Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 4, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi của bé (Trường Chính)

pdf 27 trang Mộc Miên 08/12/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 4, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi của bé (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 4, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi của bé (Trường Chính)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 4, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi của bé (Trường Chính)
 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON + TẾT TRUNG THU
 CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI CỦA BÉ
 Tuần 4: Thời gian từ ngày 07 đến ngày 11 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CẢ NGÀY
 1. THỂ DỤC SÁNG
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 1 : Đưa ra phía trước, sau - Bụng 5: Quay người sang 
 bên - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách, khép chân
 Trò chơi: Nhảy bao bố
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Nhảy lò cò
 B. Trò chơi học tập: Ai nhanh hơn
 C. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Lớp học 
 - XD: Xây trường mầm non . 
 - TH: Vẽ, tô màu đồ dùng, đồ chơi của bé
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 - ST: Xem tranh ảnh về đồ dùng, đồ chơi lớp học
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 *************************************************
 Thứ 2 ngày 07 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 1: Hít vào, thở ra - Tay 2 : Hai tay đưa sang ngang, lên cao - Bụng 2: 
 Đứng nghiêng người sang bên - Chân 1: Đứng Khụy gối- Bật 1: Bật tại chỗ
 Trò chơi: Nhảy bao bố
 2. Tăng cường tiếng việt
 Đề tài: LQVT “Xắc xô, trống cơm, phách tre”.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Xắc xô, trống cơm, phách tre”. Biết 
phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Xắc xô, trống cơm, phách tre”. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: “Xắc xô, trống cơm, phách tre”. Phát 
triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 13) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: “Xắc xô, trống cơm, phách tre”. Phát triển được 
từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 13). 2
3. Thái độ: 
- Trẻ biết giữ gìn đồ chơi ở góc âm nhạc
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, trống cơm, phách tre
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát cái xắc xô và hỏi trẻ.
 + Đây là cái gì? Xắc xô dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là xắc xô, là một dụng cụ ở góc - Trẻ lắng nghe
 âm nhạc, khi hát sẽ kết hợp với lắc xắc xô theo nhịp 
 điệu bài hát để thêm sôi động hơn.
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Xắc xô - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Trống cơm, phách tre. - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện
 nhóm, cá nhân.
 - Phát triển từ thành câu - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi ở góc âm nhạc
 * Trò chơi: Lắng nghe âm thanh (EL 13)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi,
 + Luật chơi: Trẻ đoán đúng tên đồ dùng của âm - Trẻ lắng nghe
 thanh đó
 + Cách chơi: Cô cho trẻ nhắm mắt lại, cô chọn 1 
 trong 3 dụng cụ âm nhạc (Trống cơm, phách tre, xắc 
 xô) mà trẻ vừa làm quen để tạo ra âm thanh và cho 
 trẻ xem đó là âm thanh của dụng cụ âm nhạc nào.
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
 3. Làm quen với toán
 Đề tài: Xác định tay phải, tay trái của bản thân
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và xác định tay phải, tay trái của bản thân. Biết chơi trò 
chơi “Thi xem ai đúng”, “Thi xem ai nhanh”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết và xác định tay phải, tay trái của bản thân. Biết chơi trò 
chơi “Thi xem ai đúng”, “Thi xem ai nhanh” theo cô. 3
.
2. Kĩ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ phân biệt và xác định được tay phải, tay trái của bản thân. Chơi 
được trò chơi “Thi xem ai đúng”, “Thi xem ai nhanh”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ phân biệt và xác định được tay phải, tay trái của bản thân. Chơi 
được trò chơi “Thi xem ai đúng”, “Thi xem ai nhanh” theo cô
 II. Chuẩn bị: 
 - Bát, thìa
- Rổ (5 chiếc)
- Bàn chải đánh rang (mỗi trẻ 1 chiếc)
- Cốc đựng nước đánh rang (mỗi trẻ 1 chiếc
 III.Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Gây hứng thú
 - Cô cho trẻ hát bài hát: “Vui đến trường” Trẻ hát
 - Khi thức dậy chúng ta phải làm gì? Đánh răng, rửa mặt, 
 chải đàu...
 - Cô cho trẻ làm động tác đánh rang Trẻ tập đánh răng theo 
 cô
 - Muốn cho răng miệng luôn chắc khoẻ, các bộ phận Ăn uống đủ chất, vệ 
 trên cơ thể luôn được khoẻ mạnh chúng ta phải làm sinh sạch sẽ và tập thể 
 gì? dục thường xuyên
 - Giáo dục trẻ: Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh chúng Trẻ lắng nghe
 ta phải ăn đủ các chất, giữ gìn vệ sinh răng miệng, 
 cơ thể sạch sẽ, thường xuyên tập thể dục để rèn 
 luyện sức khoẻ.
 2. HĐ2: Dạy trẻ nhận biết tay phải tay trái của 
 bản thân
 Vừa rồi tất cả chúng mình đã đánh răng xong bây Vâng ạ
 giờ cô cháu mình sẽ cùng nhau ăn sáng để chuẩn bị 
 đi học nhé!
