơ thể?
 - Giáo dục trẻ ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể - Trẻ lắng nghe
 lớn nhanh và khỏe mạnh.
 - Cô dẫn dắt giới thiệu bài học.
 - Trẻ lắng nghe
 2. HĐ2: Phát triển bài
 - Trẻ lắng nghe
 * Ôn xác định phía trái - phải, phía trước – sau của 
 bản thân.
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi : “ Lăn bóng”.
 - Cô sẽ phát cho mỗi trẻ một quả bóng. - Trẻ thực hiện
 - Trẻ sẽ thực hiện lăn bóng theo hiệu lệnh của cô.
 + Bóng lăn sang trái.
 + Bóng lăn sang phải.
 + Bóng lăn ra đằng trước.
 + Bóng lăn ra đằng sau.
 *Dạy trẻ xác định vị trí của đồ vật phía trên của bản 
 thân
 - Cô cho trẻ bắt bướm - Trẻ thực hiện
 - Chúng mình có bắt được bướm không? - Trẻ trả lời
 - Bạn bướm bay ở đâu? Vì sao chúng ta lại không bắt - Trẻ trả lời
 được bạn bướm?
 - Làm thế nào để nhìn thấy bạn bướm nhỉ? - Trẻ trả lời
 - Bạn bướm ở vị trí như thế nào với chúng ta? - Trẻ lắng nghe
 - Bạn bướm ở phía trên đầu chúng ta nên sẽ phải với 
 tay lên phía trên để bắt đấy.
 * Dạy trẻ xác định vị trí của đồ vật phía dưới của bản 
 thân
 - Các con hãy đứng lên. Bạn nào giỏi hãy cho cô và - Trẻ trả lời
 các bạn biết sàn nhà có gì? - Trẻ trả lời
 - Củ cà rốt màu gì? Củ cà rốt được dán ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Làm thế nào để nhìn được củ cà rốt? - Trẻ chơi
 - Vì sao chúng mình phải cúi xuống mới nhìn được 
 củ cà rốt? Cô gợi ý cho trẻ để trẻ nói được vị trí của 
 củ cà rốt. 4
 - Các con ạ! Những đồ vật mà chúng ta phải cúi - Trẻ lắng nghe
 xuống mới nhìn thấy thì những đồ vật đó nằm ở vị trí 
 phía dưới của bản thân chúng ta.
 - Cô cho trẻ nói lại từ: “ Phía dưới” 2-3 lần.
 - Cô cho trẻ cất đồ dùng
 c. Trò chơi: “Đội nào giỏi hơn”
 - Cô chia lớp ra thành 2 đội: Đội 1 và đội 2. - Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Cả hai đội sẽ phải vượt qua một đoạn 
 đường hẹp lên phía trên giỏ đồ chơi. Sau đó đội 1 có 
 nhiệm vụ xếp đồ chơi ở phía trước và phía sau bạn 
 búp bê. Đội 2 có nhiệm vụ xếp đồ chơi ở phía trên 
 và phía dưới của búp bê. Mỗi bạn mỗi lần chỉ được 
 xếp 1 đồ chơi vào vị trí.
 - Luật chơi: Thời gian là 1 bài hát nếu đội nào xếp 
 đúng nhiều hơn đội đó sẽ giành chiến thắng. - Trẻ chơi
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi.
 - Trẻ tham gia chơi.
 - Cô động viên khuyến khích trẻ.
 - Khái quát lại nội dung bài học.
 - Cho trẻ hát bài: Tay thơm tay ngoan và đi ra ngoài. - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc: Nhận xét giờ học
 4. HOẠT ĐỘNG GÓC
 - PV: Gia đình – Bán hàng (TT)
 - XD: Xây nhà của bé . 
