Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Các bạn của bé (Trường Chính)

pdf 27 trang Mộc Miên 08/12/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Các bạn của bé (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Các bạn của bé (Trường Chính)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Các bạn của bé (Trường Chính)
 Tuần 3: Thời gian từ ngày 30 đến ngày 4 tháng 10 năm 2024 
 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON + TẾT TRUNG THU
 CHỦ ĐỀ NHỎ: CÁC BẠN CỦA BÉ
 HOẠT ĐỘNG CẢ NGÀY
 1. THỂ DỤC SÁNG
 Tập với lời ca: Hô hấp 3: Thở ra, hít vào sâu - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, 
 ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Chân 4: 
 Đứng nâng cao chân, gập gối - Bật 5: Bật lên trước, lùi lại, sang bên.
 Trò chơi: Lộn cầu vồng 
 2. Trò chơi có luật
 a. Trò chơi vận động: Nhảy lò cò
 b. Trò chơi học tập: Thi xem đội nào nhanh
 c. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Lớp học 
 - XD: Xây trường mầm non. 
 - TH: Vẽ, tô màu trường mầm non của bé
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề trường mầm non
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 **********************************************
 Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non.
 Hô hấp 3 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 4 - Bật 5
 Trò chơi: Lộn cầu vồng 
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cô giáo, bạn trai, bạn gái.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Cô giáo, bạn trai, bạn gái”. Biết phát 
triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Cô giáo, bạn trai, bạn gái. Biết phát 
triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, đủ, rõ ràng: “Cô giáo, bạn trai, bạn gái”. 
Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: “Cô giáo, bạn trai, bạn gái”. Phát triển được từ 
thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26). 
3. Thái độ: Trẻ yêu quý bạn và cô giáo, biết giúp đỡ bạn bè. 2
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh “Cô giáo, bạn trai, bạn gái” 
III. Tiến hành 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài: Trường chúng cháu là trường - Trẻ nghe
 mầm non
 + Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài học. - Trẻ chú ý
 HĐ2: Phát triển bài
 * Làm mẫu
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cô giáo - Trẻ quan sát
 + Đây là ai? - Trẻ trả lời
 -> Đây là Cô giáo
 - Cô nói mẫu từ: Cô giáo (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cô mời 2 trẻ khá nói lại - Trẻ thực hành
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 * Tương tự cô cho trẻ nói các từ: Bạn trai, bạn gái. - Trẻ thực hiện
 * Thực hành
 - Mời cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói cùng cô 
 - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ
 => Giáo dục Trẻ yêu quý bạn và cô giáo, biết giúp 
 đỡ bạn bè. - Trẻ lắng nghe
 Trò chơi: “Ai đoán giỏi” (EL 26)
 - Cô giới thiệu, tên trò chơi, cách chơi, luật chơi
 + Luật chơi: Bạn nào không đoán được sẽ hát 1 bài. - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Trong trò chơi này, một người trong 
 nhóm sẽ làm một điều gì đó và những người khác sẽ 
 phải đoán hành động đó là gì?. Ví dụ bắt trước hành 
 động con chim vỗ cánh, thì các bạn còn lại phải đoán 
 đúng hành động đó.
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 
 - Nhận xét sau khi chơi
 HĐ3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. Kỹ năng sống
 Đề tài: Dạy trẻ không đi theo người lạ
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết từ chối không đi theo người lạ. Trẻ biết tự bảo vệ mình trước 
người xấu, không đi chơi một mình khi không có người lớn đi cùng.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết từ chối không đi theo người lạ, biết kêu cứu khi bị người lạ 
tấn công theo hướng dẫn. Biết thực hành với cô giáo và các bạn trong lớp theo cô. 3
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ từ chối không đi theo người lạ. Trẻ tự bảo vệ mình trước người 
xấu, không đi chơi một mình khi không có người lớn đi cùng.
-Trẻ 3 tuổi: Trẻ từ chối không đi theo người lạ, kêu cứu khi bị người lạ tấn công 
theo cô. Thực hành với cô giáo và các bạn trong lớp theo cô. 
3. Thái độ: Trẻ biết tự bảo vệ bản thân, không đi theo người lạ.
II. Chuẩn bị: Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát “Cháu đi mẫu giáo”, video MiMi bị 
lạc ở siêu thị, tranh để chơi trò chơi. Cô giáo đóng vai người lạ.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cô cho trẻ vận động theo nhạc bài hát “Cháu đi - Trẻ vận động
 mẫu giáo”
 - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2. Phát triển bài 
 * Dạy trẻ không đi theo người lạ.
