Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 6, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể bé (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 6, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể bé (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 6, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể bé (Trường Chính)
Tuần 6: Thực hiện từ ngày 21 tháng 10 đến 25 tháng 10 năm 2024 CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: CƠ THỂ BÉ HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều; Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang; Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên; Chân 1: Đứng, 1 chân đưa lên trước, khụy gối; Bật 1: Bật luân phiên chân trước chân sau Trò chơi: Trán cằm tai 2. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Thi đi nhanh - Trò chơi học tập: Trò chuyện - Trò chơi dân gian: Rồng răn lên mây 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bác sỹ - XD: Xây nhà của bé. - TH: Vẽ, tô màu bạn trai, bạn gái - TN: Chăm sóc vườn hoa - ST: Xem tranh ảnh về các bộ phận, các giác quan trên cơ thể - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề ***************************************************** Thứ 2, ngày 21 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều; Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang; Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên; Chân 1: Đứng, 1 chân đưa lên trước, khụy gối; Bật 1: Bật luân phiên chân trước chân sau Trò chơi: Trán cằm tai 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Đôi tay, bàn tay, ngón tay I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đôi tay, bàn tay, ngón tay. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đôi tay, bàn tay, ngón tay. Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, đủ, rõ ràng: Đôi tay, bàn tay, ngón tay. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 22) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Đôi tay, bàn tay, ngón tay. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22). 2 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn, vệ sinh chân tay. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Đôi tay, bàn tay, ngón tay III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ đọc thơ “Cô dạy” - Trẻ đọc cùng cô + Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài học. - Trẻ chú ý 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Đôi tay - Trẻ quan sát + Đây là gì? - Trẻ trả lời -> Đây là hình ảnh “Đôi tay” đấy. - Cô nói mẫu từ: Đôi tay (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ khá nói lại - Trẻ thực hành - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Tương tự cô cho trẻ nói các từ: Bàn tay, ngón tay - Trẻ thực hiện * Thực hành - Mời cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói cùng cô - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu (Đây là đôi gì?). - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết giữ gìn, vệ sinh chân tay - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Bắt bóng và nói” (EL 22) - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bắt bóng và nói” - Trẻ lắng nghe - Nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn và cô chuẩn bị 1 quả bóng nhựa, khi cô ném nhẹ quả bóng về bạn nào thì bạn đó sẽ nói theo tranh cô đưa ra + Luật chơi: Trẻ nói đúng tranh, nói sai sẽ bị nhảy lò cò - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 3. PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG Tên đề tài: VĐCB “Tung, bắt bóng với người đối diện” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi, chạy, biết tập bài tập phát triển chung, biết tên bài tập “Tung, bắt bóng với người đối diện”, biết tung, bắt bóng với người đối diện. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. 