 - TH: Tô màu về chủ đề
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Trang trí quả cam bằng kim tuyến
 - T/C: Lộn cầu vồng
 - Chơi tự do
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của quả cam, biết trang trí quả cam 
bằng kim tuyến. Trẻ biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 3 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của quả cam, biết trang trí quả cam 
bằng kim tuyến. Trẻ biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm , lợi ích của quả cam, trang trí được 
quả cam bằng kim tuyến. Trẻ chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên 
sân. 5
- Trẻ 3 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm, lợi ích của quả cam, trang trí được 
quả cam bằng kim tuyến. Trẻ chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do 
trên sân
3. Thái độ: 
- Trẻ biết giữ gìn sức khỏe.
II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 5-6 trẻ 1 hộp kim tuyến, keo, khăn lau tay. 
- Tranh vẽ quả cam.
- Bài hát: Qủa cam
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ vận động bài hát: Qủa cam - Trẻ hát
 + Các con ơi chúng mình vừa được vận động bài gì? - Trẻ trả lời
 + Bài hát nói về quả gì? - Trẻ trả lời
 + Vậy các con đã thấy quả cam bao giờ chưa?
 -> Vậy hôm nay cô và các con sẽ cùng trang trí quả - Trẻ lắng nghe
 cam bằng kim tuyến nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Trang trí quả cam bằng kim tuyến
 - Chúng mình cùng xem cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời
 - Qủa cam có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
 - Qủa cam có lợi ích gì đối với sức khỏe chúng ta? - Trẻ trả lời
 - Chúng mình thấy bức tranh quả cam có màu gì - Trẻ trả lời
 không?
 - Để bức tranh này có màu đẹp hơn chúng mình sẽ - Trẻ lắng nghe
 trang trí như thế nào?
 - Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau trang trí quả - Trẻ lắng nghe
 cam bằng kim tuyến nhé
 + Cô hướng dẫn trẻ cách trang trí quả cam bằng kim 
 tuyến: Đầu tiên, cô sẽ dùng keo dán, dán keo theo 
 viền lớp học. Sau đó cô dùng kim tuyến rắc lên trên 
 phần keo vừa dán, chúng mình rắc sao cho gọn gàng 
 nhé.
 - Cô cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khỏe
 * Trò chơi: Lộn cầu vồng
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: - Trẻ lắng nghe 6
 - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. 
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau giờ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh qua bài hát Head shoulders
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ. Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ***************************************
 Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cùng đi đều; Hô hấp 2: Thổi bóng bay; Tay 1: Hai tay lên cao, 
 ra phía trước, dang ngang; Bụng 3: Đứng quay người sang bên; Chân 2: Bật 
 tách, chụm chân tại chỗ; Bật 4: Đứng nâng cao chân, gập gối
 Trò chơi: Kéo co
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Quả táo, quả cam, quả ổi
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, các từ: Quả táo, quả cam, quả ổi. Biết phát triển từ 
thành câu, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, các từ: Quả táo, quả cam, quả ổi. Biết phát triển từ 
thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Quả táo, quả cam, quả ổi. Phát 
triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Quả táo, quat cam, quả ổi. Phát triển được từ 
thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” (EL 21). 
3. Thái độ: 
- Trẻ biết ăn đủ các chất Vitamin để bổ sung chất cho cơ thể.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Quả táo, quả cam, quả ổi. 7
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Trò chuyện với trẻ và dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe
 - Chúng mình cùng nhìn lên đây xem cô có hình ảnh 
 gì nhé!
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh hình ảnh: Quả táo - Trẻ quan sát
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô nói mẫu: Quả táo (3 lần)
 - Cô mời 2 trẻ nói - Trẻ nói
 * Thực hành
 - Mời cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói từ: Quả táo
 * Tương tự cho trẻ thực hiện với từ: “quả cam quả - Trẻ thực hiện
 ổi” như “Quả táo”
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ
 => Giáo dục trẻ biết ăn đủ các chất Vitamin để bổ - Trẻ lắng nghe
 sung chất cho cơ thể
 * Trò chơi: Búp bê nói (EL 21)
 - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Ở trò chơi này, cô sẽ nói các con làm 
 1 điều gì đó, nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “Búp 
 bê nói” thì các con mới được làm theo. VD cô nói “ 
 Búp bê nói các con cười” các con hãy làm theo. Còn 
 khi cô nói “ Các con cười “ thì các con sẽ không 
 được làm theo.