 - Cho trẻ xem video: MiMi bị lạc ở siêu thị
 - Chúng mình vừa được xem câu chuyện của bạn 
 MiMi
 - Cô hỏi trẻ:
 - Trẻ trả lời
 + Bạn MiMi được mẹ cho đi đâu?
 - Trẻ trả lời
 + Chuyện gì đã xảy ra với bạn MiMi?
 + Nếu bạn MiMi nhận bánh và đi theo người lạ thì 
 điều gì sẽ xảy ra?
 - Trẻ lắng nghe
 Đúng rồi đấy chẳng may mà bạn MiMi ăn bánh và 
 đi theo người lạ mà người đó có ý đồ xấu thì sẽ bị 
 dụ dỗ và bế đi mất sẽ không gặp được bố mẹ.
 - Người lạ là người các con chưa bao giờ gặp,
 người mình không quen, khi các con gặp người lạ 
 chúng mình không được đi theo, không sẽ bị người 
 lạ bắt đi.
 - Người lạ vào lớp cho quà và bắt trẻ đi (Cô giáo 
 đóng vai người lạ)
 - Trẻ xử lý tình huống
 - Trẻ xử lý tình huống (2 -3 trẻ)
 - Trẻ trả lời
 + Các con ơi, vừa xảy ra chuyện gì vậy?
 - Trẻ trả lời
 + Con làm thế nào để thoát khỏi người lạ?
 - Trẻ thực hiện
 - Vừa rồi là cá nhân của các con nhé! Chỉ một bạn 
 thôi, Còn nếu bây giờ là tập thể rất nhiều bạn thì 
 chúng mình sẽ xử lý như thế nào?
 * Thực hành
 - Trẻ lắng nghe
 -> Các con ạ có những người là người lạ tốt – người 
 lạ xấu và để giúp chúng mình phân biệt người lạ tốt 
 – người lạ xấu cô và chúng mình cùng tham gia vào 
 1 trò chơi có tên “Yes – No” 4
 Cách chơi: Các con quan sát bức tranh cô đưa ra - Trẻ lắng nghe
 nếu chúng mình cho rằng đó là người lạ tốt thì giơ 
 ngón tay cái ra và nói Yes-Người lạ tốt, còn nếu 
 chúng mình cho rằng đó là người lạ xấu thì xua tay
 và nói No - Người lạ xấu
 - Thông qua trò chơi các con đã phân biệt được 
 người lạ tốt – người lạ xấu
 - Các con ơi! Người lạ xấu biết là trẻ em rất thích - Trẻ lắng nghe
 quà và đồ ăn, họ sẽ sử dụng những món quà đó để 
 dụ dỗ chúng mình và kéo chúng mình đi. Vậy chúng 
 mình có được nhận quà của người lạ không? Kể cả 
 đó là món quà rất thích có được nhận không?
 => Giáo dục trẻ: Các con phải nhớ là thật bình - Trẻ lắng nghe
 tĩnh, hét thật to, cơ thể thì vùng vẫy để gây sự
 chú ý cho mọi người để mọi người xung quanh
 biết cứu chúng ta
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - lớp học 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - TN: Chăm sóc vườn rau (TT ) 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Trang trí lớp học bằng kim tuyến
 - T/C: Tập tầm vông
 - Chơi tự do
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của lớp học, biết trang trí lớp học bằng kim 
tuyến. Trẻ biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 3 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của lớp học, biết trang trí lớp học bằng kim 
tuyến. Trẻ biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm lớp học, trang trí được lớp học bằng 
kim tuyến. Trẻ chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 3 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm lớp học, trang trí được lớp học bằng 
kim tuyến. Trẻ chơi được trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý trường lớp, yêu thích đến trường. 5
II. Chuẩn bị: 
- Mỗi nhóm 5-6 trẻ 1 hộp kim tuyến, keo, khăn lau tay. 
- Tranh vẽ lớp học học. 
- Bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài: Trường chúng cháu là trường - Trẻ hát
 mầm non
 + Các con ơi chúng mình vừa được hát bài gì? - Trẻ trả lời
 + Bài hát nói điều gì? - Trẻ trả lời
 -> Bài hát nói về bạn nhỏ rất là thích được đi học. - Trẻ lắng nghe
 Vậy hôm nay cô và các con sẽ cùng trang trí lớp học 
 bằng kim tuyến nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Trang trí lớp học bằng kim tuyến
 - Chúng mình cùng xem cô có bức tranh gì đây?