 - Khi ăn chúng mình cầm bát bằng tay nào?Cầm Cầm bát bằng tay trái, 
 thìa bằng tay nào? cầm thìa bằng tay phải
 - Ăn sáng xong rồi chúng mình cùng nhau đi đến 
 trường nhé
 - Cô cho trẻ hát bài hát: “Lời chào buổi sáng” Trẻ hát
 - Khi đi trên đường chúng mình đi phía tay nào? Phía tay phải
 - Chúng mình hãy giơ tay phải lên cho cô xem nào. Trẻ giơ tay phải lên
 - Khi đến lớp cô giáo dạy chúng mình rất nhiều môn 
 học môn vẽ,môn toán, môn văn...
 - Khi vẽ, tô màu chúng mình cầm bút bằng tay nào? Tay phải
 - Tay nào giữ giấy? Tay trái
 * Củng cố
 * Trò chơi: “Thi xem ai đúng” 4
 Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 chiếc bàn chải Trẻ lắng nghe
 đánh răng và một chiếc cốc đựng nước, khi cô nói 
 đến tay nào trẻ cầm đồ chơi ở tay đó giơ lên
 Luật chơi: Trẻ nào xác định chưa đúng sẽ phải xác 
 định lại
 Trẻ chơi trò chơi: Cô bao quát, quan sát trẻ Trẻ chơi trò chơi
 * Trò chơi: “Thi xem ai nhanh”
 Cách chơi: Cô kẻ vạch chuẩn bên trên cô có 1 rổ Trẻ lắng nghe
 đựng bát và thìa, cô yêu cầu mỗi trẻ của mỗi đội đi 
 theo đường hẹp lên lấy thìa xếp ở phía tay trái và bát 
 xếp ở phía tay phải.
 Luật chơi: Tổ nào lấy được nhiều bát hơn, xếp đúng Trẻ lắng nghe
 phía cô yêu cầu sẽ chiến thắng
 Trẻ chơi trò chơi: Cô quan sát, bao quát trẻ Trẻ chơi trò chơi
 * 3. HĐ3. Kết thúc 
 .Cô nhận xét, tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe
 4. HOẠT ĐỘNG GÓC
 - PV: Gia đình – Lớp học (TT)
 - XD: Xây trường mầm non . 
 - TH: Vẽ, tô màu đồ dùng, đồ chơi của bé 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Đề tài: - HĐCCĐ: Sâu giấy biết đi
 - Trò chơi: Tìm bạn
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết con sâu, biết làm con sâu bằng giấy, biết chơi trò chơi “Tìm 
bạn” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết con sâu, biết làm con sâu bằng giấy, biết chơi trò chơi “Tìm 
bạn” và chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ Nói được tên con sâu, làm được con sâu bằng giấy, chơi tốt trò 
chơi “Tìm bạn” và chơi tự do. trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ Nói được tên con sâu, làm được con sâu bằng giấy theo cô, biết 
chơi trò chơi “Tìm bạn” và chơi tự do trên sân
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi lớp học, chơi đoàn kết với bạn bè
II. Chuẩn bị:
- Giấy màu nhiều loại, bao, bút dạ 5
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa
 + Nhìn xem nhìn xem - Xem gì, xem gì
 + Chúng mình cùng xem trên tay cô có gì nào ? - Trẻ trả lời
 + Với những đồ dùng này các con có biết cô sẽ làm - Trẻ trả lời
 gì không? Và để biết được chúng ta sẽ làm gì thì 
 chúng mình cùng quan sát lên đây nhé?
 + Cô thực hiện làm sâu giấy cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát
 + Chúng mình có muốn làm sâu giấy không? - Trẻ trả lời
 + Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi lớp học, - Trẻ lắng nghe
 chơi đoàn kết với bạn bè
 * Trò chơi: Tìm bạn - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tìm bạn” - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Bạn trai phải tìm bạn là bạn gái và 
 ngược lại
 + Cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Tìm bạn 
 thân” khi trẻ hát hết bài hoặc đang hát nghe cô ra 
 hiệu lệnh “tìm bạn” thì mỗi trẻ phải tìm cho mình 
 một bạn khác giới. Sau đó cháu nắm tay nhau vừa đi 
 vừa hát. Đến khi cô nói đổi bạn thì trẻ phải tách và 
 tìm cho mình nột bạn khác theo đúng luật chơi.
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi
 * Chơi tự do:
 - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh: Table, chair (Cái bàn, cái ghế)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi. 6
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt 
mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, 
vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh biết vệ sinh tay 
chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
3. Thái độ:
- Trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ nhé.
II. Chuẩn bị:
- Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. - Trẻ lắng nghe
 - Bây giờ chúng mình phải làm gì trước khi ra về nhỉ? - Trẻ trả lời
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của - Trẻ lắng nghe
 mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện
 sẽ. 
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe
 áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong ngày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn, nhận 
 + Bạn nào ngoan? xét mình.
 + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao?
 + Cháu đã ngoan chưa? Tại sao?
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ.