 - Luật chơi: 
 + Bạn nào chơi sai sẽ phải hát 1 bài hát
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài 
 - Cô nhận xét về bài học và tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. TẠO HÌNH
 Đề tài: Tô màu cái kẹo (Mẫu)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tô màu cái kẹo, biết tô màu cái kẹo theo mẫu.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cách cầm màu và tư thế ngồi đúng cách, tô theo nét chấm 
và tô màu cái kẹo theo mẫu. 8
2. Kĩ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ tô màu được cái kẹo, tô màu cái kẹo kín không chờm ra ngoài.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng cầm màu và tư thế ngồi đúng cách, tô được theo nét 
chấm mờ và tô màu cái kẹo không chờm ra ngoài theo mẫu
3. Thái độ: 
- Trẻ yêu, giữ gìn sản phẩm mình tạo ra.
 II. Chuẩn bị: 
- Tranh mẫu, bút màu sáp, vở tạo hình của trẻ. 
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 Trò chuyện về một số loại kẹo - Trẻ trò chuyện cùng cô
 - Chúng mình có thích ăn kẹo không? - Trẻ trả lời
 - Để hàm răng luôn trắng sáng không bị sâu răng vì ăn - Trẻ trả lời
 kẹo, các con phải làm gì?
 => Giáo dục trẻ: Phải thường xuyên vệ sinh thân thể - Trẻ lắng nghe
 sạch sẽ. Để hàm răng luôn trắng sáng không bị sâu răng 
 các con nhớ đánh răng hàng ngày nhé. Khi đánh răng 
 các con lấy lượng nước đủ dùng để tránh lãng phí nước.
 - Các con đã được ăn kẹo rồi, vậy chúng mình hãy cùng - Trẻ lắng nghe
 nhau tô màu những chiếc kẹo mút nhé!
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Quan sát và đàm thoại tranh mẫu:
 - Cho trẻ quan sát tranh: - Trẻ quan sát tranh
 + Cô có bức tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời
 + Cái kẹo cô vẽ bằng nét nào? - Trẻ trả lời
 + Cô tô màu như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Cô tô màu có bị chờm ra ngoài không? - Trẻ trả lời
 + Để bức tranh đẹp hơn thì cô tô màu nền bằng màu gì? - Trẻ trả lời
 => Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan sát - Trẻ lắng nghe
 bức tranh vẽ, tô màu cái kẹo cô vẽ, tô bằng các nét 
 cong tròn khép kín, nét thẳng. Cái kẹo có màu vàng, 
 bên ngoài có màu cam .
 - Các con có muốn cùng cô vẽ, tô màu cái kẹo thật đẹp - Trẻ trả lời
 không nào?
 * Cô vẽ, tô màu mẫu
 - Hướng dẫn cách cầm bút di màu, tô màu bức tranh - Trẻ quan sát
 * Trẻ thực hiện:
 - Bây giờ cô mời cả lớp cùng thực hiện tô màu nhé!
 - Cô nhắc trẻ cách cầm màu, tư thế ngồi 9
 - Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ
 * Trưng bày sản phẩm
 - Cho cả lớp mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn - Trẻ trưng bày sản phẩm
 + Con thấy bài của bạn như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Cô nhận xét chung - Trẻ nhận xét
 - Động viên, khuyến khích trẻ
 => Giáo dục trẻ yêu trường yêu lớp và giữ gìn sản phẩm - Trẻ lắng nghe
 mình tạo ra.
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học, khuyến khích động viên - Trẻ lắng nghe
 trẻ.
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bán hàng
 - XD: Xây nhà của bé (TT)
 - TH: Tô màu về chủ đề
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề
 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình con cá bằng hạt hột
 - Trò chơi: Kéo co
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hình con cá bằng hột hạt, trẻ biết chơi trò chơi “Kéo co” 
theo cô và chơi tự do
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết xếp hình con cá bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Kéo co” 
theo khả năng và chơi tự do.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hình con cá bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Kéo co” 
theo cô và chơi tự do.