3 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi, chạy, biết tập bài tập phát triển chung theo cô, trẻ biết tên bài tập “Tung, bắt bóng với người đối diện”, biết tung, bắt bóng với người đối diện theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kết hợp các kiểu đi, chạy, tập được bài tập phát triển chung, nhớ tên và thực hiện tốt bài tập “Tung, bắt bóng với người đối diện”, tung, bắt bóng với người đối diện. Chơi tốt trò “Ai nhanh hơn”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ kết hợp các kiểu đi, chạy, tập được bài tập phát triển chung theo cô, trẻ nhớ tên và thực hiện được bài tập “Tung, bắt bóng với người đối diện”, tung, bắt bóng được với người đối diện theo cô. Chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” cùng cô. 3. Thái độ: - Trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục hàng ngày để bảo vệ sức khỏe II. Chuẩn bị: - Vạch chuẩn, 1 rổ đựng bóng nhựa. Nhạc bài hát: Tay thơm tay ngoan III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng cô + Các con ơi muốn có cơ thể luôn khỏe mạnh thì - Trẻ 2-3 tuổi trả lời chúng mình phải làm gì? - Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tập thể dục để - Trẻ lắng nghe rèn luyện cơ thể nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn (Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, - Trẻ thực hiện chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường chuyển đội hình 3 hàng ngang). * Trọng động: Tập kết hợp với lời ca: “Cùng đi - Trẻ tập cùng cô đều” - Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp - Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Chân 1: Đứng, 1 chân đưa lên trước, khụy gối; - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bật 4: Bật luân phiên chân trước chân sau - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Cô bao quát trẻ tập => Giáo dục trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục hàng - Trẻ chú ý ngày để bảo vệ sức khỏe * VĐCB: Tung, bắt bóng với người đối diện - Cô biết lớp mình rất thích chơi với bóng, nên cô - Trẻ lắng nghe đã chuẩn bị cho chúng mình những quả bóng rất đẹp. + Chúng mình đã được hoạt động với bóng bao giờ - Trẻ trả lời chưa? 4 + Vậy chúng mình đã được tung và bắt bóng bao - Trẻ trả lời giờ chưa? - Hôm nay cô và các con sẽ cùng tung và bắt bóng - Trẻ lắng nghe với người đối diện nhé, muốn thực hiện tốt được bài tập này thì chúng mình cùng quan sát cô làm mẫu nhé. - Lần 1. Không phân tích - Trẻ chú ý - Lần 2. Phân tích động tác. - Cô đứng trước vạch chuẩn 2 tay cầm bóng, mắt nhìn thẳng về phía người bắt bóng. Khi có hiệu lệnh bắt đầu thì cô tung bóng cho người đối diện và người đối diện phải chú ý bắt bóng bằng 2 tay, không làm rơi bóng xuống đất. - Cô mời 2 trẻ lên tập - Cô lần lượt tung bóng cho từng trẻ để bắt bóng - Trẻ thực hiện - Cô cho cả lớp thực hiện, 2 bạn quay mặt vào nhau - Cho 2 tổ thi đua thực hiện. - Trẻ thi đua - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Chúng mình vừa thực hiện bài tập gì? - Trẻ trả lời * Trò chơi: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi “Ai nhanh hơn” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ chơi chơi * Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng trường 3. HĐ3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Bác sỹ - XD: Xây nhà của bé - TN: Chăm sóc vườn hoa (TT ) - ST: Xem tranh ảnh về các bộ phận, các giác quan trên cơ thể 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - QSCCĐ: Quan sát khu dân gian - Trò chơi: Rồng rắn lên mây - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên các sản vật trong khu dân gian. Biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây”. Và chơi tự do trên sân. 5 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên các sản vật trong khu dân gian theo cô. Biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát và kể tên được tên các sản vật trong khu dân gian, chơi tốt trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ được quan sát và kể được tên các sản vật trong khu dân gian theo cô, chơi được trò chơi “Rồng rắn lên mây”, được chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các bạn, chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. II. Chuẩn bị: - Các khu dân gian, các sản vật (Ngô, bí đỏ, bông lúa .) III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học. - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô * QSCCĐ “Quan sát khu dân gian’’ - Cho trẻ làm đoàn tàu ra sân và vừa đi vừa hát bài - Trẻ hát “Cùng đi đều - Cô đố các cháu biết chúng mình vừa hát bài hát - Trẻ trả lời gì? - Trong bài hát nhắc đến gì? - Trẻ trả lời - Vậy trường mình có những khu gì? - Chúng mình đang đứng khu nào đây? - Khu dân gian có những sản vật nào? - Trẻ trả lời - Bạn nào kể được tên các sản vật trong khu dân gian? - Cô cho trẻ nhắc tên từng loại sản vật (Ngô, bí đỏ, bông lúa .) -> Khu dân gian có rất nhiều loại sản vật của địa - Trẻ nhắc lại phương đó là (Ngô, bí đỏ, bông lúa .). => Trẻ biết yêu quý các bạn, chơi đoàn kết với các - Trẻ lắng nghe bạn trong lớp. * Trò chơi: “Rồng rắn lên mây” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi cách chơi - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 6 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen với tiếng Anh: Hand, leg 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi tự do với các đồ chơi. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************************************ Thứ 3, ngày 22 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều; Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang; Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên; Chân 1: Đứng, 1 chân đưa lên trước, khụy gối; Bật 1: Bật luân phiên chân trước chân sau Trò chơi: Trán cằm tai 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Đôi mắt, đôi tai, mái tóc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đôi mắt, đôi tai, mái tóc. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đôi mắt, đôi tai, mái tóc. Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Đôi mắt, đôi tai, mái tóc. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Đôi mắt, đôi tai, mái tóc. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” (EL 21). 3. Thái độ: Trẻ biết vệ sinh thân thể (Chân, tay, mặt mũi). II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Đôi mắt, đôi tai, mái tóc. Bài hát: “Cái mũi”. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe bài hát “Cái mũi” - Trẻ nghe + Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài học. - Trẻ chú ý 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Đôi mắt - Trẻ quan sát + Đây là gì? - Trẻ trả lời -> Đây là đôi mắt đấy. - Cô nói mẫu từ: Đôi mắt (3 lần) - Trẻ lắng nghe 7 - Cô mời 2 trẻ khá nói lại - Trẻ thực hành - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Tương tự cô cho trẻ nói các từ: Đôi tai, mái tóc - Trẻ thực hiện * Thực hành - Mời cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói cùng cô - Cho trẻ phát triển từ thành câu: (Đây là đôi mắt ) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ biết vệ sinh thân thể (Chân, tay, mặt - Trẻ lắng nghe mũi) Trò chơi: “Búp bê nói” (EL 21) - Cô giới thiệu tên trò chơi “Búp bê nói” - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi quanh cô sau đo cô nói “ Búp bê nói: Đôi mắt” trẻ sẽ nói theo búp bê là “Đôi mắt”, cô lần lượt cho trẻ nói hết các từ hôm nay đã làm quen “Đôi tai, mái tóc” + Luật chơi: Trẻ nói to rõ ràng - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 3. TOÁN Đề tài: Dạy trẻ xác định phía phải – phía trái của bản thân I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vị trí của đồ vật phía phải – phía trái so với bản thân. Trẻ biết chơi trò chơi “Gió thổi; Về đúng nhà” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết vị trí của đồ vật phía phải – phía trái so với bản thân theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Gió thổi; Về đúng nhà” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xác định được vị trí của đồ vật phía phải – phía trái so với bản thân, trẻ chơi tốt trò chơi “Gió thổi; Về đúng nhà” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ xác định được vị trí của đồ vật phía phải – phía trái so với bản thân theo cô, trẻ chơi được trò chơi “Gió thổi; Về đúng nhà”) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Bàn tay xinh, Tay thơm tay ngoan