Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 26, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường sắt - đường hàng không (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 26, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường sắt - đường hàng không (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 26, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường sắt - đường hàng không (Trường Chính)
Tuần 26: Thời gian từ ngày 17 đến ngày 21 tháng 3 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: PTGT ĐƯỜNG SẮT– ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Anh phi công ơi; Hô hấp 2: Thổi bóng - tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - bụng 1: Đứng cúi về trước - chân 1: Khụy gối - bật 1: Bật tách khép chân. Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Tàu điện - Trò chơi học tập: Thêm, bớt vật gì - Trò chơi dân gian: Kéo co 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây ga tàu lửa - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề **************************************************** Thứ 2, ngày 17 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Anh phi công ơi; Hô hấp 2: Thổi bóng - tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - bụng 1: Đứng cúi về trước - chân 1: Khụy gối - bật 1: Bật tách khép chân. Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Máy bay chở khách, máy bay quân sự, trực thăng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Máy bay chở khách, máy bay quân sự, trực thăng. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Máy bay chở khách, máy bay quân sự, trực thăng. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Máy bay chở khách, máy bay quân sự, trực thăng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 1) 2 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Máy bay chở khách, máy bay quân sự, trực thăng. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò “Cùng mô tả” (EL 1) 3. Thái độ: Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Máy bay chở khách, máy bay quân sự, trực thăng. Nhạc bài hát: Anh phi công ơi. Đồ dùng chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe bài hát: “Anh phi công ơi” trò - Trẻ trò chuyện cùng cô chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Máy bay chở khách” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là gì? - Trẻ quan sát vả trả lời - Cô khái quát: Đây là máy bay chở khách. Chúng mình lắng nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Máy bay chở khách - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói - Trẻ nói * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Máy bay quân sự, trực thăng” - Trẻ thực hiện thực hiện các bước tương tự như với từ “Máy bay chở khách”. - Cho trẻ phát triển thành câu: + Đây là gì? - Trẻ trả lời + Máy bay chở gì?... - Trẻ trả lời + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông - Trẻ lắng nghe khi tham gia giao thông * Trò chơi: “Cùng mô tả” (EL 1) - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 3 3. Phát triển vận động Đề tài: Bật về phía trước I. Mục tiêu giáo dục 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, biết tập bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Anh phi công ơi”, biết tên bài tập “Bật về phía trước”, trẻ biết bật về phía trước liên tiếp, biết chơi trò chơi “Chuyền bóng”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, biết tập bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Anh phi công ơi”, biết tên bài tập“Bật về phía trước”, trẻ biết bật về phía trước theo cô, biết chơi trò chơi “Chuyền bóng”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Anh phi công ơi”, nhớ tên bài tập “Bật về phía trước”, trẻ bật được về phía trước liên tiếp, chơi tốt trò chơi “Chuyền bóng” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ xếp được hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Anh phi công ơi”, nhớ tên bài tập “Bật về phía trước”, trẻ bật được về phía trước theo cô, chơi được trò chơi “Chuyền bóng” 3. Thái độ: Trẻ biết thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Anh phi công ơi, quả bóng nảy cao su, rổ III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Chúng mình có muốn cơ thể luôn được khỏe - Trẻ lắng nghe mạnh không? - Tập thể dục là thói quen tốt cần được luyện tập và duy trì thường xuyên để có một sức khỏe tốt. - Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tập thể dục để rèn luyện cơ thể nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động: - Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng - Trẻ thực hiện gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường) dõng lại, chuyển hình thành 2 hàng ngang. * Trọng động - BTPTC: Tập với lời ca: Anh phi công ơi - Trẻ tập cùng cô - Tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Chân 1: Khụy gối - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bật 1: Bật tách khép chân - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp 4 => Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ - Trẻ lăng nghe thể khỏe mạnh * VĐCB: Bật về phía trước - Hôm nay cô sẽ dạy các con thực hiện vận động - Trẻ lắng nghe “Bật về phía trước”, muốn thực hiện tốt được bài tập này thì chúng mình cùng quan sát cô làm mẫu nhé. - Lần 1. Không phân tích Lần 2. Phân tích động tác: Cô từ đầu hàng lên - Trẻ quan sát đứng trước vạch chuẩn 2 tay chống hông, 2 chân chụm lại. Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” cô thực hiện hai tay chống hông và cúi người lấy đà bật về phía trước và đi về cuối hàng đứng, bạn kế tiếp lên thực hiện. - Cô vừa thực hiện bài tập vận động gì? - Trẻ trả lời - Cô mời 2 trẻ lên tập - Trẻ thực hiện - Cô lần lượt trẻ lên thực hiện - Trẻ thực hiện - Cho 2 tổ thi đua thực hiện. Cô bao quát giúp đỡ - Trẻ thi đua trẻ * Trò chơi: Chuyền bóng Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của - Trẻ lắng nghe trò chơi: Chuyển bóng - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân trường - Trẻ thực hiện 3. HĐ3: Kết thúc: - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng (TT) - XD: Xây ga tàu lửa . - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Thí nghiệm bình thông nhau - Trò chơi: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cắm ống hút vào cốc, biết quan sát hiện tượng thông qua ống, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do 5 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cắm ống hút vào cốc, biết quan sát hiện tượng thông qua ống theo cô, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ cắm được ống hút vào cốc, quan sát được hiện tượng thông qua ống, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do - Trẻ 3 tuổi: Trẻ cắm được ống hút vào cốc, quan sát được hiện tượng thông qua ống theo cô. chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý, đoàn kết với bạn, tiết kiệm khi sử dụng nước II. Chuẩn bị: - 1 cốc có nước, 1 cốc không, 1 ống hút, khăn lau tay đủ cho cô và trẻ III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Các con ạ, giờ học của chúng mình đã đến rồi, để - Trẻ hát và đi ra sân cho giờ học thêm vui tươi các con hãy cùng cô hát vận động bài hát “Đoàn tàu” và đi ra sân nhé 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm bình thông nhau - Trò chuyện với trẻ về chủ đề + Cô có cái gì đây nhỉ? - Trẻ trả lời + Với cốc nước và ống hút này chúng mình có biết - Trẻ trả lời là làm gì không? + Hôm nay cô giáo sẽ cùng các bạn làm thí nghiệm - Trẻ lắng nghe bình thông nhau. Để biết được thí nghiệm này thực hiện như thế nào chúng mình cùng chú ý quan sát nhé. + Các bạn hãy thử đoán xem nếu cô thả 2 đầu của - Trẻ trả lời ống hút vào 2 cốc thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? + Cô thấy và cố rất nhiều ý kiến khác nhau vậy để - Trẻ trả lời biết được những ý kiến đó có đúng không chúng mình cùng thực hiện nhé? * Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện, cô hướng dẫn, bao quát giúp - Trẻ thực hiện đỡ trẻ - Vừa rồi chúng mình vừa thực hiện thí nghiệm gì? - Trẻ trả lời - Khi làm xong thí nghiệm thì có hiện tượng gì xảy ra? => Khi thả ống hút thì nước sẽ từ từ thông qua ống - Trẻ lắng nghe hút đến cốc không có nước đến khi 2 cốc có lượng nước bằng nhau thì nước sẽ ngừng chảy. => Giáo dục trẻ biết yêu quý chơi đoàn kết, tiết - Trẻ lắng nghe kiệm khi sử dụng nước 6 * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe của trò chơi “Lộn cầu vồng” - Cho trẻ chơi 1-2 lần, cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi. * Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét chung giờ học động viên trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Train, Airplane (Tàu hỏa, máy bay) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe quần áo sạch sẽ nhé. 7 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. *************************************** Thứ 3, ngày 18 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Anh phi công ơi; Hô hấp 2: Thổi bóng - tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - bụng 1: Đứng cúi về trước - chân 1: Khụy gối - bật 1: Bật tách khép chân. Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Khinh khí cầu, cáp treo, dù lượn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Khinh khí cầu, cáp treo, dù lượn. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Khinh khí cầu, cáp treo, dù lượn. Biết phát triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Khinh khí cầu, cáp treo, dù lượn. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Khinh khí cầu, cáp treo, dù lượn. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết chấp hành luật an toàn giao thông II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Khinh khí cầu, cáp treo, dù lượn. Bóng chơi trò chơi 8 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Chào các bé thân yêu. Các bạn ơi hôm hay cô sẽ - Trẻ lắng nghe dạy cho lớp chúng mình làm quen với từ “Khinh khí cầu, cáp treo, dù lượn” đấy chúng mình có thích không? - Chúng mình cùng nhìn lên đây nào? 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Khinh khí cầu” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là khinh khí cầu. Chúng mình - Trẻ trả lời lắng nghe cô nói nhé. - Trẻ nói - Cô nói mẫu 3 lần: Khinh khí cầu - Cho 2 trẻ nói * Thực hành: - Trẻ thực hiện - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Cáp treo, dù lượn” thực hiện - Trẻ thực hiện các bước tương tự như với từ “Khinh khí cầu”. - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý + Đây là gì? - Trẻ trả lời + Cáp treo dung để làm gì? - Trẻ trả lời + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. - Trẻ thực hiện + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết chấp hành luật an toàn giao - Trẻ lắng nghe thông * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL23) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi – cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 9 3. Kỹ năng sống Đề tài: Dạy trẻ cách đội mũ bảo hiểm I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết gọi tên, đặc điểm, công dụng của mũ bảo hiểm. Biết khi đi trên xe phải đội mũ bảo hiểm, biết đội mũ bảo hiểm đúng cách. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết gọi tên, đặc điểm, công dụng của mũ bảo hiểm. Biết khi đi trên xe phải đội mũ bảo hiểm, biết đội mũ bảo hiểm đúng cách theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được gọi tên, đặc điểm, hiểu được công dụng của mũ bảo hiểm. Trẻ nhớ được khi đi trên xe phải đội mũ bảo hiểm và đội mũ bảo hiểm đúng cách - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được gọi tên, đặc điểm, nhớ công dụng của mũ bảo hiểm. Trẻ nhớ được khi đi trên xe phải đội mũ bảo hiểm và đội mũ bảo hiểm đúng cách theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết khi tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm và chấp hành luật giao thông. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Đội mũ bảo hiểm, hình ảnh không đội mũ bảo hiểm, video dạy đội mũ bảo hiểm, nhạc: Em đi qua ngã tư đường phố III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Các con ơi! Cô muốn biết sáng nay chúng mình - Trẻ chú ý lắng nghe đi học bằng phương tiện gì bạn nào có thể nói cho - Trẻ trả lời cô và cả lớp nghe được không? - Trẻ trả lời - Các bạn ngồi xe cùng bố mẹ đến trường có đội mũ bảo hiểm không? - Chiếc mũ bảo hiểm rất cần thiết khi tham gia - Trẻ chú ý lắng nghe giao thông. Để biết đặc điểm và công dụng của chiếc mũ bảo hiểm cô cháu ta cùng tìm hiểu về chiếc mũ bảo hiểm nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài - Bây giờ chúng mình xem mũ bảo hiểm có những - Trẻ quan sát gì nhé ? - Thế các con thấy mũ bảo hiểm có những phần - Trẻ trả lời gì? + Phần che đầu: Lớp vỏ ngoài bằng nhựa, lớp vỏ - Trẻ chú ý lắng nghe trong bằng xốp, quai đeo giữ chặt mũ + Kính chắn: Che cho khỏi bụi, vật cản bay vào - Trẻ lắng nghe mắt - Cô cho trẻ xem video đội mũ bảo hiểm - Trẻ xem video - Cô thực hiện thao tác đội mũ bảo hiểm cho trẻ - Trẻ quan sát quan sát + Bạn nào cho cô biết vừa rồi cô vừa làm gì? - Trẻ trả lời 10 + Các bạn có muốn đội mũ bảo hiểm giống cô - Trẻ trả lời không? * Cô hướng dẫn cách đội mũ bảo hiểm - Bây giờ chúng mình cùng chú ý cô hướng dẫn - Trẻ lắng nghe nhé + B1: Mở dây mũ sang 2 bên và đội lên đầu - Trẻ lắng nghe + B2: Cài quai mũ, chú ý là không cài quá chặt hoặc quá rộng + B3: Cuối cùng nhét 2 tay dưới cằm nếu vừa vặn - Trẻ chú ý