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lên cắm cờ
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trẻ lắng nghe
 - Trả trẻ. 7
 Thứ 3 ngày 08 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 1 : Đưa ra phía trước, sau - Bụng 5: Quay người sang 
 bên - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách, khép chân
 Trò chơi: Nhảy bao bố
 2. Tăng cường tiếng việt
 Đề tài: LQVT “Bút màu sáp, đất nặn, bút chì”.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bút màu sáp, đất nặn, bút chì. Biết 
phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Cái gì trong hộp”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bút màu sáp, đất nặn, bút chì. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Cái gì trong hộp”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Bút màu sáp, đất nặn, bút chì. Phát triển 
được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cái gì trong hộp” (EL 3) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bút màu sáp, đất nặn, bút chì. Phát triển được 
từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Cái gì trong hộp” (EL 3). 
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn đồ chơi góc tạo hình.
II. Chuẩn bị:
- Hộp đựng: Bút màu sáp, đất nặn, bút chì
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát hộp bút màu sáp và hỏi:
 + Đây là gì? - Trẻ trả lời
 + Bút màu sáp dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hộp bút màu sáp ở góc tạo - Trẻ lắng nghe
 hình, thường dùng để tô màu bức tranh cho đẹp.
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Bút màu sáp - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Đất nặn, bút chì - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện
 nhóm, cá nhân.
 - Phát triển từ thành câu - Trẻ thực hiện
 + Bút màu sáp 8
 + Đất nặn
 + Bút chì
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi góc tạo hình. - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Cái gì trong hộp (EL 3)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Cái gì trong hộp” - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Trẻ nói đúng tên đồ vật trong hộp
 + Cách chơi: Cô chuẩn bị 1 hộp có đựng rất nhiều 
 đồ dùng, cô mời 1 trẻ bất kì lên sờ đồ vật và đoán 
 tên đồ vật đó 
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ - Trẻ lắng nghe
 trẻ.
 3. MTXQ
 Đề tài: Làm quen một số đồ dung đồ choi trong lớp
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết gọi tên và đặc điểm của một số đồ dùng, đồ chơi trong lớp.
. Biết chơi trò chơi “Kéo co”.
 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết gọi tên và đặc điểm của một số đồ dùng, đồ chơi trong lớp. 
Biết chơi trò chơi “Kéo co”.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được tên và đặc điểm của một số đồ dùng, đồ chơi trong lớp.
. Biết chơi trò chơi “Kéo co”.đi lệch ra ngoài, tay chân phối hợp nhịp nhàng. Chơi 
tốt trò “Kéo co”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ gọi được tên và đặc điểm của một số đồ dùng, đồ chơi trong lớp.
. Biết chơi trò chơi “Kéo co”.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi.
II. Chuẩn bị
- Bút chì, đất nặn, quả bóng, đồ chơi xây dựng. Nhạc bài hát
- Một số hình ảnh: em bé viết, họa sỹ vẽ.
- Một số sản phẩm nặn
- Một số đồ dung đồ chơi khác: vở, bút sáp màu, đồ chơi nấu ăn, đồ chơi lắp 
ghép, xây dưng, 
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ cùng hát bài: Vui đến trường - Trẻ hát
 - Trò chuyện về nội dung bài hát: 
 + Bài hát nói về điều gì? - Nói về bạn nhỏ đi học rất 
 vui.
 + Đến trường các con được làm những việc gì? - Được học, được vui chơi.
 + Các con được dùng những đồ dùng đồ chơi nào? - Vở, bút, đồ chơi 9
2. HĐ 2: Phát triển bài
- Lắng nghe!Lắng nghe! - Nghe gì?Nghe gì?
- Nghe cô đố nhé:
 Ruột dài tới mũi
 Bé tô, bé vẽ ruột dần mòn theo
 Là cái gì? - Cái bút chì
* Bút chì:
 - Trên tay cô có gì đây? - Cái bút chì ạ
 - Chúng mình quan sát xem chiếc bút chì có đặc - Nhỏ và dài, có sọc màu 
điểm gì?
 - Đây gọi là gì? (cô chỉ vào vỏ bút) - Vỏ bút
 - Còn đây gọi là gì? (cô chỉ vào ruột bút) - Ruột bút
 - Để dùng được bút chì thì trước tiên chúng - Phải gọt ạ
mình phải làm gì?
 - Khi viết hết chúng mình phải làm gì? - Phải gọt tiếp ạ
 - Chiếc bút chì dùng để làm gì? - Dùng để viết, vẽ 
- Các con cùng xem một số hình ảnh xem mọi 
người đã làm gì với chiếc bút chì nhé. (Cô đưa hình 
ảnh bạn học sinh viết bút chì và hình ảnh một họa 
sỹ đang vẽ bằng bút chì)
- Cô kết luận: Chiếc bút chì dung để viết bài hoặc 
dung để vẽ đấy.
 * Đất nặn:
- Trên tay cô có gì đây? - Con cá
- Con cá được làm từ nguyên liệu gì? - Được nặn bằng đất nặn.
