Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 5, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé là ai (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 5, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé là ai (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 5, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé là ai (Trường Chính)
CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: BÉ LÀ AI Tuần 5: Thời gian từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CẢ NGÀY 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang - Bật 1: Bật tách khép chân. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 2. Trò chơi có luật A. Trò chơi vận động: Thi đi nhanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thi đi nhanh”. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thi đi nhanh” theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được “Thi đi nhanh” trẻ đi được nhanh phát triển cơ bắp, tính tự tin. - Trẻ 3 tuổi: Nhớ tên trò chơi, cách chơi, chơi được “Thi đi nhanh” trẻ đi được nhanh phát triển cơ bắp, tính tự tin theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể. II. Chuẩn bị: - Không gian tổ chức sạch sẽ, thoáng mát - 4 sợi dây dài khoảng 0,5 m, vẽ 2 đường thẳng song song dài 3m, rộng 0,25m, 2 khối hộp nhỏ III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Thi đi nhanh” - Cách chơi: + Cô chia trẻ làm 2 nhóm, mỗi nhóm có 2 sợi dây + Cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc ở một đầu đường thẳng, đầu kia đặt khối hộp nhỏ. Buộc 2 đầu dây vào nhau sao cho trẻ có thể sỏ chân vào dễ dàng. Lần lượt cho 2 trẻ đứng đầu hàng xỏ chân vào dây. 2 trẻ đầu tiên xuất phát cùng một lúc, trong lúc di chuyển, trẻ không được làm sợi dây tuột ra khỏi chân. Khi đến đầu kia, trẻ phải nhảy qua khối hộp rồi tháo dây chạy về đưa cho trẻ thứ 3. Lúc đó bạn thứ 2 có sẵn dây ở chân tiếp tục đi lên. - Luật chơi: Nhóm nào nhanh nhất và không bị giẫm vào vạch là nhóm thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể. 2 B. Trò chơi học tập: Trò chuyện I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Trò chuyện” theo hướng dẫn. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Trò chuyện” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Trò chuyện” trẻ nói được tên của mình và địa chỉ gia đình theo hướng dẫn. - Trẻ 3 tuổi: Nhớ tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Trò chuyện” trẻ nói được tên của mình và địa chỉ gia đình theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn về sinh thân thể. II. Chuẩn bị: - Không gian tổ chức sạch sẽ, thoáng mát III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi “Trò chuyện” - Cách chơi: Cô giới thiệu về bản thân (Nói chậm rãi, rõ ràng). Ví dụ: “Cô tên là Hóa, năm nay cô 21 tuổi, cô là giáo viên mầm non. Cô dạy ở trường MN Dền Sáng. Nhà cô ở thôn...xã....thành phố... - Luật chơi: Bạn nào giới thiệu đúng và đầy đủ nhất là người chiến thắng. - Cô gọi lần lượt 5- 7 trẻ hỏi: “Họ và tên cháu là gì? Cháu bao nhiêu tuổi? Cháu là trai hay gái? Cháu học lớp nào? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có những ai? Cô hướng dẫn trẻ trả lời câu hỏi một cách đầy đủ, rõ ràng - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể C. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” theo hướng dẫn. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Rồng rắn lên mây” theo hướng dẫn. - Trẻ 3 tuổi: Nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Rồng rắn lên mây” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: Trẻ thuộc bài đồng dao “Rồng rắn lên mây”. 3 III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi “Rồng rắn lên mây” - Cách chơi: Một bạn sẽ đóng làm thầy thuốc, các bạn còn lại sắp hàng một, tay người sau nắm vạt áo người trước hoặc đặt trên vai của người phía trước. Sau đó tất cả bắt đầu đi lượn qua lượn lại như con rắn, vừa đi hát đồng dao: “Rồng rắn lên mây ..Có nhà hay không”? “Thầy thuốc” trả lời: “Thấy thuốc đi chơi (hay đi chợ, đi câu cá , đi vắng nhà )”. Đoàn người lại đi và hát tiếp cho đến khi thầy thuốc trả lời: “Có!”