 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ xếp được hình con cá bằng hột hạt, chơi được trò chơi “Kéo 
co” theo khả năng và chơi tự do.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết ăn cá rất tốt cho sức khỏe 
II. Chuẩn bị: 
- Hình mimh hoạ: con cá, hột hạt 10
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 * HĐCCĐ “Xếp hình con cá bằng hột hạt”
 - Trò chuyện với trẻ về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô
 - Chúng mình hãy kể cô biết những loài cá mà - Trẻ trả lời
 mình biết nào?
 - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình xếp hình con cá - Trẻ lắng nghe.
 bằng hột hạt.
 - Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn và cho trẻ thực 
 hiện theo.
 - Cô bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện
 - Trẻ cùng cô nhận xét hoạt động
 => Giáo dục trẻ biết ăn cá rất tốt cho sức khỏe - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi “Kéo co”
 - Cô giới thiệu tên, luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm số lượng 
 bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai 
 hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một 
 cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm 
 vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào 
 dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh 
 dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng 
 nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua 
 cuộc.
 + Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước 
 là thua cuộc. - Trẻ chơi
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần. 
 - Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ chơi
 * Chơi tự do - Trẻ chơi
 - Cho trẻ chơi với đồ chơi trên sân tự do
 - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét buổi chơi
 3. HĐ3. Kết thúc bài: - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen máy tính 11
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ***********************************************
 Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cùng đi đều; Hô hấp 2: Thổi bóng bay; Tay 1: Hai tay đưa lên 
 cao, ra phía trước, dang ngang; Bụng 3: Đứng quay người sang bên; Chân 2: 
 Bật tách, chụm chân tại chỗ; Bật 4: Đứng cao chân, gập gối.
 Trò chơi: Kéo co
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Hạt gạo, khoai lang, bắp ngô
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Hạt gạo, khoai lang bắp ngô. Biết phát triển từ 
thành câu, biết chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Hạt gạo, khoai lang, bắp ngô. Biết phát triển 
từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên”
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Hạt gạo, khoai lang, bắp ngô. Phát 
triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Vỗ tay theo tên”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Hạt gạo, khoai lang, bắp ngô. Phát triển được từ 
thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Vỗ tay theo tên”
3. Thái độ: 
- Trẻ ăn các loại thực phẩm khác nhau để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho 
cơ thể
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Hạt gạo, khoai lang, bắp ngô
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ nghe bài hát “Hạt gạo” dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng cô
 bài.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Làm quen từ: Hạt gạo
 * Làm mẫu
 - Cô cho trẻ quan sát vật thật: Hạt gạo - Trẻ quan sát 12
 + Đây là gì? - Trẻ trả lời
 - Cô nói mẫu từ: Hạt gạo ( 3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Cô mời 2 trẻ nói
 * Thực hành:
 - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói từ: Hạt gạo - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện
 * Tương tự cô cho trẻ làm quen các từ “Khoai lang, 
 bắp ngô” thực hiện các bước tương tự giống như với
 từ “Hạt gạo”
 => Giáo dục trẻ ăn các loại thực phẩm khác nhau để - Trẻ lắng nghe
 cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể.
 * Trò chơi: Vỗ tay theo tên
 - Cô nêu tên, luật chơi – cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Cô sẽ nói tên 1 bạn trong lớp, cả lớp 
 sẽ chỉ tay vào bạn và bạn đó sẽ đứng lên, đếm nhẩm 
 và vỗ tay theo số tiếng trong từ chỉ tên của mình. 
 VD: Cô nói “ Ngân” trẻ chỉ tay vào bạn Ngân, bạn 
 Ngân sẽ vỗ tay 1 tiếng. Cô cho trẻ chơi lần lượt đến 
 khi hết trẻ.