- Cô đưa cho trẻ xem hộp đất nặn: Cô có gì đây? - Đất nặn
- Đất nặn dùng để làm gì? - Để nặn
- Chúng mình hãy quan sát xem hộp đất nặn trên - Màu đỏ, xanh, vàng, 
tay cô có những màu gì? hồng 
- Chúng mình còn thấy đất nặn có đặc điểm gì nữa? - Mềm dẻo
- Vì sao đất nặn lại mèm và dẻo? - Để dễ nặn.
- Ngoài dung để nặn các con có biết đất nặn dung - Dùng để đắp thành những 
để làm gì không? bức tranh.
- Các con còn biết những loại đất nào khác có thể - Đất sét 
dung để nặn?
- Cô cho trẻ xem một số sản phẩm nặn từ đất nặn - Cô và trẻ cùng hát
và đất sét.
 * Quả bóng:
 - Chúng mình hãy cùng lắng nghe tiếp câu đố tiếp 
theo nhé!
 Quả gì không phải để ăn
 Mà dùng để đá, để lăn, để chuyền
 (Quả bóng) - Quả bóng
- Bây giờ chúng minh hãy cùng cô hát vang bài hát 
“Quả bóng” nào! - Trẻ hát
-Bài hát vừa rồi có nhắc đến quả gì ? - Quả bóng
- Chúng mình hãy cùng quan sát xem quả bóng có 
đặc điểm gì? 10
- Quả bóng có màu gì? - Màu đỏ
- Quả bóng có dạng hình gì? - Dạng hình tròn
- Ngoài ra quả bóng còn có đặc điểm gì nữa? - Quả bóng có thể lăn được 
 trên sân
- Quả bóng dùng để làm gì? - Quả bóng để đá, chơi 
 truyền bong, lăn bóng 
- Bạn nào giỏi hãy nhắc lại cho cả lớp biết chúng - Bút chì, đất nặn, quả 
mình vừa được quan sát những đồ dùng đồ chơi gì? bong.
* Mở rộng: Ngoài những đồ dùng đồ chơi chúng - Vở, bút sáp màu, đồ chơi 
mình vừa được quan sát ra chúng mình còn biết lắp ghép, đồ chơi nấu ăn, lô 
những đồ dùng đồ chơi nào nữa? tô 
- Cô đưa ra một số đồ dùng, đồ chơi khác cho trẻ 
quan sát và cho trẻ phát âm.
 * Giáo dục: Tất cả những đồ dùng, đồ chơi mà Phải cất gọn gang đúng nơi 
chúng mình vừa được quan sát đều giúp chúng quy định.
mình học tập tốt hơn. Vì vậy khi dùng xong các 
con phải làm gì?
 * Củng cố
- Trò chơi 1: Thi xem đội nào nhanh
 Hôm nay cô thấy lớp mình học rất ngoan vì vậy 
cô sẽ thưởng cho chúng mình một trò chơi. Để 
chơi tốt được trò chơi này chúng mình hãy cùng 
chú ý lắng nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi 
nhé!
- Luật chơi: Đôi nào lấy nhanh và đúng sẽ chiến 
thắng.
- Cách chơi: Trên bàn của cô có rất nhiều lô tô đồ 
dung và đồ chơi. Các con chia làm 3 đội lần lượt 
từng bạn trong các đội sẽ lên lấy lô to theo yêu cầu 
của cô: 
 Đội 1: lấy cho cô những chiếc bút chì
 Đọi 2: Lấy cho cô những quả bóng
 Đội 3: Lấy cho cô nhưng hộp đất nặn
 Lần lượt từng bạn của 3 đôi chạy lên lấy những đồ 
dùng đồ chơi mà cô yêu cầu về rổ của đội mình. 
Thời gian chơi là một bài hát.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ tham gia chơi
- Kiểm tra kết quả của 3 đội.
* Trò chơi 2: Chơi với đồ dùng đồ chơi.
Cô chia lớp thành 5 nhóm nhỏ cho trẻ chơi với các Trẻ lắng nghe
đồ dung đồ chơi:
+ Nhóm 1 chơi đồ chơi lắp ghép
+ Nhóm 2 chơi nặn với đất nặn
+ Nhóm 3 vẽ bằng bút chì màu
+ Nhóm 4 vẽ bằng bút sáp màu
+ Nhóm 5 trang trí quả bong với giấy màu. - Trẻ chơi
3.HĐ3.Kết thúc bài: 
- Cô nhận xét, truyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 11
 4. HOẠT ĐỘNG GÓC
 - PV: Gia đình – Lớp học 
 - XD: Xây trường mầm non . 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 - ST: Xem tranh ảnh về đồ dùng, đồ chơi lớp học (TT)
 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Đề tài: - HĐCCĐ: Quan sát thời tiết
 - Trò chơi: Chuyền bóng
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát và kể về thời tiết trong ngày, biết chơi trò chơi “Trời 
nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể về thời tiết trong ngày, biết chơi trò chơi “Trời 
nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát và kể được về thời tiết trong ngày, chơi tốt trò chơi “Trời 
nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ quan sát và kể được về thời tiết trong ngày, biết chơi trò chơi 
“Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân
3. Thái độ:
- Trẻ biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết
II. Chuẩn bị:
- Sân chơi bằng phẳng rộng rãi. 