. Khi thầy thuốc trả lời “có” thì người đầu đoàn “rồng rắn” bắt đầu cuộc đối đáp: “Cho tôi xin ít lửa Tha hồ thầy đuổi”. Lúc đó thầy thuốc phải tìm cách làm sao mà bắt cho được người cuối cùng trong hàng. Còn người đứng đầu phải dang tay chạy, cố ngăn cản không cho người thầy thuốc bắt được cái đuôi của mình... Luật chơi: Nếu thầy thuốc bắt được người cuối cùng thì người đó phải ra thay làm thầy thuốc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ. - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết với bạn bè. 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bác sỹ - XD: Xây nhà của bé. - TH: Tô màu bạn trai, bạn gái - TN: Chăm sóc chậu hoa - ST: Xem tranh ảnh về các bộ phận, các giác quan trên cơ thể - ÂN: Hát, múa, nghe nhạc các bài hát về chủ đề *********************************************** Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang - Bật 1: Bật tách khép chân. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bạn Tài, Bạn Bảo, Bạn Vũ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Bạn Tài, Bạn Bảo, Bạn Vũ”. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Bạn Tài, Bạn Bảo, Bạn Vũ”. Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”. 4 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: “Bạn Tài, Bạn Bảo, Bạn Vũ”. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 24) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: “Bạn Tài, Bạn Bảo, Bạn Vũ”. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 24) 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: “Bạn Tài, Bạn Bảo, Bạn Vũ”. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô hỏi trẻ: + Ở lớp học chúng mình có rất nhiều bạn trai đấy, - Trẻ trả lời hôm nay cô sẽ cùng chúng mình nói tên của các bạn nhé. - Trẻ lắng nghe - Các bạn có biết đây là bạn nào không? (Cô mở slide và hỏi trẻ) - Đúng rồi đây là bạn Tài đấy - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Bạn Tài - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Bạn Bảo, bạn Vũ. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu + Bạn này tên là gì? - Trẻ trả lời + Đây là bạn trai hay bạn gái? - Trẻ trả lời + Tóc bạn Nam có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô sẽ tung bóng, nhiệm vụ của các bạn sẽ phải bắt bóng và nói ra 1 từ về chủ đề trường mầm non. Tung bóng lần lượt cho tới khi hết bạn trong lớp. + Luật chơi: Bạn nào không bắt bóng và nói được sẽ phải nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học. - Trẻ lắng nghe 5 3. Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Cô dạy” I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc bài thơ “Cô dạy” theo cô. Biết trả lời 1 số câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi ‘‘Bắt lấy và đọc’’. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ “Cô dạy” theo khả năng. Biết trả lời 1 số câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi “Bắt lấy và đọc”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc được bài thơ “Cô dạy” theo cô. Trả lời được 1 số câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và đọc” (EL 33) - Trẻ 3 tuổi: Nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, đọc được bài thơ “Cô dạy” theo khả năng. Trả lời được 1 số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Bắt lấy và đọc” (EL 33) 3. Thái độ: - Trẻ biết nghe lời cô giáo và ông bà bố mẹ người lớn giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài thơ: “Cô dạy”. - Quả bóng III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát cùng ca sĩ bài hát “Cô và mẹ” và đàm thoại về bài hát. - Các con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Các con đến trường được cô giáo day các