 - Lớp học có đặc điểm gì?
 - Chúng mình thấy bức tranh lớp học có màu gì - Trẻ trả lời
 không? - Trẻ trả lời
 - Để bức tranh này có màu đẹp hơn chúng mình sẽ - Trẻ trả lời
 trang trí như thế nào?
 - Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau trang trí lớp - Trẻ trả lời
 học bằng kim tuyến nhé
 + Cô hướng dẫn trẻ cách trang trí lớp học bằng kim - Trẻ lắng nghe
 tuyến: Đầu tiên, cô sẽ dùng keo dán, dán keo theo 
 viền lớp học. Sau đó cô dùng kim tuyến rắc lên trên 
 phần keo vừa dán, chúng mình rắc sao cho gọn gàng - Trẻ lắng nghe
 nhé.
 - Cô cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp, yêu thích đến - Trẻ lắng nghe
 trường.
 * Trò chơi: Tập tầm vông
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi:
 + Cách chơi: Cô sẽ cầm một đồ vật nhỏ tay trái hoặc - Trẻ lắng nghe
 tay phải và giấu vào đằng sau lưng. Sau đó, đọc to 
 bài đồng dao:
 “Tập tầm vông
 Tay không tay có
 Tập tầm vó
 Tay có tay không
 Tay không tay có
 Tay có tay không?” 6
 Và nắm chặt lòng bàn tay và đưa hai tay ra. Những 
 người chơi còn lại sẽ đoán xem tay nào có nắm viên 
 sỏi.
 + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ phải hát một bài hát
 - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen với tiếng Anh: Cô giáo (Teacher)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi tự do với các đồ chơi.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ***************************************************
 Thứ 3 ngày 01 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non.
 Hô hấp 3 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 4 - Bật 5
 Trò chơi: Lộn cầu vồng 
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Bạn Trúc, bạn Hà, bạn Phúc.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Bạn Trúc, bạn Hà, bạn Phúc”. Biết 
phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Bạn Trúc, bạn Hà, bạn Phúc”. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: “Bạn Trúc, bạn Hà, bạn Phúc”. 
Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: “Bạn Trúc, bạn Hà, bạn Phúc”. Phát triển được 
từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” (EL 21). 
3. Thái độ: Trẻ yêu quý, giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: “Bạn Trúc, bạn Hà, bạn Phúc”. 7
III. Tiến hành 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ “Tình bạn” - Trẻ nghe
 + Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài học. - Trẻ chú ý
 HĐ2: Phát triển bài
 * Làm mẫu
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Bạn Trúc - Trẻ quan sát
 + Đây là ai? - Trẻ trả lời
 -> Đây là bạn Trúc đấy.
 - Cô nói mẫu từ: Bạn Trúc (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cô mời 2 trẻ khá nói lại - Trẻ thực hành
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 * Tương tự cô cho trẻ nói các từ: Bạn Hà, bạn Phúc. - Trẻ thực hiện
 * Thực hành
 - Mời cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói cùng cô 
 - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu (Đây là bạn gì?) - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ
 => Giáo dục trẻ yêu quý, giúp đỡ bạn bè
 Trò chơi: “Búp bê nói” (EL 21) - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi
 + Cách chơi: + Cách chơi: Ở trò chơi này, cô sẽ nói - Trẻ lắng nghe
 các con làm 1 điều gì đó, nhưng chỉ khi cô bắt đầu 
 bằng câu “Búp bê nói” thì các con mới được làm theo. 
 VD cô nói “ Búp bê nói các con cười” các con hãy 
 làm theo. Còn khi cô nói “ Các con cười “ thì các con 
 sẽ không được làm theo.
 - Luật chơi: Bạn nào chơi sai sẽ phải hát 1 bài hát
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 
 - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 HĐ3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ
 Môi trường xung quanh
 Đề tài: Trò chuyện về các bạn của bé
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm các bạn trong lớp mình, biết bạn trai hay bạn 
gái, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm bạn trong lớp mình theo gợi ý của cô, biết chơi 
trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. 8
2. Kĩ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm các bạn trong lớp, nói được bạn trai hay 
bạn gái, chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26)
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm các bạn trong lớp theo cô, chơi được trò 
chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26) theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Yêu trường, yêu lớp, đoàn kết bạn bè, kính trọng cô giáo.