 + Luật chơi: Trẻ nào không vỗ đúng sẽ phải hát một 
 bài hát tặng cô và cả lớp.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Văn học
 Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Đôi dép
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên câu chuyện, tên nhân vật trong chuyện, biết trả lời câu 
hỏi của cô, biết lắng nghe cô kể chuyện.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên câu chuyện, tên nhân vật trong chuyện, biết trả lời một 
số câu hỏi đơn giản, biết lắng nghe cô kể chuyện.
 2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên câu chuyện, tên nhân vật trong chuyện, trả lời được 
câu hỏi của cô, chú ý lắng nghe cô kể chuyện.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên câu chuyện, nói tên một số nhân vật trong chuyện, 
trả lời được một số câu hỏi đơn giản, chú ý lắng nghe cô kể chuyện
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ cơ thể và đồ dùng cá nhân, đi dép 
đúng cách
II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa câu chuyện: Đôi dép 13
III.Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô đọc câu đố: - Trẻ trả lời
 Tuy hai mà một
 Anh đi một bước
 Em vội liền theo
 (Đôi dép)
 - Cô đố các con đó là đồ vật gì? - Trẻ trả lời
 - Đúng rồi! Đó chính là đôi dép đấy.
 - Cô biết có một câu chuyện nói về đôi bạn rất thân - Trẻ lắng nghe
 với nhau: đó là dép phải và dép trái. Để biết 2 bạn 
 tâm sự những gì, các con hãy hãy cùng lắng nghe cô 
 kể câu chuyện “Đôi dép” nhé!
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Kể chuyện cho trẻ nghe: Đôi dép
 - Lần 1: Cô kể diễn cảm, kết hợp nét mặt, cử chỉ - Trẻ lắng nghe
 điệu bộ. Giọng kể truyền cảm, phù hợp ngữ điệu, tính 
 cách nhân vật (kể trên nền nhạc không lời)
 + Cô vừa kể cho lớp mình nghe câu chuyện gì? câu - Trẻ trả lời
 chuyện có những nhân vật nào?
 - Lần 2: Cô kể diễn cảm kết hợp với hình ảnh minh - Trẻ lắng nghe
 họa
 - Nội dung: Câu chuyện kể về 2 bạn, dép phải và dép - Trẻ lắng nghe
 trái. 2 bạn phàn nàn về cậu chủ hay đi ngược dép lại 
 còn để chân bẩn nữa đấy.
 * Đàm thoại, trích dẫn - Trẻ trả lời 
 + Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? - Trẻ trả lời
 + Trong truyện có những ai? - Trẻ trả lời
 + Một hôm, dép trái nói gì với dép phải? - Trẻ trả lời
 + Dép phải trả lời dép trái như thế nào?
 => Cô khái quá: Hai chiếc dép là đôi bạn chơi với - Trẻ lắng nghe
 nhau rất thân. Chúng rất đẹp đôi lại còn sạch sẽ nữa.
 => Trích dẫn: “Hai chiếc dép là đôi bạn Dép phải 
 trả lời.”
 + Cậu chủ đã làm gì với đôi dép? (Suốt ngày đi ngược - Trẻ trả lời
 dép)
 + Cậu chủ còn làm gì khiến đôi dép than thở về cậu? - Trẻ trả lời
 (Không những đi ngược dép mà câu còn không chịu 
 rửa chân)
 => Cô khái quát: Đôi dép than thở: Cậu chủ suốt ngày - Trẻ lắng nghe
 đi ngược dép lại còn không chịu rửa chân.
 => Trính dẫn: “Dép trái than thở Dép trái rầu rĩ 
 nói”. 14
 + Đôi dép sẽ nói gì với cậu chủ? - Trẻ trả lời
 => Cô khái quát: Đôi dép sẽ nói với cậu chủ: phải giữ - Trẻ lắng nghe
 gìn vệ sinh đôi chân sạch sẽ và đi đúng dép.
 => Trích dẫn: “Dép phải cười nói là ở chân nào?
 + Khi nghe lời tâm sự của đôi dép, chúng ta phải làm 
 gì?
 => Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, đi đúng - Trẻ lắng nghe
 dép và biết giữ gìn bảo vệ đôi dép của mình.
 3. HĐ3: Kết thúc:
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khuyến - Trẻ lắng nghe
 khích trẻ.