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Quan sát thời tiết
 - Chúng mình cùng quan sát xem thời tiết hôm nay - Trẻ trả lời
 thế nào?
 + Trời nắng hay mưa? - Trẻ trả lời
 + Trời nắng thì chúng mình ra ngoài phải làm gì? - Trẻ trả lời
 + Các con mặc quần áo như thế nào? - Trẻ trả lời
 + Trời mưa đi ra ngoài phải mang theo gì? - Trẻ trả lời
 + Các con mặc quần áo như thế nào với thời tiết - Trẻ trả lời
 lạnh và mưa?
 -> Cô khái quát: Khi trời nắng nóng ra ngoài chúng - Trẻ thực hiện
 mình phải đội mũ, mặc quần áo mỏng và mát. Còn 
 khi trời mưa, lạnh thì phải che ô, mặc áo mưa khi đi 12
 ra ngoài và mặc quần áo ấm, đeo tất để không bị 
 lạnh và ốm nhé - Trẻ lắng nghe
 - Giáo dục trẻ biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết
 * Trò chơi: Trời nắng trời mưa - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Trời nắng, trời mưa”.
 + Luật chơi: Khi có hiệu lệnh "trời mưa", mỗi trẻ phải 
 trốn vào một nơi trú mưa. Trẻ nào không tìm được 
 nơi trú phải ra ngoài một lần chơi. - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Cô giáo chuẩn bị vẽ những vòng tròn 
 trên sân. Sao cho vòng này cách vòng kia từ 30 - 
 40cm để làm nơi trú mưa. Số vòng ít hơn số trẻ chơi 
 từ 3 - 4 vòng. Trẻ đóng vai học trò đi học, vừa đi vừa 
 hát theo nhịp phách của cô giáo. Khi nghe hiệu lệnh 
 của cô nói: "Trời mưa" thì tự mỗi trẻ phải tìm một nơi 
 trú mưa nấp cho khỏi bị ướt (có nghĩa là chạy vào 
 vòng tròn). Trẻ nào chạy chậm không tìm được nơi 
 để nấp thì sẽ bị ướt và phải chạy ra ngoài một lần 
 chơi. Trò chơi tiếp tục, cô giáo ra lệnh "trời nắng" thì 
 các trẻ đi ra xa vòng tròn. Hiệu lệnh "trời mưa" lại 
 được hô lên thì trẻ phải tìm đường trú mưa. - Trẻ chơi
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do: - Trẻ chơi
 - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe
 Cô tuyên dương nhận xét trẻ
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen máy tính
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ******************************************
 Thứ 4 ngày 09 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 1 : Đưa ra phía trước, sau - Bụng 5: Quay người sang 
 bên - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách, khép chân
 Trò chơi: Nhảy bao bố 13
 2. Tăng cường tiếng việt
 Đề tài: LQVT “Qủa bóng, vòng thể dục, gậy thể dục”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Qủa bóng, vòng thể dục, gậy thể dục. 
Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Qủa bóng, vòng thể dục, gậy thể dục. 
Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Qủa bóng, vòng thể dục, gậy thể dục. 
Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” 
(EL 24)
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Gậy thể dục, vòng thể dục, túi cát. Phát triển 
được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 24 )
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi lớp học.
II. Chuẩn bị: Qủa bóng, vòng thể dục, gậy thể dục. 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đây là cái gì? - Trẻ trả lời
 + Gậy thể dục dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là gậy thể dục dùng để tập thể - Trẻ lắng nghe
 dục sáng đấy các bạn ạ.
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Gậy thể dục - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ nói
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Vòng thể dục, quả - Trẻ thực hiện
 bóng
 * Thực hành:
 - Cho trẻ phát âm cùng cô 3 lần theo các hình thức: - Trẻ thực hiện
 tổ, nhóm, cá nhân.
 - Phát triển từ thành câu
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi lớp - Trẻ lắng nghe
 học.
 * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 24)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Trẻ bắt được bóng và nói đúng tên đồ 
 dùng cô yêu cầu
 + Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi vòng tròn hoặc hoặc 
 U, cô sẽ cầm quả bóng nhựa và lăn bóng về phía 1 14
 một hướng bất kì, bạn nào bắt được bóng sẽ phải nói 
 đúng tên một đồ dùng đồ chơi mà cô đưa ra.
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ 
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
 3. Âm nhạc
 Đề tài: Dạy vận động “Cháu đi mẫu giáo”
 NH “Đi học”
 TCAN: Đi theo nhịp điệu
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết vận đông theo nhạc bài hát “Cháu 
đi mẫu giáo”, biết nghe và hưởng ứng theo giai điệu bài hát “Đi học”. Biết chơi 
trò chơi “Đi theo nhịp điệu”. 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết vận đông theo nhạc bài hát “Cháu 
đi mẫu giáo”, biết nghe và hưởng ứng theo giai điệu bài hát “Đi học”. Biết chơi 
trò chơi “Đi theo nhịp điệu”. 