con học - Trẻ 4 tuổi trả lời những gì? => Đến trường được cô giáo dạy các con học hát, đọc thơ, kể chuyện .Biết giữ gìn vệ sinh, cùng chơi với bạn. Điều đó được thể hiện qua bài thơ: - Trẻ lắng nghe “Cô dạy” Hôm nay cô dạy con học nhé! 2. HĐ2: Phát triển bài: * Đọc thơ cho trẻ nghe: - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ “Cô dạy”, tác giả “Phạm Hổ” - Lần 2: Cô đọc bài thơ kết hợp tranh minh họa và - Trẻ lắng nghe giảng nội dung bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ đi học được cô giáo dạy phải giữ gìn đôi tay sạch sẽ nếu tay bẩn sách áo cũng bị bẩn, và không được cãi - Trẻ lắng nghe nhau với bạn chỉ nói những điều hay. - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Trẻ trả lời - Cô giáo dạy con phải thế nào? - Trẻ trả lời 6 - Nếu bàn tay bị bẩn thì sẽ thế nào? - Trẻ trả lời => Bé đi học được cô giáo dạy giữ gìn đôi tay sạch - Trẻ lắng nghe sẽ để quần áo, sách vở không bị giây bẩn. Thể hiện qua đoạn thơ “Mẹ mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà giây bẩn Sách áo cũng bẩn ngay” - Ngoài dạy con giữ sạch đôi tay cô giáo còn dạy - Trẻ trả lời phải thế nào? => Không chỉ dạy bé giữ gìn đôi tay sạch sẽ cô giáo - Trẻ lắng nghe còn dạy bé phải luôn nói điều hay lẽ phải. Thể hiện qua đoạn thơ “Mẹ mẹ ơi cô dạy Cái miệng nó sinh thế Chỉ nói điều hay thôi” - Qua bài thơ con học tập được gì? - Trẻ trả lời => Các con được cô phải giữ vệ sinh đôi tay, cơ thể - Trẻ lắng nghe sạch sẽ và nói điều hay, đoàn kết với bạn * Dạy trẻ đọc thơ: - Cô cho cả lớp đọc 2 - 3 lần. - Cho trẻ đọc theo tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ đọc thơ - Cô cho trẻ đọc thay đổi các hình thức khác nhau. - Cô bao quát động viên, khuyến khích, sửa sai cho - Trẻ lắng nghe trẻ. -> Giáo dục: Trẻ biết nghe lời cô giáo và ông bà bố - Trẻ lắng nghe mẹ người lớn giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. * Trò chơi: Bắt lấy và đọc (EL 33) - Cô nêu tên trò chơi,cách chơi và luật chơi: Bắt lấy - Trẻ lắng nghe và đọc. + Cách chơi: Cô sẽ tung bóng và các bạn sẽ bắt bóng. Các bạn khi bắt bóng xong sẽ phải đọc bài thơ “Cô dạy”. + Luật chơi: Bạn nào không đọc sẽ phải nhảy lò cò. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trong quá trình chơi. 3. Kết thúc: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Buổi sáng” - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bác sỹ (TT) - XD: Xây nhà của bé . - TH: Tô màu bạn trai, bạn gái - ÂN: Hát, múa, nghe nhạc các bài hát về chủ đề. 7 5. Hoạt động ngoài trời: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - Trò chơi: Kéo co - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn hoa, trẻ biết làm 1 số công việc chăm sóc hoa: Nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc chăm sóc hoa: Nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại hoa, làm được một số việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, chơi tốt trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ làm được1 số công việc nhổ cỏ, tưới nước cho hoa theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc hoa. Biết chăm sóc và không hái hoa. II. Chuẩn bị: Vườn hoa. Dụng cụ chăm sóc cây: Bình tưới nước, xẻng, xô III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - Cho trẻ ra vườn hoa và trò chuyện - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Đây là vườn hoa của điểm trường mình đấy, trong - Trẻ trả lời vườn có những hoa gì? - Cô cho trẻ nhắc lại tên hoa theo tập thể cả lớp - Trẻ thực hiện - Để hoa xanh, tốt, nở hoa đẹp thì chúng mình phải làm những công việc gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn hoa nhé. - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau - Trẻ lắng nghe khi chăm sóc hoa. Biết chăm sóc và không hái hoa. * Trò chơi: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi cách chơi: Kéo - Trẻ lắng nghe co 8 + Luật chơi: Nếu đội nào dẫm vạch trước thì đồng nghĩ với việc là đội đó thua cuộc. + Cách chơi: Chia các thành viên tham gia thành 2 đội, mỗi đội có số thành viên bằng nhau, tương đương ngang sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Mỗi đội thường chọn thành viên có sức khỏe tốt để đứng ở vị trí đầu tiên (tùy theo chiến thuật của mỗi đội chơi), mỗi thành viên tham gia kéo co nắm chặt sợi dây thừng của bên mình lại. Khi có tín hiệu của ban tổ chức thì các thành viên tham gia tiến hành kéo sao cho dây thừng về phía bên mình. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen Tiếng Anh qua bài hát: One litter finger 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *************************************************** Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang - Bật 1: Bật tách khép chân. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bạn Chi, Bạn Nhi, Bạn Ánh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Bạn Chi, Bạn Nhi, Bạn Ánh”. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”. 9 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Bạn Chi, Bạn Nhi, Bạn Ánh”. Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: “Bạn Chi, Bạn Nhi, Bạn Ánh”. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: “Bạn Chi, Bạn Nhi, Bạn Ánh”. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” (EL 21). 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: “Bạn Chi, Bạn Nhi, Bạn Ánh” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô hỏi trẻ: + Ở lớp học chúng mình có rất nhiều bạn gái đấy, - Trẻ trả lời hôm nay cô sẽ cùng chúng mình nói tên của các bạn nhé. - Trẻ lắng nghe - Các bạn có biết đây là bạn nào không? (Cô mở slide và hỏi trẻ) - Đúng rồi đây là bạn Chi đấy - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Bạn Chi - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Bạn Nhi, Bạn Ánh - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu + Bạn này tên là gì? - Trẻ trả lời + Đây là bạn trai hay bạn gái? - Trẻ trả lời + Tóc bạn Chi có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Búp bê nói (EL 21) - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Bạn nào sai sẽ bị phạt hát 1 bài hát. + Cách chơi: Ở trò chơi này , cô sẽ nói các con làm một điều gì đó, nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “ Búp bê nói’’, thì các con mới được làm theo nhé. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chới 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học. - Trẻ lắng nghe 10 3. TOÁN Đề tài: Dạy trẻ xác định phía trước – phía sau I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết vị trí của đồ vật phía trước – phía sau, phía trên – phía dưới. Trẻ biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh, chung sức” - Trẻ 3 tuổi: Biết vị trí của đồ vật phía trước – phía sau so với bản thân theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh, chung sức” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Nhận biết, xác định được vị trí của đồ vật phía trước – phía sau, so với bản thân, trẻ chơi tốt trò chơi “Thi ai nhanh, chung sức” . - Trẻ 3 tuổi: Nhận biết, xác định được vị trí của đồ vật phía trước – phía sau, so với bản thân theo cô, trẻ chơi được trò chơi “Thi ai nhanh, chung sức” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể. II. Chuẩn bị: - Đồ vật mốc để trẻ xác định vị trí (Cà rốt ,chú bướm buộc dây ) III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Hôm nay nghe nói lớp mình rất ngoan nên bạn bướm - Trẻ vỗ tay, hứng thú. đã đến thăm lớp mình đấy. Chúng mình cùng vỗ tay thật to để chào đón bạn bướm nào 2. HĐ 2: Phát triển bài: * Dạy trẻ xác định vị trí của đồ vật phía trước – phía sau so với bản thân * Dạy trẻ xác định vị trí của đồ vật phía trước của bản thân - Cô thấy lớp mình học rất vui bạn búp bê cũng muốn - Trẻ thực hiện xem lớp mình học đấy. Chúng mình cùng chào bạn búp bê - Bạn búp bê