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bán hàng
 - XD: Xây nhà của bé
 - TN: Chăm sóc vườn hoa
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT)
 5. Hoạt động ngoài trời:
 HĐCCĐ: - Quan sát rau bắp cải, rau cải
 - Trò chơi: Trán, cằm, tai
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên của các bạn trong lớp, biết một số đặc điểm của cây rau bắp 
cải, rau cải. Trẻ biết chơi trò chơi “Trán, cằm, tai”.
- Trẻ 3 tuổi: Biết tên của các bạn trong lớp, biết một số đặc điểm của rau bắp cải, 
rau cải. Trẻ biết chơi trò chơi “Trán, cằm, tai” theo cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên của rau bắp cải, nói được một số đặc điểm của rau bắp cải, 
rau cải. Trẻ chơi tốt trò chơi “Trán, cằm, tai”.
- Trẻ 3 tuổi: Nhớ tên của các bạn trong lớp, nói được một số đặc điểm của cây rau 
bắp cải, rau. Trẻ chơi được trò chơi “Trán, cằm, tai”.
3. Thái độ: Trẻ biết ăn rau tốt cho sức khỏe. 
II. Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ an toàn
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ ra sân và đọc bài thơ “Bắp cải - Trẻ ra sân và đọc thơ
 xanh”.
 2. Phát triển bài 
 * HĐCCĐ: Quan sát bạn rau bắp cải,rau cải - Trẻ 3 tuổi trả lời 
 - Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô mời 2 bạn 
 đứng vào giữa vòng tròn - Trẻ 3-4 tuổi trả lời 15
 - Các con quan sát xem cô có gì trên tay đây?
 + Vì sao các con biết đây là rau bắp cải, đây là - Trẻ trả lời
 rau cải?
 - Cô cho trẻ nói về một số đặc điểm phân biệt 
 rau bắp cải, rau cải.
 + Cô mời từng trẻ nói - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe
 => GD: Trẻ biết ăn rau tốt cho sức khỏe. 
 * Trò chơi: Trán, cằm, tai
 - Cô giớ thiêu tên, luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Bạn nào sai sẽ phải hát 1 bài
 + Cách chơi: Khi cô nói trán, cằm,tai thì các bạn 
 phải vừa nói vừa chỉ vào từng bộ phận đó
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân 
 - Cô bao quát trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ sau khi - Trẻ chơi 
 chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét, động viên - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Chuyền bóng
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Chuyền 
bóng” biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Chuyền 
bóng” biết chơi trò chơi theo cô.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi 
“Chuyền bóng”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Chuyền 
bóng” chơi được trò theo cô.
3. Thái độ: Trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh 
II. Chuẩn bị: Vạch chuẩn, 1 rổ đựng bóng nhựa, 2 rổ không để trẻ chơi trò chơi
III. Tiến hành
Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: “Chuyền bóng”
+ Cách chơi:
Cô giáo chuẩn bị từ 2 đến 3 quả bóng rồi cho trẻ đứng thành vòng tròn cầm bóng. 
Khi cô giáo hô “bắt đầu” thì trẻ nào cầm bóng đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn 
bên cạnh, cứ thế lần lượt theo chiều kim đồng hồ. Vừa chuyền vừa hát theo nhịp 
bài cả nhà thương nhau 16
+ Luật chơi: Trẻ nào làm rơi bóng thì phải ra ngoài một lần chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần.
- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ.
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 **************************************
 Thứ 5 ngày 31 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cùng đi đều; Hô hấp 2: Thổi bóng bay; Tay 1: Hai tay đưa lên 
 cao, ra phía trước, dang ngang; Bụng 3: Đứng quay người sang bên; Chân 2: 
 Bật tách, chụm chân tại chỗ; Bật 4: Đứng nâng cao chân, gập gối.
 Trò chơi: Kéo co
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Rau muống, rau cải, rau bắp cải
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Rau muống, rau cải, rau bắp cải.Biết phát triển 
từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tả đúng – đoán tài”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Rau muống, rau cải, rau bắp cải. Biết phát triển 
từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Tả đúng- đoán tài”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Rau muống, rau cải, rau bắp cải. 
Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng- đoán tài” 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Rau muống, rau cải, rau bắp cải. Phát triển được 
từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng - đoán tài”
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sức khỏe 
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh minh họa: Rau muống, rau cải, rau bắp cải
III. Tiến hành 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Làm quen từ: Rau muống
 * Làm mẫu 17
 - Cô cho trẻ quan sát vật thật: Rau muống
 + Đây là gì? - Trẻ quan sát
 - Cô nói mẫu từ: Rau muống ( 3 lần) - Trẻ trả lời
 - Cô mời 2 trẻ nói - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói từ: Rau muống
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện
 * Tương tự cô cho trẻ làm quen các từ “Rau cải, rau - Trẻ thực hiện
 bắp cải” thực hiện các bước tương tự giống như với
 từ “Hạt gạo”
 => Giáo dục trẻ ăn biết giữ gìn sức khỏe.
 * Trò chơi: Tả đúng- đoán tài - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu tên trò chơi- luật chơi – cách chơi: Tả 
 đúng- đoán tài. - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ phải hát 1 bài.
 + Cách chơi: Cô sẽ chọn một số hình ảnh các loại 
 rau. Nhiệm vụ của các bạn sẽ phải đoán đúng tên.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi 
 3. HĐ3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, tuyên dương, động - Trẻ lắng nghe
 viên, khuyến khích trẻ
 3. PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG
 Tên đề tài: VĐCB: Bò chui qua cổng thể dục
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng, biết tên bài tập, biết tập các động tác 
trong bìa tập phát triển chung, biết “Bò chui qua cổng thể dục”, biết chơi trò chơi 
“Ai giỏi nhất”.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, biết tên bài tập, biết “Bò chui qua cổng thể dục” 
theo cô, biết chơi trò chơi “Ai giỏi nhất”.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ xếp được hàng, dãn hàng, tập được các động tác trong bìa tập 
phát triển chung, nhớ tên bài tập, “Bò chui qua cổng thể dục” chơi tốt trò chơi “Ai 
giỏi nhất”
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ xếp được hàng, nhớ được tên bài tập “Bò chui qua cổng thể dục” 
theo cô hướng dẫn, chơi được trò chơi “Ai giỏi nhất”
3. Thái độ: Trẻ biết tập thể dục sẽ tốt cho cơ thể khỏe mạnh 18
II. Chuẩn bị: Nhạc: Cả nhà thương nhau. 3 cổng thể dục, 2 vạch chuẩn, xắc xô
III. Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng cô
 - Muốn cơ thể khỏe mạnh thì chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho lớp mình bài tập “Bò 
 chui qua cổng thể dục”.
 2.HĐ2: Phát triển bài
 * Khởi động
 + Cô cho trẻ đi ra sân khởi động kết hợp đi các kiểu 
 chân: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi - Trẻ thực hiện
 bằng gót chân, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm. 
 - Về 2 hàng ngang dãn cách đều
 * Trọng động
 + BTPTC: - Trẻ tập cùng cô
 - Tay 1: Hai tay lên cao, ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2x4 nhịp
 (Ba thương con . Xa là nhớ gần nhau là cười)
 - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2x4 nhịp
 (Ba thương con . Xa là nhớ gần nhau là cười)
 - Chân 1: Đứng một chân đưa lên trước, khụy gối - Trẻ tập 3x4 nhịp
 (Ba thương con . Xa là nhớ gần nhau là cười)
 - Bật 1: Bật tại chỗ - Trẻ tập 2x4 nhịp
 (Ba thương con . Xa là nhớ gần nhau là cười)
 + VĐCB: Bò chui qua cổng thể dục: 
 - Muốn thực hiện tốt được bài tập này thì chúng mình 
 cùng quan sát cô làm mẫu nhé. - Trẻ chú ý
 - Lần 1. Làm toàn bộ động tác
 - Lần 2. Phân tích động tác: Cô đứng trước vạch chuẩn 
 khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” Thì cô cúi xuống 2 tay - Trẻ chú ý
 chống xuống đất đồng thời quỳ gối xuống đất và bò 
 chui qua cổng thể dục, khi bò phối hợp tay chân nhịp 
 nhàng. Sau khi thực hiện xong bài tập các con sẽ về 
 cuối hàng đứng.