II. Chuẩn bị: 
- Các bạn trong lớp. Hình ảnh 1 số bạn trong lớp
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cùng trẻ nghe bài hát “Em đi mẫu giáo” cô và - Trẻ cô hát
 trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học. 
 HĐ2: Phát triển bài - Trẻ lắng nghe 
 * Trò chuyện về các bạn trong lớp:
 - Cô giới thiệu tên cô cho trẻ biết:
 + Cô xin tự giới thiệu cô tên là Hòa, năm nay cô 
 24 tuổi, cô là cô giáo chủ nhiệm lớp của chúng - Trẻ lắng nghe
 mình.... 
 - Cô mời lần lượt từng trẻ tự giới thiệu về mình. - Trẻ trả lời
 (Cô gợi ý cho trẻ để trẻ giới thiệu) - Trẻ trả lời
 + Con tên gì? 
 + Năm nay con mấy tuổi rồi - Trẻ trả lời
 + Con học lớp gì?
 + Học trường ở trường nào? - Trẻ trả lời
 + Cô đố con biết trong lớp chúng mình có những 
 bạn nào? 
 + Bạn có những đặc điểm gì?
 + Đó là bạn trai hay bạn gái? (Cô gợi ý cho trẻ kể - Trẻ lắng nghe
 tên một số bạn trong lớp).
 => Giáo dục trẻ yêu quý bạn bè, biết chơi vui vẻ - Trẻ lắng nghe
 đoàn kết với bạn.
 * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 26)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: 
 Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Bạn nào nói đúng đặc điểm hình ảnh 
 cô chỉ sẽ được thưởng một tràng pháo tay.
 + Cách chơi: Các bạn hãy quan sát hình ảnh mà cô 
 chỉ và nói về đặc điểm của bạn trong hình ảnh mà - Trẻ chơi
 cô chỉ nhé. 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi
 - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ. 
 HĐ3: Kết thúc: 
 - Cô nhận xét kết thúc giờ học - Trẻ lắng nghe 9
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình- lớp học (TT) 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - TN: Chăm sóc vườn rau 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Hoa nở trong nước 
 - Trò chơi: Kéo co
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết gấp các cánh hoa biết quan sát hiện tượng hoa nở trong nước, 
biết chơi trò chơi “Kéo co”, biết chơi tự do trên sân.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết gấp các cánh hoa biết quan sát hiện tượng hoa nở trong nước, 
biết chơi trò chơi ‘‘Kéo co’’ biết chơi tự do trên sân. 
2. Kỹ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ gấp được cánh hoa, quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, 
chơi tốt trò chơi ‘‘Kéo co’’ và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ gấp được cánh hoa, quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, 
chơi được trò chơi ‘‘Kéo co’’ và chơi tự do trên sân
3. Thái độ:
- Trẻ biết sử dụng nước đúng mục đích và tiết kiệm.
II. Chuẩn bị: 
- Bàn ghế cho trẻ ngồi, bát đựng nước, rổ đựng hoa bằng giấy
- Nhạc bài hát: Điều kì lạ quanh ta
III. Tiến trình
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1. Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ nghe hát bài: Điều kì lạ quanh ta - Trẻ lắng nghe
 - Chúng mình vừa nghe bài hát gì? - Trẻ hát
 -> Đúng rồi, xung quanh ta có rất nhiều điều - Trẻ lắng nghe 
 kì lạ mà chúng ta chưa biết. Hôm nay cô và các 
 bạn sẽ cùng nhau khám phá một thí nghiệm 
 nhé.
 2.HĐ2. Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Hoa nở trong nước 
 - Nhìn xem, nhìn xem - Trẻ quan sát
 - Các bạn nhìn xem cô có gì đây?
 - Đây là bông hoa bằng giấy đấy các con ạ, - Trẻ lắng nghe
 bông hoa bằng giấy này cô đã chuẩn bị nhiều 
 đồ dùng khác để cùng các bạn làm thí nghiệm 
 hoa giấy nở trong nước đấy Bây giờ chúng 
 mình hãy chú ý xem cô gấp từng cánh hoa lại. 10
- Các bạn hãy đoán thử xem nếu cô thả bông - Trẻ trẻ lời
hoa giấy vào nước thì điều gì sẽ xảy ra? - Trẻ trả lời
- Vừa rồi cô thấy rất nhiều ý kiến khác nhau. - Trẻ lắng nghe
Có bạn cho rằng hoa sẽ nở trong nước, có bạn 
lại nói rằng hoa không nở trong nước để biết 
được các ý kiến đó có đúng hay không cô 
mời các bạn về nhóm của mình cùng làm thí 
nghiệm nhé.