đang ở đâu nhỉ? Chúng mình có nhìn thấy - Trẻ trả lời bạn búp bê không? - Vì sao chúng mình nhìn thấy bạn búp bê? - Trẻ trả lời - Chúng mình nhìn thấy bạn búp bê vì bạn búp bê ở - Trẻ trả lời phía trước chúng mình đấy. - Trẻ lắng nghe. - Cô cho trẻ nói từ: “ Phía trước” 2- 3 lần - Trẻ nói => Cô khái quát lại: các con ạ những đồ vật ở phía trước - Trẻ lắng nghe. mặt chúng ta có thể nhìn thấy và đó là phía trước. * Dạy trẻ xác định vị trí của đồ vật phía sau của bản thân - Chúng mình cùng chơi trò chơi: “Trời tối- trời sáng” - Trẻ chơi - Tạo tiếng xắc xô ở phía sau trẻ 11 - Chúng mình có nghe thấy tiếng xắc xô ở đâu không - Trẻ trả lời nhỉ? - Chúng mình có muốn biết nó phát ra từ đâu không? - Trẻ trả lời - Muốn biết tiếng đó phát ra từ đâu chúng mình phải - Trẻ trả lời. làm thế nào? - Khi quay đầu lại chúng mình nhìn thấy những gì? - Trẻ trả lời - Vậy những thứ đó ở phía nào của các con? - Trẻ trả lời - Cô củng cố lại: Chúng mình không nhìn thấy xắc xô - Trẻ lắng nghe. vì xắc xô ở phía sau đấy. - Cô cho cả lớp nói từ: “ Phía sau” 2-3 lần. => Cô khái quát lại: phía sau chúng ta không thể nhìn - Trẻ lắng nghe. thấy, chỉ nhìn thấy khi các con quay đầu lại đó là phía sau * TC: Thi xem ai nhanh + Cô giới thiệu tên trò chơi: Thi xem ai nhanh - Trẻ lắng nghe. + Cách chơi: lấy bản thân chúng ta làm vật chuẩn. Khi cô nói phía trên thì chúng mình thật nhanh giơ 2 tay lên cao, phía dưới dơ tay hướng xuống đất, phía trước dơ 2 tay ra trước, phía sau giơ 2 tay ra sau. + Trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi + Nhận xét sau mỗi trò chơi * TC; Chung sức + Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe + Trẻ chơi 1 - 2 lần - Trẻ chơi + Nhận xét sau mỗi trò chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung tiết học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bác sỹ - XD: Xây nhà của bé (TT) - TH: Tô màu bạn trai, bạn gái - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: - HĐCCĐ: Trò chuyện về những gì trẻ nghe thấy - Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chú ý lắng nghe và nghe được những âm thanh xung quanh trẻ, biết chơi trò chơi ‘‘Mèo đuổi chuột’’, và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết chú ý lắng nghe và nghe được những âm thanh xung quanh trẻ, biết chơi trò chơi ‘‘Mèo đuổi chuột’’, và chơi tự do trên sân. 12 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chú ý lắng nghe và nghe được những âm thanh xung quanh trẻ, chơi tốt trò chơi ‘‘Mèo đuổi chuột”. Và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết chú ý lắng nghe và nghe được những âm thanh xung quanh trẻ, chơi được trò chơi ‘‘Mèo đuổi chuột”. Và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Giáo dục sự an toàn khi trẻ tham gia các hoạt động vui chơi. II. Chuẩn bị: Sân rộng thoáng mát. III . Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. H 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô - Cho trẻ chơi trò chơi “Hít vào, thở ra” dẫn dắt- trẻ Trẻ - Trẻ chơi vào hoat động có mục đích . 2. Ho 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - a. Ho * Hoạt động có mục đích : Trò chuyện với trẻ về những âm thanh xung quanh. - Các - Con thử lắng nghe xem xung quanh mình có tiếng - Trẻ trả lời động nào? (Hỏi nhiều ý kiến trẻ) - Cô và trẻ tự tạo ra âm thanh để trẻ lắng nghe. - Trẻ - Trẻ lắng nghe - Hỏi trẻ nghe được những âm thanh đó là nhờ đến bộ - Trẻ trả lời phận nào trên cơ thể? - Trẻ * Cô khái quát lại những ý kiến của trẻ. - Trẻ - Trẻ trả lời - Giải thích vì sao tai nghe được những âm thanh?DDD- Trẻ trả lời - Hỏi - Trẻ nếu không có tai thì điều gì sẽ xảy ra? - Cho - Trẻ bịt tai lại xem có nghe được không ? Trẻ o dục trẻ giữ gìn cho đôi tai sạch sẽ, không cật gì vào trong tai. Ngoài ra phải ăn uống đủ chinh dưỡng và luyên tập thể thao cho cơ thể mạnh khỏe mạnh. * Trò chơi vận động : Mèo đuổi chuột T - Cô t - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Giáo viên cho trẻ đứng thành 2 vòng tròn, vòng tròn nhỏ bên trong và vòng tròn lớn -bên Trẻ ngoài. Giáo viên sẽ phân một trẻ làm mèo và một trẻ làm chuột đứng quay lưng vào nhau trong vòng tròn nhỏ. Một trẻ vòng tròn trong, một trẻ vòng tròn ngoài đứng đối diện nắm hai tay nhau giơ cao để làm thành hang.Khi nghe hiệu lệnh của cô giáo, trẻ làm chuột sẽ chạy trước và trẻ làm mèo đuổi theo sau. Chuột chạy vào hang nào thì mèo phải 13 chạy vào hang đó. Trong khi đó, các trẻ làm hang thì đồng thanh đọc: Khi mèo bắt được chuột ở hang nào thì 2 trẻ làm hang đó đổi vai thành mèo và chuột, còn hai trẻ đã làm mèo và chuột ban đầu sẽ nắm tay nhau làm hang. + Luật chơi: Chuột chạy, mèo đuổi bắt. Nếu chuột chạy được 2 vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét giờ chơi. * Chơi tự do - Cô giới thiệu đồ chơi cô chuẩn bị và đồ chơi ngoài- trờiTrẻ - Trẻ chơi để trẻ tự lựa chọn trò chơi mà mình thích để chơi. - Trẻ lắng nghe 3. Ho 3.Hoạt động 3: Kết thúc: Cô nhận xét chung. -- HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************************************ Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng 1.Tập với lời ca: Cùng đi đều Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang - Bật 1: Bật tách khép chân. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bạn Chàn Quên, bạn Bình An, bạn Duy Anh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Bạn Chàn Quên, bạn Bình An, bạn Duy Anh” Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Bạn Chàn Quên, bạn Bình An, bạn Duy Anh”. Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Lắng nghe 14 âm thanh”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: “Bạn Chàn Quên, bạn Bình An, bạn Duy Anh”. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò “Lắng nghe âm thanh” (EL 13) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: “Bạn Chàn Quên, bạn Bình An, bạn Duy Anh” Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 13). 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Bạn Chàn Quên, bạn Bình An, bạn Duy Anh ( Người thật) III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô hỏi trẻ: + Ở lớp học chúng mình có rất nhiều bạn trai đấy, - Trẻ trả lời hôm nay cô sẽ cùng chúng mình nói tên của các bạn nhé. - Trẻ lắng nghe - Các bạn có biết đây là bạn nào không? (Cô mở slide và hỏi trẻ) - Đúng rồi đây là Chàn Quên đấy - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Bạn Chàn Quên - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Bạn Bình An, bạn Duy - Trẻ thực hiện Anh * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu + Bạn này tên là gì? - Trẻ trả lời + Đây là bạn trai hay bạn gái? - Trẻ trả lời + Tóc bạn Chàn Quên như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Lắng nghe âm thanh + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chới 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ - Trẻ lắng nghe trẻ. 15 3. Tạo hình Đề tài: Tô màu bé gái (Ý thích) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tô màu bé gái, tô màu đều, không chờm ra ngoài hình vẽ. Trẻ biết dùng một số màu cơ bản để tô màu bức tranh bạn gái. Biết nhận xét sản phẩm - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tô màu bé gái, tô màu đều, không chờm ra ngoài hình vẽ gái theo cô. Biết nhận xét sản phẩm theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tô màu được bé gái, tô được màu đều, không chờm ra ngoài hình vẽ. Trẻ dùng được một số màu cơ bản để tô màu bức tranh bạn gái. Nhận xét được sản phẩm tạo hình. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ tô màu được bé gái, tô được màu đều, không chờm ra ngoài hình vẽ theo cô. Nhận xét được sản phẩm tạo hình theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ giữ gìn vệ sinh cơ thể trang phục sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - 1 bức tranh mẫu của cô. - Bút màu, vở tạo hình của trẻ. III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng bài cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Quan sát và đàm thoại tranh: - Cho trẻ quan sát tranh: + Cô có bức tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời - Các con có nhận xét gì về bạn gái ở bức tranh này? - Trẻ trả lời - Các con thấy bức tranh này tô màu như thế nào? - Trẻ trả lời - Để tô màu được đẹp như vậy chúng mình phải tô - Trẻ trả lời như thế nào? => Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan sát - Trẻ lắng nghe bức tranh bạn gái được tô màu rất cẩn thận, tô đều màu không bị chờm ra ngoài hình vẽ đấy các con ạ. Bây giờ chúng mình đã sẵn sàng thực hiện tô màu bức tranh chưa. * Cô hỏi ý tưởng của trẻ 4 tuổi: - Con sẽ tô tóc bạn gái màu gì? - Trẻ trả lời - Khuôn mặt bạn gái còn thiếu những gì? - Trẻ trả lời - Con sẽ vẽ thêm những bộ phận còn thiếu nào trên - Trẻ trả lời khuôn mặt của bạn gái? 16 - Con sẽ sử dụng màu gì để tô váy của bạn gái? - Trẻ trả lời 3 tuổi: - Đây là bạn trai hay bạn gái? - Trẻ trả lời - Con sẽ tô váy của bạn gái màu gì? - Trẻ trả lời - Trong bức tranh con thích tô giày của bạn gái màu - Trẻ trả lời gì? * Trẻ thực hiện: - Bây giờ cô mời cả lớp cùng thực hiện vẽ và tô màu - Trẻ lắng nghe bạn gái trong bức tranh nhé! - Cô nhắc trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ * Trưng bày sản phẩm - Trẻ trưng bày sản - Cho cả lớp mang sản phẩm lên trưng bày phẩm - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung - Động viên, khuyến khích trẻ - Giáo dục trẻ gìn đồ dùng, đồ chơi lớp học - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bác sỹ - XD: Xây nhà của bé - TN: Chăm sóc vườn hoa - ÂN: Hát, múa, nghe nhạc các bài hát về chủ đề (TT) 5. Hoạt động ngoài trời: - HĐCCĐ: Quan sát bạn trai, bạn gái - Trò chơi: Tập tầm vông - Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tên của các bạn trong lớp, biết một số đặc điểm của bạn trai, bạn gái. Trẻ biết chơi trò chơi “Tập tầm vông”. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên của các bạn trong lớp, biết một số đặc điểm của bạn trai, bạn gái theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên của các bạn trong lớp, nói được một số đặc điểm, phân biệt được bạn trai, bạn gái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông”. - Trẻ 3 tuổi: Nhớ tên của các bạn trong lớp, nói được một số đặc điểm, phân biệt được bạn trai, bạn gái. Trẻ chơi được trò chơi “Tập tầm vông” theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. 17 II. Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ an toàn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân và đọc bài thơ “Cô dạy”. - Trẻ ra sân và đọc thơ 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát bạn trai, bạn gái - Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô mời 2 bạn - Trẻ 3 tuổi trả lời đứng vào giữa vòng tròn 1 bạn trai, 1 bạn gái - Các con quan sát xem cô mời ai lên đây? - Trẻ 3-4 tuổi trả lời + Vì sao các con biết đây là bạn trai, đây là bạn gái? - Cô cho trẻ nói về một số đặc điểm phân biệt bạn trai, bạn gái. + Cô mời từng trẻ nói - Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe => GD: Trẻ biết yêu các bạn trong lớp, chơi - Trẻ lắng nghe đoàn kết với nhau. * Trò chơi: Tập tầm vông - Cô giớ thiệu tên trò chơi,luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe + Trò chơi: Tập tầm vông + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ phải hát 1 bài + Cách chơi: Trò chơi này cần 2 người hoặc 3, 4 người chơi. Một người nắm một đồ vật nhỏ trong một bàn tay, trái hoặc phải (vd: viên sỏi) và giấu vào sau lưng. Sau đó, người đó đọc to bài đồng dao “Tập tầm vông Tay không tay có Tập tầm vó Tay có tay không Tay không tay có Tay có tay không?” Và nắm chặt lòng bàn tay và đưa hai tay ra. Những người chơi còn lại sẽ đoán xem tay nào có nắm viên sỏi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 18 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đoán giỏi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26). 