 - Cô mời 2 trẻ lên làm thử. - Trẻ thực hiện
 - Cô cho cả lớp thực hiện
 - Tổ, nhóm, cá nhân thi đua thực hiện.
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời
 * Trò chơi: “Ai giỏi nhất” 
 - Cô giới thiệu tên trò chơi và luật chơi – cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng sân - Trẻ đi nhẹ nhàng
 3.HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chúng giờ học - Trẻ chú ý 19
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bán hàng
 - XD: Xây nhà của bé.
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề (TT)
 - TN: Chăm sóc vườn hoa
 5. Hoạt động ngoại khóa
 Đề tài: - HĐNK: Nhảy Baby Shark
 - T/C: Đóng băng
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết tên bài hát “Nhảy Baby shark”, biết nhảy “Nhảy Baby shark”. Biết 
chơi trò chơi “ Đóng băng” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ nói được tên bài hát “Nhảy Baby shark”. Thể hiện được các động tác nhảy 
kết hợp với nhạc bài nhảy. Chơi tốt trò chơi “Đóng băng” và chơi được tự do trên 
sân.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết giữ gìn sức khỏe
II.Chuẩn bị: 
- Nhạc bài hát “Nhảy Baby shark”.
- Sân trường rộng rãi, bằng phẳng sạch sẽ.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ lắng nghe
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐNK “Nhảy Baby shark” 
 - Các bạn đã đến giờ hoạt động ngoại khóa rồi chúng - Trẻ ra sân
 mình có muốn ra ngoài sân hoạt động cùng cô 
 không?
 - Vậy chúng mình đi ra sân với cô nào. - Trẻ nhảy cùng cô
 - Cô nhảy mẫu cho trẻ thực hiện cùng cô.
 - Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ nhảy
 - Giáo dục: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Đóng băng
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe
 cho trẻ 20
 + Cách chơi: Cô sẽ bật nhạc lên, khi có nhạc các bạn 
 sẽ nhảy, khi cô tắt nhạc các con phải dừng lại động 
 tác đó và giữ nguyên tư thế đó.
 + Luật chơi: Bạn nào khi cô tắt nhạc mà vẫn nhảy sẽ 
 bị nhảy lò cò
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, và nhận xét sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi tự do trên sân. - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi trẻ chơi.
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Lao động, vệ sinh các góc
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết lao động, lau dọn vệ sinh các góc, sắp xắp đồ dùng, đồ chơi 
gọn gàng.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết lao động, lau dọn vệ sinh các góc, sắp xắp đồ dùng, đồ chơi 
gọn gàng cùng cô và các bạn.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ làm được một số công việc cô phân công, lau dọn đồ dùng, đồ 
chơi, các góc sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ làm được một số công việc cô phân công, lau dọn đồ dùng, đồ 
chơi, các góc sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng theo cô và các bạn.
3. Thái độ: Trẻ thường xuyên vệ sinh các góc chơi.
II. Chuẩn bị: Chậu, khăn ướt, khăn lau, nước 
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu các góc cho trẻ biết, giới thiệu công 
 việc.
 - Cô hướng dẫn trẻ lau các góc, đồ dùng đồ chơi
 Cô hướng dẫn trẻ sắp xếp gọn gàng đồ chơi. - Trẻ biết công việc
 - Phân công trẻ về các góc.
 - Cô bao quát thực hiện cùng trẻ. - Trẻ hứng thú tham gia
 - Giáo dục: Trẻ thường xuyên vệ sinh các góc 
 chơi.
 - Nhận xét sau buổi chơi. - Trẻ lắng nghe

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_7_chu_de_ban_than_c.pdf