* Trẻ thực hiện
- Cô bao quát, hướng dẫn giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện
- Vừa rồi chúng mình được làm thí nghiệm 
gì?
- Khi làm thí nghiệm xong chúng mình thấy 
điều gì xảy ra?
- Khi thả bông hoa giấy vào nước thì hoa sẽ - Trẻ lắng nghe
nở ra từ từ từng cánh, khi gặp nước giấy sẽ 
hút nước rất nhanh từ dưới lên trên. Giấy bị 
ẩm, ướt sẽ làm cho những cánh hoa giấy nở 
bung ra
=> Giáo dục: Qua thí nghiệm này nước không 
chỉ làm cho hoa giấy nở ra mà nước còn rất cần 
thiết trong sinh hoạt hằng ngày của con người 
và các loại động thực vật vì vậy mà chúng 
mình sử dụng nước đúng mục đích và phải tiết 
kiệm nhé.
* Trò chơi: Kéo co
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm số - Trẻ lắng nghe
lượng bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp 
thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm 
chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở 
vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các 
bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh 
của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. 
Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm 
chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc.
- Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn 
trước là thua cuộc.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi
- Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ 
chơi
* Chơi tự do
- Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ hứng thú tham gia chơi
3.HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Vỗ tay theo tên bé
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Vỗ tay 
theo tên bé”, biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Vỗ tay 
theo tên”, biết chơi trò chơi theo cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Vỗ tay 
theo tên bé” (EL 35).
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Vỗ tay theo tên 
bé” (EL 35) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 
II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ, thoáng mát.
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: Vỗ tay theo tên bé.
+ Cách chơi: Cô sẽ nói tên 1 bạn trong lớp, cả lớp sẽ chỉ tay vào bạn và bạn đó sẽ 
đứng lên, đếm nhẩm và vỗ tay theo số tiếng trong từ chỉ tên của mình. VD: Cô 
nói “ Ngân” trẻ chỉ tay vào bạn Ngân, bạn Ngân sẽ vỗ tay 1 tiếng. Cô cho trẻ chơi 
lần lượt đến khi hết trẻ.
+ Luật chơi: Trẻ nào không vỗ đúng sẽ phải hát một bài hát tặng cô và cả lớp. 
- Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần.
- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3.Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 *************************************************
 Thứ 4 ngày 02 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non.
 Hô hấp 3 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 4 - Bật 5
 Trò chơi: Lộn cầu vồng 12
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Bạn Quỳnh, bạn Xuân, bạn Thủy
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Bạn Quỳnh, bạn Xuân, bạn Thủy”. 
Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Bạn Quỳnh, bạn Xuân, bạn Thủy”.
 Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: “Bạn Quỳnh, bạn Xuân, bạn Thủy”. 
Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Lắng nghe âm thanh” 
(EL 13) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: “Bạn Quỳnh, bạn Xuân, bạn Thủy”. Chơi được 
trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 13). 
3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị: Bạn Phàn Quỳnh, bạn Xuân, bạn Thủy
III. Tiến hành 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2.HĐ2: Phát triển bài
 * Làm mẫu
 - Cô cho trẻ quan sát: Bạn Quỳnh - Trẻ quan sát
 + Đây là ai? - Trẻ trả lời
 => À đây là bạn Quỳnh đấy! Chúng mình cùng lắng 
 nghe cô nói mẫu nhé.
 - Cô nói mẫu từ: Bạn Quỳnh (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ quan sát: “Bạn Xuân, bạn Thủy” tương tự 
 như làm quen với “Bạn Quỳnh”
 * Thực hành
 - Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu (Bạn là bạn trai 
 hay bạn gái?)
 => Giáo dục Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Lắng nghe âm thanh” (EL 13)
 - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe 13
 + Luật chơi: Bạn nào sai sẽ phải hát 1 bài.
 + Cách chơi: Các bạn sẽ nhắm mắt, sau đó cô sẽ tạo 
 ra hai hoặc ba âm thanh khác nhau. Nhiệm vụ của 
 các bạn sẽ phải đoán đúng âm thanh đó
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 3.HĐ3. Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe
 3. Văn học
 Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Gà tơ đi học”
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe cô kể chuyện, biết tên câu chuyện, tên nhân vật trong 
chuyện, biết trả lời câu hỏi của cô. 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe cô kể chuyện, biết tên câu chuyện, tên nhân vật trong 
chuyện, biết trả lời một số câu hỏi đơn giản. 