3.Thái độ: - Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ thoáng mát III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu luật chơi, cách chơi của trò chơi “Ai đoán giỏi”. + Luật chơi: Bạn nào không đoán được sẽ hát 1 bài. + Cách chơi: Trong trò chơi này, một người trong nhóm sẽ làm một điều gì đó và những người khác sẽ phải đoán hành động đó là gì?. Ví dụ bắt trước hành động con chim vỗ cánh, thì các bạn còn lại phải đoán đúng hành động đó. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với bạn. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ******************************************** Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang - Bật 1: Bật tách khép chân. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 19 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bạn Hoài, bạn Hằng, bạn Kim Băng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Bạn Hoài, bạn Hằng, bạn Kim Băng’’. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: ‘‘Bạn Hoài, bạn Hằng, bạn Kim Băng’’. Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: ‘‘Bạn Hoài, bạn Hằng, bạn Kim Băng’’ Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: ‘‘Bạn Hoài, bạn Hằng, bạn Kim Băng’’. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Bạn Hoài, bạn Hằng, bạn Kim Băng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô hỏi trẻ: - Trẻ trả lời + Ở lớp học chúng mình có rất nhiều bạn gái đấy, hôm nay cô sẽ cùng chúng mình nói tên của các bạn nhé. - Trẻ nói - Các bạn có biết đây là bạn nào không? (Cô mở - Trẻ lắng nghe slide và hỏi trẻ) - Đúng rồi đây là bạn Hoài đấy - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Bạn Hoài - Cho 2 trẻ nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ LQVT: bạn Hằng, bạn Kim Băng * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ lắng nghe nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu + Bạn này tên là gì? + Đây là bạn trai hay bạn gái? - Trẻ trả lời + Tóc bạn Hoài có màu gì? - Trẻ trả lời 20 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. + Cách chơi: Cô chuẩn bị 3 cái bàn, ở trên có rất - Trẻ lắng nghe nhiều đồ vật. Nhiệm vụ của các bạn sẽ phải ghi nhớ tên những đồ vật trên bàn, sau khi trẻ đọc xong cô sẽ kiểm tra bạn có nhớ hết đồ trên bàn không. + Luật chơi: Bạn nào nhớ nhiều đồ vật nhất bạn đó sẽ thắng. Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ - Trẻ lắng nghe trẻ. 3. Môi trường xung quanh Đề tài: Trò chuyện về bản thân trẻ I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được họ tên, ngày sinh, sở thích của mình, biết tự giới thiệu về bản thân mình, biết những đặc điểm nổi bật của bản thân. Biết chơi trò chơi “Tìm bạn” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết được họ tên, ngày sinh, sở thích của mình, biết tự giới thiệu về bản thân mình, biết những đặc điểm nổi bật của bản thân theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tìm bạn” 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được họ tên, nói được ngày sinh, sở thích của mình. Chơi tốt trò chơi “Tìm bạn” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được họ tên, nói được ngày sinh, sở thích của mình theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tìm bạn” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ biết trẻ biết thương yêu đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về bé trai, bé gái và một số đồ chơi dành cho bé trai, bé gái III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ nghe bài hát “Bạn có biết tên tôi” và - Trẻ lắng nghe hỏi trẻ: + Các cháu vừa nghe bài hát gì? Bài hát nói lên - Trẻ trả lời điều gì?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_5_chu_de_ban_than_c.pdf