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, vận động nhịp nhàng theo nhạc bài 
hát “Cháu đi mẫu giáo”, nghe và hưởng ứng theo giai điệu bài hát “Đi học”. Chơi 
tốt trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 19).
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, vận động nhịp nhàng theo nhạc 
bài hát “Cháu đi mẫu giáo”, nghe và hưởng ứng theo giai điệu bài hát “Đi học”. 
Chơi được trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 19). 
3. Thái độ: Trẻ ngoan, đi học đều để cho bố mẹ, ông bà yên tâm đi làm.
II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát “Cháu đi mẫu giáo”, “Đi học”, xắc xô.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ xem tranh về trường mầm non. - Trẻ vận động cùng cô
 Trò chuyện với trẻ - Trẻ trả lời
 - Trong tranh có những ai? - Trẻ trả lời
 - Các bạn đang làm gì? - Trẻ trả lời
 - Vậy đến trường các con có khóc nhè không nào? - Trẻ lắng nghe
 Có một bài hát rất hay nói về các bạn nhỏ các con 
 hãy lắng nghe xem đó là giai điệu bài hát gì nhé?
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Dạy VĐTN bài hát “Cháu đi mẫu giáo”
 - Cô mở một đoạn nhạc cho trẻ nghe và trẻ đoán tên - Trẻ trả lời
 đó là giai điệu của bài hát nào?
 + Đó là giai điệu của bài hát nào? - Trẻ trả lời
 =>Đó là giai điệu của bài hát “Cháu đi mẫu - Trẻ lắng nghe
 giáo”sáng tác của nhạc sĩ Phạm Minh Tuấn 15
- Cho trẻ hát cùng cô bài hát 1-2 lần - Trẻ hát cùng cô
- Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
=>Bài hát nói về bạn nhỏ đã lên ba đi học không - Trẻ lắng nghe
còn khóc nhè nữa được cô giáo yêu thương bố mẹ 
yên tâm gửi con .
- Cô hát và VĐTN lần 1: Phân tích động tác. - Trẻ quan sát
Câu 1: “Cháu lên ba .mẫu giáo” tay đưa ra trước, 
sau nhún chân theo nhịp.
Câu 2: “Cô khen cháu khóc nhè” hai tay đan 
chéo trước ngực nhún chân.
Câu 3: “Không khóc nhè ..cây trái” tay đưa trước 
,sau nhún chân theo nhịp.
Câu 4: “Ba vào nhà ..vui cấy cày”vỗ tay 
nghiêng người sang hai bên.
Câu 5: “Là lá ..la la” giơ 2 tay lên cao lắc nhẹ cổ 
tay kết hợp bước chân quay tròn tại chỗ và đổi bên.
- Cô hát và VĐTN lần 2: Cô vận động lại cả bài kết 
hợp cùng nhạc.
- Cô cho cả lớp hát và VĐTN cùng cô 2-3 lần - Trẻ thực hiện
( Cô chú ý sửa sai và động viên khích lện trẻ)
- Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ hát và VĐTN - Trẻ thực hiện
( Cô chú ý sửa sai cho trẻ)
- Các con vừa hát và VĐTN bài hát gì? - Trẻ trả lời
- Cho cả lớp hát và VĐTN lại một lần nữa. - Trẻ thực hiện
* GD: Các con ạ chúng mình lên 3 đã lớn rồi các con - Trẻ lắng nghe
đi học phải ngoan, đi học đều để cho bố mẹ, ông bà 
yên tâm đi làm các con nhớ chưa nào.
* Nghe hát: “Đi học”
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên nhạc sĩ Phạm Đình - Trẻ lắng nghe
Thảo
- Cô hát lần 1 và hỏi trẻ
+ Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời
+ Do nhạc sĩ nào sáng tác? - Trẻ trả lời
+ Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
=>Cô khái quát lại “Các con vừa được nghe bài hát - Trẻ lắng nghe
“Đi học” do chú Phạm Đình Thảo sáng tác đấy.
- Cô hát lần 2: Kết hợp vận động minh họa - Trẻ quan sát
- Bài hát có giai điệu như thề nào? - Trẻ trả lời
- Lần 3: Cô khuyến khích trẻ hưởng ứng cùng ca sỹ - Trẻ hưởng ứng cùng 
*TCAN “Đi theo nhịp điệu” (EL 19) cô
- Cô giới thiệu tên trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ lắng nghe
- Cô nêu luật chơi, cách chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
3. HĐ3: Kết thúc:
- Cô nhận xét chung giờ học, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 16
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Lớp học 
 - XD: Xây trường mầm non (TT) . 