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên câu chuyện, tên nhân vật trong chuyện, trả lời được 
câu hỏi của cô. 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên câu chuyện, nói tên một số nhân vật trong chuyện, 
trả lời được một số câu hỏi đơn giản. 
3. Thái độ: Trẻ ngoan ngoãn nghe lời ông bà, bố mẹ nhé, biết yêu thương giúp 
đỡ mọi người, chơi ngoan và đoàn kết với bạn.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh họa câu chuyện: Gà tơ đi học
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ hát và vận động bài: Vui đến trường - Trẻ vận động cùng cô
 + Cô và các bạn vừa hát và vận động bài hát gì? - Trẻ trả lời 14
+ Nội dung bài hát nói đến điều gì? - Trẻ trả lời
+ Hàng ngày các con đến trường, các con cảm thấy - Trẻ trả lời
như thế nào? Vì sao?
=> Các con khi đến trường được gặp bạn, gặp lại cô - Trẻ lắng nghe
rất là vui, lại được học bao nhiêu điều bổ ích, điều 
hay, lẽ phải nhưng có một bạn nhỏ không thích đi học 
chỉ thích lang thang, đi chơi thôi, chúng mình có 
muốn biết bạn nhỏ ấy là ai không. Và muốn biết 
chuyện gì sẽ xảy ra với bạn nhỏ ấy, hôm nay cô mời 
cả lớp cùng lắng nghe cô kể câu chuyện: Gà tơ đi học 
nhé!
2. HĐ2: Phát triển bài:
* Kể chuyện cho trẻ nghe: Gà tơ đi học
- Lần 1: Cô kể diễn cảm, kết hợp nét mặt, cử chỉ điệu - Trẻ lắng nghe
bộ. Giọng kể truyền cảm, phù hợp ngữ điệu, tính cách 
nhân vật (kể trên nền nhạc không lời)
+ Cô vừa kể cho lớp mình nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời
- Câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời
- Lần 2: Cô kể diễn cảm kết hợp với hình ảnh minh - Trẻ lắng nghe
họa
- Nội dung: Câu chuyện kể một bạn gà tơ không chịu - Trẻ lắng nghe
nghe lời mẹ đến lớp, đến trường mà lại ham chơi nên 
không biết đọc, biết chữ. Nhưng cô giáo đã động viên 
bạn ấy đi học nên cuối cùng gà tơ cũng chăm chỉ đến 
lớp và biết đọc, biết viết
- Lần 3: Cô kể kèm tranh minh họa
* Đàm thoại:
+ Chúng mình vừa nghe cô kể câu chuyện gì? - Trẻ trả lời
+ Trong truyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời 15
=> Cô khái quát: Cô vừa kể cho chúng mình nghe 
câu chuyện “Gà tơ đi học” trong chuyện: có bạn gà - Trẻ lắng nghe
tơ, mẹ gà tơ, cún bông, vịt xám, mèo tam thể, cô giáo
gà mái mơ.
+ Buổi sáng khi mẹ gọi gà tơ dậy đi học. Thái độ của - Trẻ trả lời
gà tơ như thế nào?
+ Vì sao gà tơ không thích đi học? - Trẻ trả lời
=> Trích dẫn “Buổi sáng nhắm tịt mắt ngủ tiếp”
+ Vì gà tơ không đi học nên cô giáo đã nhờ ai mang 
giấy thông báo về cho gà tơ? - Trẻ trả lời
+ Khi cầm tờ giấy thông báo trên tay gà đã làm gì? - Trẻ trả lời
=> Trích dẫn: ‘’Vì gà tơ không đi hoc . và quẳng 
tờ giấy đó đi”
+ Khi các bạn đang cắm trại vui vẻ thì chuyện gì đã - Trẻ trả lời
xảy ra với gà tơ?
=> Trích dẫn: Đến hôm cắm trại.................... Không 
về được nhà”
+ Cô giáo gà mái mơ đã khuyên gà tơ điều gì? - Trẻ trả lời
=> Trích dẫn: Cô giáo đến xoa đầu gà tơ.........biết 
đọc, biết viết giống các bạn mà”
+ Bạn gà tơ có sửa sai không? Sửa sai bằng cách nào? - Trẻ trả lời
=>Trích dẫn: Gà tơ ấp úng xin lỗi gọi các - Trẻ lắng nghe
bạn cùng dậy.