III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Xúm xít, xúm xít. - Trẻ quanh cô - Cô nghe tin lớp chúng mình ngoan học giỏi, chơi - Trẻ lắng nghe vui nên hôm nay cô đến đây cùng học và vui chơi với các con đấy. 8 - Và bây giờ cô và các con hãy cùng nhau hát và - vận động cùng cô vận động theo giai điệu bài hát “ Bàn tay xíu xíu” để dành tặng cho các cô nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài *Ôn xác định tay phải, tay trái của bản thân. - Cô và các con vừa cùng nhau vận động theo giai - Trẻ trả lời điệu bài hát gì? - Các con vận động rất là hay cô sẽ thưởng cho - Trẻ lắng nghe chúng mình một trò chơi với những cánh tay xinh đẹp của mình nhé. + Cô cho trẻ chơi trò chơi: Tay đẹp - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô đọc bài đồng dao “Tay đẹp” trẻ phải - Trẻ chơi nói và giơ tay cho đúng Một tay đẹp/Hai tay dẹp Ba tay đẹp/Tay bên phải Tay hái rau/Tay cầm bút, - Trẻ trả lời Tay cầm thìa/Tay xúc cơm. Là tay nào? Tay bên trái/Tay buông câu Tay cầm bát/Tay cầm ca Tay giữ vở. Là tay nào? Cô nói tay cầm thìa, tay cầm bút Tay phải đâu Tay cầm bát, tay cầm ca - Trẻ thực hiện Tay trái đâu Các con chơi rất là giỏi cô khen tất cả các con. Và bây giờ cô có một trò chơi với yêu cầu khó hơn, cô mời các con hãy đứng thành hai hàng dọc các - Trẻ lắng nghe bạn gái đứng một hàng, các bạn trai đứng một hàng. * Xác định phía phải, phía trái của bản thân - Trẻ trả lời + Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh của cô Để chơi tốt trò chơi này các con phải thật tập trung chú ý nghe hiệu lệnh của cô nhé. - Cô nói tay phải đâu? (Tay phải chào) - Má phải đâu? - Trẻ trả lời - Mắt phải đâu? - Chân phải đâu? Dậm chân phải 3 cái cho cô nào - Tay phải, má phải, mắt phải, chân phải ở phía nào - Trẻ thực hiện của - Trẻ lắng nghe con?( Hỏi cả lớp, cá nhân) Các con giỏi lắm cô khen tất cả các con. - Trẻ thực hiện Bây giờ các con lại nghe thật tinh hiệu lệnh của cô nhé - Tay trái đâu? - Trẻ trả lời 9 - Mắt trái đâu? - Má trái đâu? - Chân trái đâu? Dậm chân trái 3 cái nào - Tay trái, chân trái, mắt trái, má trái ở phía nào của con? ( Hỏi cả lớp, cá nhân) Cô kết luận lại: - Tay phải, mắt phải, má phải,chân phải của các con - Trẻ lắng nghe là ở phía phải của các con - Trẻ chơi - Tay trái, mắt trái, má trái, chân trái của các con là ở phía trái của các con * Củng cố + Trò chơi 1: Gió thổi - Các con chơi rất giỏi cô mời các con đứng lên thành 3 hàng ngang cho cô nào. Các cô bé chú bé liên lạc phải đi qua cánh đồng mới về tới nhà được và gió thổi rất mạnh, hãy lắng nghe xem gió thổi như thế nào nhé! - Tay phải các con đâu? - Trẻ lắng nghe - Đặt tay phải lên vai bạn phía phải nào? - Tay trái đâu? - Trẻ trả lời - Đặt tay trái lên vai bạn phía trái nào? - Gió thổi phía phải - Gió thổi phía trái + Trò chơi 2: Về đúng nhà Đã đến giờ các chú bé cô bé liên lạc phải về nhà rồi. - Trẻ lắng nghe Các con hãy quan sát phía phải của các con có ngôi nhà màu gì? Phía trái của các con có ngôi nhà màu gì? - Các con vừa đi vừa nhảy chân sáo theo nhịp bài hát “Tay xinh tay ngoan” khi có hiệu lệnh của cô “về đúng nhà” thì các bạn gái phải chạy nhanh về ngôi nhà phía phải, các bạn trai chạy nhanh về ngôi nhà phía trái. Bạn nào về nhầm nhà sẽ phải nhảy lò cò nhé! - Cô cho trẻ chơi 2 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3. Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bác sỹ (TT) - XD: Xây nhà của bé - TN: Chăm sóc vườn hoa - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 10 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau - Trò chơi: Tập tầm vông - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn rau, trẻ biết làm 1 số công việc chăm sóc rau: nhổ cỏ, tưới nước cho rau, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc chăm sóc hoa: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại rau, làm được một số việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau, chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ làm được1 số công việc nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc rau. II. Chuẩn bị: - Vườn