 - TH: Vẽ, tô màu đồ dùng, đồ chơi của bé
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời:
 QSCCĐ: - Quan sát đồ chơi ngoài trời
 - Trò chơi: Nhảy lò cò
 - Chơi tự do 
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên, nêu đặc điểm một số đồ dùng đồ chơi 
ngoài trời, biết chơi trò chơi “Nhảy lò cò” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên một số đồ dùng đồ chơi ngoài trời, biết 
chơi trò chơi “Nhảy lò cò” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát và kể tên được một số đồ dùng đồ chơi, nêu được đặc 
điểm của từng loại đồ dùng đồ chơi, chơi tốt trò chơi “Nhảy lò cò” và chơi được 
tự do trên sân.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ quan sát và kể tên được một số đồ dùng đồ chơi, chơi được trò 
chơi “Nhảy lò cò” và chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè 
II. Chuẩn bị:
- Sân chơi, đồ dùng đồ chơi ngoài trời
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô.
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi ngoài trời
 + Bạn nào giỏi kể tên những đồ chơi ngoài trời mà - Trẻ trả lời 
 chúng mình biết? 
 - Cô cho trẻ quan sát cầu trượt - Trẻ quan sát
 + Đây là đồ chơi gì? - Trẻ trả lời
 + Cầu trượt có đặc điểm gì nổi bật? - Trẻ trả lời 
 + Chúng mình có thích chơi cầu trượt không? - Trẻ trả lời 
 -> Đây là cầu trượt đồ chơi ngoài trời mà các bạn - Trẻ lắng nghe
 nhỏ ai cũng thích chơi.
 - Cô cho tập thể lớp nhắc lại tên đồ chơi - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ quan sát bập bênh - Trẻ quan sát
 + Đây là đồ chơi gì? Đồ chơi này cần có mấy bạn - Trẻ trả lời
 chơi? - Trẻ trả lời
 + Bập bênh có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời 17
 -> Đây là bập bênh, ở đây có chỗ ngồi mỗi 1 ghế - Trẻ lắng nghe 
 tương ứng với 1 bạn ngồi lên để chơi.
 - Cô cho tập thể lớp nhắc lại tên đồ chơi - Trẻ thực hiện.
 - Cho trẻ quan sát xích đu và trò chuyện tương tự - Trẻ thực hiện
 -> Đây là xích đu, chỉ cần ngồi lên và đu đưa nhẹ, - Trẻ lắng nghe
 chúng mình nhớ không được đu mạnh xích đu nhé sẽ 
 rất dễ bị ngã.
 - Cô cho tập thể lớp nhắc lại tên đồ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ.
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi ngoài trời, chơi - Trẻ lắng nghe
 đoàn kết với các bạn.
 * Trò chơi “Nhảy lò cò”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, các chơi - Trẻ lắng nghe
 cách chơi
 + Luật chơi: Trẻ nhảy lò cò chưa hết 1 vòng và để 
 chân xuống sẽ bị phạt hát 1 bài hát.
 + Cách chơi: Cô cho trẻ xếp thành hình vòng tròn, 
 mỗi lượt chơi cô sẽ mời 3-4 trẻ chơi. Cho trẻ nhảy 
 lò cò hết 1 vòng và không để chân xuống.
 - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Săn tìm đồ vật
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Săn tìm 
đồ vật”. Biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Săn tìm 
đồ vật”. Biết chơi trò chơi theo cô
2. Kỹ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. Chơi tốt trò chơi “Săn tìm 
đồ vật” chơi tốt trò chơi (EL 8).
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. Chơi được trò chơi “Săn 
tìm đồ vật” (EL 8) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ chơi lớp học
II. Chuẩn bị: Bảng quay 2 mặt, phấn viết.
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi “Săn tìm đồ vật”
- Cách chơi: Cô nói “Hôm nay, chúng ta sẽ chơi một trò chơi “Săn tìm đồ vật”. 
Các cháu hãy nhìn quanh lớp, tìm một đồ vật và nói to tên đồ vật đó, để cô viết 
tên đồ vật đó lên bảng”. Viết tên các đồ vật trẻ đã liệt kê lên bảng hoặc lên giấy 18
khổ A2 – khi số đồ vật liệt kê bằng số trẻ trong lớp thì dừng lại. Cô chỉ vào các 
chữ đã viết và đọc to tên đồ vật. Cho trẻ dùng danh sách đồ vật này để tìm các 
đồ vật trong phòng. Cô nhìn thấy từ “xắc xô” – chỉ vào từ xắc xô trên bảng đã 
viết – bạn Hiếu có thể tìm và đứng cạnh xắc xô được không. Trẻ phải tìm đồ vật 
đó và đứng cạnh. Tiếp tục cho đến khi tất cả các trẻ đều đứng cạnh một đồ vật 
trong danh sách. Sau đó nói “Các cháu làm tốt lắm. Danh sách này giúp chúng ta 
nhớ tên đồ vật mà các cháu đã nhìn thấy đúng không?”
- Luật chơi: Trẻ tìm được đồ vật cô yêu cầu và nói đúng tên đồ vật đó.
- Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần.
- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi lớp học
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ******************************************
 Thứ 5 ngày 10 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 1 : Đưa ra phía trước, sau - Bụng 5: Quay người sang 
 bên - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách, khép chân
 Trò chơi: Nhảy bao bố
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cái bàn, cái ghế, cái phản. 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái bàn, cái ghế, cái phản. Biết phát 
triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái bàn, cái ghế, cái phản. Biết phát 
triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Cái bàn, cái ghế, cái phản. Phát triển 
được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 11) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cái bàn, cái ghế, cái phản. Phát triển được từ 
thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 11). 
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ chơi lớp học.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Cái bàn, cái ghế, cái phản 19
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát cái bàn và hỏi trẻ: - Trẻ quan sát
 + Đây là cái gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là cái bàn dùng để đặt các đòo - Trẻ lắng nghe
 dùng lên trên mặt bàn.
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Cái bàn - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ nói
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Cái ghế, cái phản - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ phát âm cùng cô 3 lần theo các hình thức: - Trẻ thực hiện
 tổ, nhóm, cá nhân.
 - Phát triển từ thành câu
 + Cái bàn dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ chơi lớp học.
 * Trò chơi: Cùng mô tả (EL 11)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cùng mô tả - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Trẻ đoán đúng tên đồ vật
 + Cách chơi: Cô mô tả 1 đồ vật bất kì cả lớp sẽ đoán 
 đúng tên đồ vật đó.
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
 3. KỸ NĂNG SỐNG
 Đề tài: Dạy trẻ cách chào hỏi
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách chào hỏi khi gặp người lớn tuổi, biết thể hiện cử chỉ lễ 
phép khi chào hỏi. Biết chơi trò chơi “Nhanh tay nhanh mắt”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cách chào hỏi khi gặp người lớn tuổi, biết thể hiện cử chỉ lễ 
phép khi chào hỏi. Biết chơi trò chơi “Nhanh tay nhanh mắt” theo cô
2. Kỹ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ có kỹ năng chào hỏi khi gặp người lớn tuổi, thể hiện được cử chỉ 
lễ phép khi chào hỏi. Biết chơi trò chơi “Nhanh tay nhanh mắt”. Chơi tốt trò chơi 
“Nhanh tay nhanh mắt”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng chào hỏi khi gặp người lớn tuổi, thể hiện được cử chỉ 
lễ phép khi chào hỏi. Biết chơi trò chơi “Nhanh tay nhanh mắt”. Chơi được trò 
chơi “Nhanh tay nhanh mắt” cùng cô. 20
3. Thái độ: Trẻ ngoan ngoãn, lễ phép
II. Chuẩn bị: 
- Bài hát “Tiếng chào theo em”
- Giáo án powerpoint có video truyện “Cử chỉ lễ phép khi chào hỏi”; Ô cửa bí mật
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô và trẻ hát bài hát “ Tiếng chào theo em” - Trẻ hát cùng cô
 - Trò chuyện:
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 + Đến trường, đến lớp chúng mình chào ai? - Trẻ trả lời
 + Chúng mình chào như thế nào? - Trẻ trả lời
 2. HĐ 2: Phát triển bài:
 - Cô kể cho trẻ nghe câu chuyện “Mèo con lễ - Trẻ lắng nghe
 phép” 
 - Trò chuyện về nội dung câu chuyện: 
 + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời
 + Mèo con và Gà trống, bạn nào ngoan hơn? Vì - Trẻ trả lời
 sao con biết?
 + Bạn Gà trống biết nhận lỗi và bạn đã làm gì? - Trẻ trả lời
 + Muốn được cô giáo khen chúng mình làm gì? - Trẻ trả lời
 => Cô giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ phép với mọi - Trẻ lắng nghe
 người xung quanh, như vậy mới trở thành những 
 em bé ngoan
 - Cô dạy trẻ chào: Khi gặp người lớn các con phải - Trẻ thực hiện
 khoanh tay trước ngực, đầu hơi cúi miệng cười 
 tươi, giọng nói phải to, rõ ràng: Con chào cô ạ!
 - Cô cho trẻ chào (Cả lớp, cá nhân chào) - Trẻ thực hiện
 - Cô cho trẻ xem video “Cử chỉ lễ phép khi chào - Trẻ xem video
 hỏi”
 - Trò chuyện về video:
 + Khi đến lớp gặp cô giáo, bạn đã làm gì ? - Trẻ trả lời
 + Khi chào cô, chào mẹ bạn chào và làm động tác - Trẻ trả lời
 gì ? Cô cho trẻ tập chào - Trẻ thực hiện
 + Khi gặp các bạn, các bạn chào nhau như thế - Trẻ trả lời
 nào? Cô cho trẻ tập chào - Trẻ thực hiện
 => Cô khái quát bài học và giáo dục trẻ biết chào - Trẻ lắng nghe
 hỏi lễ phép và biết cách thể hiện cử chỉ chào hỏi 
 phù hợp với mọi người xung quanh.
 * Củng cố
 * Trò chơi 1 “Ô cửa bí mật”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 nhóm. Nhiệm vụ 
 của mỗi nhóm là mở ô cửa bí mật và làm theo yêu 
 cầu của mỗi ô cửa.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_4_chu_de_truong_mam.pdf