+ Theo các con muốn trở thành con ngoan trò giỏi thì - Trẻ trả lời
chúng ta phải làm gì?
 => Giáo dục trẻ ngoan ngoãn nghe lời ông bà, bố mẹ - Trẻ lắng nghe
nhé, biết yêu thương giúp đỡ mọi người, chơi ngoan 
và đoàn kết với bạn
3. HĐ3: Kết thúc: Cô nhận xét chung giờ học. - Trẻ lắng nghe 16
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Lớp học 
 - XD: Xây trường mầm non (TT) . 
 - TH: Vẽ, tô màu trường mầm non của bé
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời:
 HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa
 - Trò chơi: Gieo hạt
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc 
chăm sóc hoa: Nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi 
tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc 
chăm sóc hoa: Nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Gieo 
hạt” và chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại hoa, làm được một số việc đơn giản: Nhổ 
cỏ, tưới nước cho hoa, chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ làm được1 số công việc
 nhổ cỏ, tưới nước cho hoa theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và
chơi tự do trên sân
3. Thái độ: Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc hoa. 
II. Chuẩn bị: 
- Vườn hoa. Dụng cụ chăm sóc hoa: Bình tưới nước, xẻng, xô
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện cùng
 HĐ 2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa
 - Cho trẻ ra vườn hoa và trò chuyện
 - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Đây là vườn hoa của điểm trường mình đấy, trong - Trẻ trả lời
 vườn có những hoa gì?
 - Cô cho trẻ nhắc lại tên rau theo tập thể cả lớp - Trẻ thực hiện
 - Để hoa xanh, tốt, lớn nhanh nở hoa nhiều thì chúng 
 mình phải làm những công việc gì? - Trẻ trả lời
 - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn 
 hoa nhé.
 - Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện 17
 => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau - Trẻ lắng nghe
 khi chăm sóc hoa.
 * Trò chơi: Gieo hạt
 - Cô giới thiệu luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do:
 - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi
 HĐ 3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 Hoạt động chiều
 1. Trò chơi: Diễn theo bài hát
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Diễn theo bài hát”, 
biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Diễn theo bài hát”, biết chơi 
trò chơi. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi 
“Diễn theo bài hát” (EL 27).
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, chơi được trò chơi “Diễn 
theo bài hát” (EL 27). 
3. Thái độ: 
- Trẻ yêu trường lớp, bạn bè mong muốn được đi học
II. Chuẩn bị: Một số bài hát
III. Tiến hành
- Giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Diễn theo bài hát”
+ Luật chơi: Bạn nào không làm theo sẽ phải hát 1 bài.
+ Cách chơi: Cô và các con sẽ hát 1 số bài đơn giản. VD: Như bài ‘‘Một con vịt” 
bây giờ chúng mình cùng diễn theo bài hát này nhé. Những con vật nào xuất hiện 
trong bài này. Cô sẽ mời các con lên đóng vai những chú vịt này nhé. Bây giờ 
chúng mình sẽ làm con vịt nhé, chúng mình sẽ bắt chước tiếng kêu, vỗ cánh, đi, 
lâu cho khô nhé. Cô hướng dẫn cho trẻ làm một số bài hát khác.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 
- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. 
- Động viên khuyến khích trẻ chơi
=> Giáo dục trẻ yêu trường lớp, bạn bè mong muốn được đi học
 18
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ. 
- Cô nhận xét sau buổi chơi. 
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 **********************************
 Thứ 5 ngày 03 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non.
 Hô hấp 3 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 4 - Bật 5
 Trò chơi: Lộn cầu vồng 
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Bạn Đạt, bạn Hiếu, bạn Cường
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bạn Đạt, bạn Hiếu, bạn Cường, biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bạn Đạt, bạn Hiếu, bạn Cường, biết 
phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Bạn Đạt, bạn Hiếu, bạn Cường, 
phát triển từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bạn Đạt, bạn Hiếu, bạn Cường, phát triển từ 
thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chơi đoàn kết với bạn.
II. Chuẩn bị: Người thật: Bạn Đạt, bạn Hiếu, bạn Cường.
III. Tiến hành 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện cùng cô
 HĐ2: Phát triển bài
 * Làm mẫu
 - Cô cho trẻ quan sát: Bạn Đạt - Trẻ quan sát
 + Đây là ai? - Trẻ trả lời
 => À đây là bạn Đạt đấy! Chúng mình cùng lắng
 nghe cô nói mẫu nhé.