rau. Dụng cụ chăm sóc rau: Bình tưới nước, xẻng, xô III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau - Cho trẻ ra vườn rau và trò chuyện - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Đây là vườn rau của điểm trường mình đấy, trong - Trẻ trả lời vườn có những rau gì? - Cô cho trẻ nhắc lại tên rau theo tập thể cả lớp - Trẻ thực hiện - Để rau xanh, tốt, lớn nhanh thì chúng mình phải làm những công việc gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn rau nhé. - Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau - Trẻ lắng nghe khi chăm sóc rau. * Trò chơi: Tập tầm vông - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 11 * Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ **************************************************** Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều; Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang; Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên; Chân 1: Đứng, 1 chân đưa lên trước, khụy gối; Bật 1: Bật luân phiên chân trước chân sau Trò chơi: Trán cằm tai 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cái mũi, cái miệng, hàm răng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái mũi, cái miệng, hàm răng. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái mũi, cái miệng, hàm răng. Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Cái mũi, cái miệng, hàm răng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cái mũi, cái miệng, hàm răng, phát triển từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Vòng quay kì diệu” 3. Thái độ: - Trẻ biết vệ sinh răng, miệng (Đánh răng sau ăn tối ). II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh: Cái mũi, cái miệng, hàm răng 12 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài hát “Cái mũi” và trò chuyện hướng - Trẻ trò chuyện cùng cô trẻ vào bài học 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Cái mũi - Trẻ quan sát + Đây là gì? - Trẻ trả lời => À đây là Cái mũi đấy! Chúng mình cùng lắng nghe cô nói mẫu nhé. - Cô nói mẫu từ: Cái mũi - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ quan sát: “Cái miệng, hàm răng” tương tự như làm quen với “Cái mũi” * Thực hành - Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu (Đây là cái mũi ) - Trẻ thực hiện => Giáo dục trẻ biết vệ sinh răng, miệng (Đánh răng sau ăn tối ) - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Vòng quay kì diệu - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi – cách chơi. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô gắn tranh “Cái miệng, cái mũi, hàm rang” lên mặt 1 vòng tròn quay , sau đó cô dung tay làm chuyển động vòng quay khi kim của vòng quay dừng ở bức tranh nào thì cả lớp nói thật to tên của hình đó + Luật chơi: Trẻ nói đúng tên hình mà kim của vòng quay chỉ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương, động viên, trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Khám phá khoa học Đề tài: Khám phá một số bộ phận trên cơ thể (5E) I. Mục đích yêu cầu - Khoa học: Trẻ biết được tên gọi của một số bộ phận trên cơ thể: đôi mắt, đôi bàn tay, đôi tai. - Trẻ biết tác dụng của một số bộ phận trên cơ thể. - Công nghệ: Trẻ biết sử dụng màu, kéo, thìa, bát, côc, bàn chải đánh răng, tai nghe, ống nhòm, kính lúp, giấy, bút, biết sử dụng điện thoại để nghe nhạc. 13 - Kỹ Thuật: Trẻ biết sử dụng tai nghe kết nối điện thoại để nghe nhạc, ghi chép lại kết quả trên giấy - Toán: Nhận biết về tay phải tay trái, nhận biết màu sắc, hình dạng, độ dài, ngắn - Kỹ năng khác: Kỹ năng làm việc nhóm, chia sẻ, lắng nghe, kỹ năng phản biện, trình bày. II. Chuẩn bị - Rổ, sáp màu, giấy, kéo, bàn chải, cốc, khăn mặt - Ống nhòm, sách, truyện, kính lúp - Tai nghe, điện thoại - Hình ảnh các bộ phận trên cơ thể - Máy tính, ti vi, que chỉ - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thu hút/Gắn kết: - Cô cùng trẻ vận động theo bài “Vũ điệu hóa đá”. - Trẻ nhảy - Cô và các con vừa nhảy bài “Vũ điệu hóa đá” rất sôi động. - Cô đố các con là nhờ đâu mà lại nhảy hay được như - Trả lời vậy? Các con biết gì về các bộ phận đó => Cô chốt: Trên cơ thể của chúng ta có rất nhiều các - Lắng nghe bộ phận khác nhau và mỗi bộ phận đều có tác dụng riêng. Hôm nay, cô và các con cùng khám phá về đôi mắt, đôi bàn tay, đôi tai nhé. - Bạn nào thích khám phá về đôi mắt hoặc đôi bàn tay hoặc đôi tai? Cô mời trẻ về hoạt động nhóm 2.HĐ2: Khám phá “Một số bộ phận trên cơ thể và tác dụng của chúng” - Cho trẻ về các nhóm cùng nhau quan sát và trải - Trẻ về nhóm nghiệm * Hỏi chung: Với những đồ dùng này thì con sẽ định - Trẻ nói ý tưởng làm gì? (Cô đến từng nhóm hỏi trẻ và gợi ý) - Nhóm 1: Khám pha đôi mắt - Trẻ khám phá và ghi - Nhóm 2: Khám phá đôi tai chép kết quả - Nhóm 3: Khám phá đôi bàn tay 3. HĐ3. Giải thích/chia sẻ: - Cho trẻ lên chia sẻ kết quả của nhóm - Đại diện nhóm lên chia sẻ kết quả - Các nhóm lắng nghe và bổ sung ý kiến cho các nhóm - Trẻ lắng nghe - GV lắng nghe ý kiến của các nhóm trình bày và giúp - Trẻ lắng nghe trẻ tổng hợp ý kiến 14 -> Các con ạ. Mắt: Mắt là cửa sổ của tâm hồn, nhìn bên - Trẻ lắng nghe ngoài: đôi mắt cơ bản có các bộ phận sau: lông mày, lông mi, mi mắt, tròng trắng, tròng đen Mắt giúp ta nhìn thấy mọi vật xung quanh, giúp đọc sách, truyện, khám phá thế giới xung quanh - Tai: Thì có vành tai, dái tai, lỗ tai. Tai giúp chúng ta - Trẻ lắng nghe nghe được âm thanh trong cuộc sống, nghe nhạc. - Tay: có các ngón tay. Đôi bàn tay giúp chúng ta rất nhiều việc như đánh răng, rửa mặt, xúc cơm, cầm bút ..vì vậy các con phải thường xuyên giữ gìn và bảo vệ các bộ phận trên cơ thế nhé 4. HĐ4: Củng cố/Mở rộng/Áp dụng: Trò chơi: Ai thông minh nhất - Cô chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội có hình ảnh về cơ thể - Trẻ lắng nghe người và còn thiếu các bộ phận. Nhiệm vụ của 3 đội là lên gắn các bộ phận còn thiếu. Thời gian tính là 1 bản nhạc, đội nào gắn nhanh và đúng sẽ chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi E5: Đánh giá: Nhận xét, góp ý giờ học, khuyến khích - Trẻ lắng nghe và khen thưởng. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bác sỹ - XD: Xây nhà của bé (TT) . - TH: Vẽ, tô màu bạn trai, bạn gái - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Xếp bàn tay bằng hột hạt - Trò chơi: Năm ngón tay ngoan - Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của bàn tay, biết xếp hình bàn tay bằng hột hạt. Trẻ biết chơi trò chơi “Năm ngón tay ngoan” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên gọi của bàn tay, biết xếp hình bàn tay bằng hột hạt theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Năm ngón tay ngoan”, và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được tên, nói được đặc điểm của bàn tay, xếp được hình bàn tay bằng hột hạt. Trẻ chơi tốt trò chơi “Năm ngón tay ngoan” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ gọi được tên của bàn tay, xếp được hình bàn tay bằng hột hạt theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Năm ngón tay ngoan” theo cô, và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ vệ sinh và bảo vệ đôi bàn tay thật sạch sẽ 15 II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm 3 - 4 trẻ 1 rổ hạt - Giấy A4 có gắn keo hoặc băng dính 2 mặt III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài hát “Hai bàn tay của em” trò chuyện về - Trẻ ra sân và hát chủ đề, hướng trẻ vào bài học 2. HĐ2: Phát triển bài * Xếp hình bàn tay bằng hột hạt + Các con ơi chúng mình vừa được hát bài gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lơi + Mỗi bạn có tất cả mấy bàn tay? Mỗi bàn tay có mấy - Trẻ trả lời ngón tay? -> Mỗi bạn đều có 2 bàn tay, mỗi bàn tay đều có 5 ngón - Trẻ lắng nghe tay đấy các con ạ. - Trong tiết học ngày hôm nay cô sẽ dạy cả lớp chúng mình xếp bàn tay bằng hột hạt để tạo thành bức tranh thật - Trẻ lắng nghe đẹp nhé + Cô hướng dẫn trẻ cách xếp hình bàn tay bằng hột hạt - Trẻ quan sát trên sân. - Cô bao quát giúp đỡ những trẻ gặp khó khăn, động viên, khuyến khích trẻ => Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh và bảo vệ đôi bàn tay thật - Trẻ lắng nghe sạch sẽ * T/C: Trò chơi: Năm ngón tay ngoan - Cô giớ thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Trẻ hát và làm theo cô + Cách chơi: Cô cho trẻ hát và làm theo cô “Một ngón tay và là 1 ngón tay, xoay, xoay, và là xoay thành co kiến và là thành con kiến bò, bò, bò. Cô lần lượt cho trẻ thực hiện lần lượt hết năm ngón tay từ con thỏ, bướm, mèo và cuối cùng là con hổ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do trên sân. - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 16 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đoán tên I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đoán tên”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đoán tên”, biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Đoán tên”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Đoán tên” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Các giác quan trên cơ thể con người III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đoán tên - Cách chơi: Cô giơ lần lượt tranh các bộ phận trên cơ thể và cho trẻ đoán tên xem đó là bộ phận nào trên cơ thể - Luật chơi: Trẻ nói đúng tên bộ phận cơ thể đó, trẻ nào nói sai sẽ phài hát 1 bài. - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ **************************************************** Thứ 5 ngày 24 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều; Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang; Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên; Chân 1: Đứng, 1 chân đưa lên trước, khụy gối; Bật 1: Bật luân phiên chân trước chân sau Trò chơi: Trán cằm tai 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Đôi chân, bàn chân, ngón chân I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đôi chân, bàn chân, ngón chân, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 17 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đôi chân, bàn chân, ngón chân, biết phát triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Đôi chân, bàn chân, ngón chân, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Đôi chân, bàn chân, ngón chân, phát triển từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 3. Thái độ: Trẻ biết vệ sinh thân thể sạch sẽ và thường xuyên. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Đôi chân, bàn chân, ngón chân. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Đôi chân - Trẻ quan sát + Đây là gì? - Trẻ trả lời => À đây là Đôi chân đấy! Chúng mình cùng lắng - Trẻ lắng nghe nghe cô nói mẫu nhé. - Cô nói mẫu từ: Đôi chân - Trẻ thực hiện - Cô mời 2 trẻ nói. - Cho trẻ quan sát hình ảnh: “bàn chân, ngón chân” - Trẻ thực hiện tương tự như làm quen với “Đôi chân” * Thực hành - Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói các từ - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu (Đây là đôi - Trẻ thực hiện chân ?) - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ biết vệ sinh thân thể sạch sẽ và thường - Trẻ lắng nghe xuyên * Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Trẻ gọi đúng tên hình ảnh nhìn thấy + Cách chơi: Cô chuẩn bị hình ảnh “Bàn chân, ngón chân, đôi chân” cô giơ lần lượt từng tranh và hỏi trẻ nhìn thấy gì. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương, động viên, trẻ - Trẻ lắng nghe 18 3. ÂM NHẠC: DH: Tay thơm tay ngoan NH: Năm ngón tay ngoan T/C: Đoán tên bạn hát I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát “Tay thơm tay ngoan”, biết nghe hát và hưởng ứng theo nhạc bài hát “Năm ngón tay ngoan”, biết chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả bài hát “Tay thơm tay ngoan”, biết nghe hát và hưởng ứng theo nhạc bài hát “Năm ngón tay ngoan”, biết chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát thuộc bài hát “Tay thơm tay ngoan” theo cô, được nghe hát và hưởng ứng theo nhạc bài hát “Năm ngón tay ngoan”, chơi được trò chơi “Đoán tên bạn hát” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, hát được bài hát “Tay thơm tay ngoan”, được nghe hát và hưởng ứng theo nhạc bài hát “Năm ngón tay ngoan”, chơi được trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết thường xuyên vệ sinh thân thể II. Chuẩn bị: Bài hát: Tay thơm tay ngoan, năm ngón tay ngoan, mũ chóp. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện cùng trẻ hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài. * Dạy hát “Tay thơm tay ngoan” Cô hát mẫu - Hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả: Bùi Đình - Trẻ lắng nghe Thảo - Lần 2: Giảng nội dung bài hát: Bài hát ca ngợi đôi bàn - Trẻ lắng nghe tay của bé, vì đôi bàn tay sạch nên mẹ gọi là bàn tay thơm, vì bàn tay biết giúp mẹ những việc nhỏ nên mẹ gọi là đôi bàn tay ngoan. - Trẻ thực hiện - Lần 3: Cô cho trẻ hát cùng cô 2-3 lần - Sau đó mời cá nhân, tổ, nhóm hát - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ, sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời - Chúng mình vừa được hát bài gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bài hát có nội dung gì? => Giáo dục trẻ biết thường xuyên vệ sinh thân thể - Trẻ lắng nghe. * Nghe hát: Năm ngón tay ngoan 19 - Cô hát cho trẻ nghe - Lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Năm ngón tay ngoan”, - Trẻ lắng nghe tác giả Bùi Đình Thảo. - Bạn nào giỏi cho cô biết chúng mình vừa được nghe cô - Trẻ trả lời thể hiện bài hát gì? - Lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói về bàn tay xinh của - Trẻ lắng nghe chúng mình đấy, mỗi bàn tay lại có các ngón tay xinh, ngón thì cao, ngón thì thấp, ngón thì hơi to, ngón thì nhỏ xinh, nhưng ngón nào cũng giúp cho chúng mình làm được bao nhiêu việc giúp cô giáo và giúp mọi người...) - Lần 3: Mời trẻ đứng lên hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng cùng * Trò chơi: Đoán tên bạn hát cô - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bác sỹ - XD: Xây nhà của bé (TT) . - ST: Xem tranh ảnh về các bộ phận, các giác quan trên cơ thể - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA - HĐNK: Nhảy vũ điệu rửa tay - Trò chơi: Trán cằm tai - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài nhạc “Vũ điệu rửa tay”, biết vận động theo nhạc, biết chơi trò chơi “Trán cằm tai” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài nhạc “Vũ điệu rửa tay”, biết vận động theo nhạc, biết chơi trò chơi “Trán cằm tai” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài nhạc “Vũ điệu rửa tay”. Thể hiện được các động tác nhảy kết hợp với nhạc bài hát. Chơi tốt trò chơi “Trán cằm tai” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài nhạc “Vũ điệu rửa tay”. Thể hiện được các động tác nhảy kết hợp với nhạc bài nhảy. Chơi được trò chơi “Trán cằm tai” và chơi tự do trên sân. 20 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý, giữ gìn, vệ sinh tay sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Nhạc bài nhảy “Vũ điệu rửa tay”. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ làm đoàn tàu ra sân và trò chuyện cùng trẻ - Trẻ ra sân hướng trẻ vào bài học 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐNK: Vũ điệu rửa tay - Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau nhảy “Vũ - Trẻ trả lời và nói điệu rửa tay” của chúng mình nhé? - Trẻ trả lời - Cô múa mẫu cho trẻ thực hiện cùng cô. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ nhảy cùng cô 1-2 lần - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ múa => Giáo dục: Trẻ yêu quý, giữ gìn, vệ sinh tay sạch - Trẻ lắng nghe sẽ * Trò chơi “Trán cằm tai” - Cô giới thiệutên trò chơi, luật chơi cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát, và nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân. - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi trẻ chơi. - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc: - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đóng băng I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đóng băng”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đóng băng”, biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Đóng băng” (EL 21). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 21) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Nhạc vận động
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_6_chu_de_ban_than_c.pdf