 - Cô nói mẫu từ: Bạn Đạt - Trẻ lắng nghe
 - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ quan sát người thật (Hình ảnh): “Bạn Hiếu, 
 bạn Cường” tương tự như làm quen với “Bạn Đạt” - Trẻ thực hiện
 * Thực hành 19
 - Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ: Bạn Đạt - Trẻ lắng nghe
 (3 lần) 
 - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu (Đây là bạn gi?) - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ
 => Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, đoàn kết giúp đỡ lẫn - Trẻ lắng nghe
 nhau.
 * Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL 2)
 - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi – cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Cô chuẩn bị 3 cái bàn, ở trên có rất nhiều 
 đồ vật. Nhiệm vụ của các bạn sẽ phải ghi nhớ tên 
 những đồ vật trên bàn, sau khi trẻ đọc xong cô sẽ kiểm 
 tra bạn có nhớ hết đồ trên bàn không.
 + Luật chơi: Bạn nào nhớ nhiều đồ vật nhất bạn đó sẽ 
 thắng.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, quan sát trẻ sau mỗi lần chơi
 - Cô nhận xét sau giờ chơi.
 3. HĐ3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe
 3. Tạo hình
 Đề tài: Tô màu chân dung cô giáo (Mẫu)
 I. Mục đích – yêu cầu: 
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên về bức tranh và biết tô màu chân dung cô giáo giống 
mẫu của cô, tô đều màu, không chờm ra ngoài theo hướng dẫn. Biết trả lời câu 
hỏi của cô.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể tên biết tô màu chân dung cô giáo giống mẫu của cô theo 
cô, biết tô màu không bị chờm ra ngoài. Biết trả lời câu hỏi của cô theo cô
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể được tên về bức tranh và tô được màu chân dung cô giáo giống 
mẫu của cô theo cô, tô đều màu, không chờm ra ngoài. Trẻ trả lời được câu hỏi 
của cô.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ kể được tên về bức tranh và tô được màu chân dung cô giáo giống 
mẫu của cô theo cô, tô đều màu, không chờm ra ngoài theo. Trẻ trả lời được câu 
hỏi của cô.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình tạo ra
II. Chuẩn bị: Tranh mẫu của cô, bảng gài. Vở tạo hình, bút màu, bàn.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và hướng trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng cô
 giờ học
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Quan sát mẫu: 20
 + Chúng mình thấy trong tranh cô là gì? - Trẻ trả lời.
 + Đây là ai nhỉ? - Trẻ trả lời
 + Cô đã tô màu bức tranh như thế nào? - Trẻ trả lời
 + Cô dùng những màu gì để tô?
 => Cô đã dùng màu vàng và màu xanh, màu đỏ, để - Trẻ lắng nghe
 tô các sản phẩm đấy 
 - Các bạn có muốn tô một bức tranh đẹp như bức - Trẻ trả lời.
 tranh của cô không?
 - Trước khi tô màu chúng mình phải ngồi như thế - Trẻ trả lời
 nào?
 - Bây giờ chúng mình cùng tô một bức tranh thật - Trẻ lắng nghe
 đẹp nhé.
 * Trẻ thực hiện:
 - Cô nhắc trẻ ngồi đúng tư thế và cầm bút đúng cách - Trẻ trả lời
 - Nhắc trẻ chọn màu tô cho bức tranh tô màu đều, 
 mịn, tô không bị chờm ra ngoài.
 - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát giúp đỡ trẻ
 * Trưng bày sản phẩm:
 - Cho trẻ mang bài lên để trưng bày sản phẩm - Trẻ trưng bày sản 
 - Cô mời 2-3 trẻ lên nhận xét bài của các bạn: phẩm
 + Cháu thích bài nào? Vì sao? - Trẻ nhận xét 
 + Cháu không thích bài nào? Vì sao?
 - Cô nhận xét chung, khen những bài vẽ đẹp, bổ - Trẻ lắng nghe
 sung một số bài chưa hoàn chỉnh
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm mà mình tạo - Trẻ lắng nghe
 ra.
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Lớp học 
 - XD: Xây trường mầm non (TT) . 
 - ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 5. Hoạt động ngoại khóa
 - HĐNK: Nhảy “Vũ điệu rửa tay”
 - Trò chơi: Lộn cầu vồng
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “Vũ điệu rửa tay”, biết nhảy theo nhạc. Biết 
chơi trò “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_3_chu_de_truong_mam.pdf