quan sát là được * Trẻ thực hành - Cô mời 2 trẻ lên thực hành - Trẻ thực hiện + Khi đội mũ bảo hiểm trên đầu các con thấy thế - Trẻ trả lời nào? + Khi đi xe máy bắt buộc mọi người phải làm gì? - Trẻ trả lời => Giáo dục: Trẻ biết khi tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm và chấp hành luật giao thông. - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây ga tàu lửa (TT) - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Gấp máy bay bằng giấy - TC: Trời nắng, trời mưa - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hiện gấp máy bay bằng giấy, biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hiện gấp máy bay bằng giấy theo cô, biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” theo cô và chơi tự do. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát và thực hiện gấp máy bay bằng giấy được, chơi tốt trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ quan sát và thực hiện gấp máy bay bằng giấy được theo cô, chơi được trò chơi “Trời nắng, trời mưa” theo cô và chơi tự do. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng của mình cũng như của bạn. II. Chuẩn bị: Giấy màu các loại 11 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Các con ạ giờ học của chúng mình đã đến rồi, để - Trẻ hát và đi ra sân cho giờ học thêm vui tươi các con hãy cùng cô hát vận động bài hát “Đoàn tàu” và đi ra sân nhé 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Gấp máy bay bằng giấy - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời. - Trước mặt chúng mình là cái gì đây? - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ nói từ: Giấy màu (Giấy thủ công) - Với giấy màu này chúng mình cơ thể làm gì? - Trẻ trả lời - Máy là hoạt động ở đâu? - Trẻ trả lời => Cô chốt: Với những giấy màu này chúng ta có - Trẻ lắng nghe thể gấp được máy bay . Máy bay hoạt động ở trên bầu trời hay gọi là phương tiện giao thông đường hàng không giờ học hôm nay cô và các bạn sẽ gấp máy bay nhé. - Cô thực hiện - Trẻ thực hiện + Cô cho trẻ thực hiện, cô giúp đỡ bao quát trẻ thực hiện. => Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng của mình cũng - Trẻ lắng nghe như của bạn. * Trò chơi: “Trời nắng, trời mưa” - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi – luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét chung giờ học động viên trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 12 Thứ 4, ngày 19 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Anh phi công ơi; Hô hấp 2: Thổi bóng - tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - bụng 1: Đứng cúi về trước - chân 1: Khụy gối - bật 1: Bật tách khép chân. Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Tàu hỏa, tàu hơi nước, đường ray I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu hỏa, tàu hơi nước, đường ray. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu hỏa, tàu hơi nước, đường ray. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Tàu hỏa, tàu hơi nước, đường ray. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất” (EL 24) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Tàu hỏa, tàu hơi nước, đường ray. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Tranh gì biến mất” (EL 24) theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết chấp hành các luật lệ giao thông khi tham gia các phương tiện giao thông II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Đoàn tàu nhỏ xíu. Hình ảnh: Tàu hỏa, tàu hơi nước, đường ray. Tranh chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe bài hát “Đoàn tàu nhỏ xíu” dẫn - Trẻ hát dắt trẻ vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài - Làm quen từ “Tàu hỏa” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là tàu hỏa. Chúng mình lắng nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Tàu hỏa - Cho 2 trẻ nói 13 * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Tàu hơi nước, đường ray” thực hiện các bước tương tự như với từ “Tàu hỏa”. - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi - Trẻ thực hiện gợi ý + Đây là gì? + Tàu hỏa chở gì? - Trẻ trả lời + Tàu hơi nước chạy bằng gì? - Trẻ trả lời + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. - Trẻ thực hiện + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết chấp hành các luật lệ giao - Trẻ lắng nghe thông khi tham gia các phương tiện giao thông * Trò chơi: Tranh gì biến mất (EL 24) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi – cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Môi trường xung quanh Đề tài: Làm quen về một số PTGT đường sắt - đường hàng không I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi và đặc điểm một số phương tiện giao thông đường sắt - đường hàng không. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh hơn” -Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi và đặc điểm một số phương tiện giao thông đường sắt - đường hàng không. “Đội nào nhanh hơn” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên gọi và đặc điểm một số phương tiện giao thông đường sắt - đường hàng không. Chơi tốt trò chơi “Đội nào nhanh hơn” -Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi và đặc điểm một số phương tiện giao thông đường sắt - đường hàng không. Chơi được trò chơi “Đội nào nhanh hơn” 3. Thái độ: - Trẻ biết chấp hành luật lệ khi tham gia giao thông an toàn. II. Chuẩn bị - Hình ảnh về PTGT đường sắt, đường hàng không, tranh ảnh chơi trò chơi. - Bài hát: Bạn ơi có biết 14 III. Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Bạn ơi có biết” - Trẻ hát + Các con vừa hát bài hát có tên là gì? (Bạn ơi có - Trẻ trả lời biết) + Trong bài hát có nhắc đến những phương tiện - Trẻ trả lời gì? + Máy bay là phương tiện giao thông đường gì các - Trẻ trả lời con? + Ngoài máy bay ra các con còn biết PTGT đường - Trẻ trả lời hàng không nào nữa? (Máy bay trực thăng, máy bay chiến đấu, khinh khí cầu, tàu hỏa ). - Để biết thêm về những phương tiện đường sắt và - Trẻ lắng nghe đường hàng không, hôm nay cô cháu mình cùng nhau tìm hiểu một số phương tiện giao thông đường sắt và đường hàng không nhé! 2. HĐ2: Phát triển bài: a. Tàu hỏa: Cô cho trẻ xem video về tàu hỏa - Trẻ xem - Các có vừa được xem gì? - Trẻ trả lời - Làm sao các con biết đó tàu hỏa? - Trẻ trả lời - Ai có nhận xét gì về tàu hỏa? - Trẻ trả lời - Tàu hỏa chạy ở đâu? Tàu hỏa chạy bằng nhiên - Trẻ trả lời liệu gì? - Tàu hỏa dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Còi tàu hỏa kêu thế nào? - Trẻ trả lời - Tàu hỏa là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại: Tàu hỏa có nhiều toa tàu, nó chạy trên - Trẻ lắng nghe đường ray, khi chạy kêu xình xịnh để chạy được phải có dầu diesel, than hơi nước, nó dùng để chở người, hàng hóa và là phương tiện giao thông đường sắt. b. Máy bay dân dụng “Chẳng phải chim - Trẻ lắng nghe Mà có cánh Chở hành khách Đến mọi nơi Giữa mây trời Trông óng ả. Đố bé là cái gì? (Máy bay) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xem hình ảnh máy bay. - Trẻ xem - Cô cho cả lớp nói “Máy bay dân dụng”. - Trẻ nói - Cô cho lớp xem một đoạn phim về máy bay dân - Trẻ xem dụng 15 - Trong đoạn phim vừa rồi có gì các con? (Máy - Trẻ trả lời bay bay trên bầu trời). - Máy bay có cấu tạo như thế nào? (To lớn, có đầu - Trẻ trả lời máy bay, thân máy bay, đuôi máy bay, có cánh, và bánh xe). - Máy bay được làm bằng gì nào? (Làm bằng sắt) - Trẻ trả lời - Máy bay bay được là nhờ đâu? (Nhờ có động cơ, đốt - Trẻ trả lời cháy nhiên liệu, có người lái). - Máy bay dùng để làm gì? (Để chở người, chở - Trẻ trả lời hàng hóa). - Người điều khiển gọi là gì? (Phi công). - Trẻ trả lời => Cô khái quát: Máy bay dân dụng được làm bằng - Trẻ lắng nghe sắt rất to lớn, máy bay có đầu thân và đuôi, có cánh, có bánh xe để chạy lấy đà trước khi bay và khi hạ cánh, máy bay bay được là nhờ động cơ và người lái, dùng để chở người và hàng hóa từ khu vực này sang khu vực khác. c. Khinh khí cầu: - Cô có một thử nghiệm dành cho các con. Cô đã chuẩn - Trẻ lắng nghe bị một số quả bóng bay, cô đã bơm khí ô xi vào trong quả bóng. Bây giờ các con hãy cầm những quả bóng này và cùng nhau thả dây ra xem chuyện gì sẽ xảy ra nhé. - Qủa bóng đã làm sao? - Trẻ trả lời - Những quả bóng khi được bơm khí vào bên trong nó - Trẻ trả lời sẽ bay được lên. Từ những quả bóng này con sẽ nghĩ ngay đến một PTGT đường hàng không nào nhỉ? - Cho trẻ xem hình ảnh - Trẻ xem hình ảnh - Cho trẻ nói từ “Khinh khí cầu” - Trẻ nói - Các con có biết vì sao gọi là khinh khí cầu - Trẻ trả lời không? - Khinh khí cầu là một quả cầu to được bơm khí vào - Trẻ lắng nghe nên nó có thể bay lở lửng trên bầu trời giống như quả bóng bay vậy. - Khinh khí cầu có cấu tạo như thế nào? (1 quả - Trẻ trả lời bóng khổng lồ và 1 chiếc giỏ bên dưới). - Khinh khí cầu dùng để làm gì? (Chở người tham - Trẻ trả lời quan, trang trí trong các lễ hội) - Khinh khí cầu di chuyển được nhờ đâu? (Nhờ lực - Trẻ trả lời đẩy). => Cô khái quát: Khinh khí cầu có cấu tạo là một quả - Trẻ lắng nghe cầu to bên trên và một chiếc giỏ bên dưới, bay được là nhờ bơm khí vào và nhờ lực đẩy. Dùng để chở khách tham quan hay dùng trang trí trong các lễ hội. 16 - Cho trẻ xem video về khinh khí cầu. - Trẻ xem * So sánh: Máy bay dân dụng – Khinh khí cầu – tàu - Trẻ so sánh hỏa + Giống nhau: Đều là phương tiện giao thông dùng - Trẻ lắng nghe để chở người + Khác nhau - Máy bay dân dụng: Chở người và hàng hóa từ tỉnh này sang tỉnh khác, từ đất nước này sang đất nước khác, có động cơ. - Khinh khí cầu: 1 quả bóng khổng lồ và 1 chiếc giỏ bên dưới, còn dùng trang trí trong các lễ hội. Tàu hỏa: Chở người và hàng hóa =. Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ khi tham gia giao - Trẻ lắng nghe thông an toàn * Mở rộng - Ngoài các PTGT đường hàng không cô và các con - Trẻ lắng nghe vừa tìm hiểu các con còn biết thêm những phương tiện giao thông đường nào nữa? * Trò chơi “Đội nào nhanh hơn” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, mỗi đội sẽ có các hình ảnh rời của một PTGT đường hàng không. Nhiệm vụ của các đội là sẽ hội ý và ghép các hình ảnh rời thành một bức tranh hoàn chỉnh, đội trưởng sẽ đem treo lên bảng. - Luật chơi: Kết thúc trò chơi đội nào hoàn thành bức tranh hoàn chỉnh đúng và nhanh nhất sẽ chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây ga tàu lửa - TN: Chăm sóc vườn hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT) 5. Hoạt động ngoài trời QSCCĐ: - Chăm sóc vườn hoa - TC: Đèn xanh, đèn đỏ - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên một số loại rau, tưới nước cho vườn hoa, biết tên một số dụng cụ lao động. Biết chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân 17 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên một số loại hoa, tưới nước cho hoa, biết tưới nước cho rau theo cô. Biết chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa, tưới nước cho hoa, nhớ tên một số dụng cụ lao động. Chơi được trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa, tưới nước cho hoa theo cô. Chơi được trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ không dẫm lên hoa, nhổ cây, luôn chăm sóc, tưới nước và bắt sâu cho hoa II. Chuẩn bị: - Dụng cụ chăm sóc vườn hoa: Bình tưới nước...... III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô dẫn trẻ ra thăm vườn hoa. - Trẻ đi cùng cô - Cho trẻ đứng thành hàng ngang cô hỏi trẻ 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa + Chúng mình đang ở đâu? - Trẻ trả lời + Trong vườn có những loại hoa gì? - Trẻ trả lời - Đây là vườn hoa các bạn ạ. - Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp nói tên các loại hoa (2-3 lần) - Trẻ nói - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ nói - Muốn cho hoa luôn xanh và tươi tốt thì chúng mình - Trẻ trả lời sẽ phải làm gì? + Cô hướng dẫn trẻ thực hiện - Trẻ quan sát và lắng nghe - Cô cho trẻ thực hiện theo nhóm 4-5 bạn - Trẻ chăm sóc vườn hoa * Giáo dục trẻ không dẫm hoa, nhổ cây, luôn - Trẻ lắng nghe chăm sóc, tưới nước và bắt sâu. * Trò chơi: “Đèn xanh, đèn đỏ” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi – luật chơi - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét sau buổi chơi - Trẻ lắng nghe 18 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Điều gì xảy ra nếu ? I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi của trò chơi “Điều gì xảy ra nếu ?”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, chơi được trò chơi “Điều gì xảy ra nếu ?”, biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Điều gì xảy ra nếu ?” (EL 15). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi được trò chơi “Điều gì xảy ra nếu ?” (EL 15) theo cô. 3. Thái độ:Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Chì màu, sáp màu, giấy, ghép nút, xếp hình, bảng con, bìa cứng.. III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Điều gì xảy ra nếu ? + Cách chơi: Cô nói: “Hôm nay, chúng ta sẽ sử dụng trí tưởng tượng của mình. Hãy tưởng tượng rằng mỗi chúng ta có một sức mạnh kì diệu.”. Cô nói: “cháu nghĩ sức mạnh của cháu là gì? nó trông như thế nào? cháu sẽ sử dụng sức mạnh đó khi nào?”. Phát cho trẻ dụng cụ tạo hình và nói với trẻ rằng trẻ có thể tô/ vẽ/ xếp được bất kì thứ gì mà trẻ muốn nếu có sức mạnh kì diệu. Khi trẻ hoàn thành, cô đi quanh mỗi nhóm nhỏ và mời trẻ lên nói về bức tranh/ hình ảnh của mình cho các bạn khác (nếu trẻ muốn). Treo những bức tranh lên tường đưa cho trẻ mang về nhà hoặc trưng bày các hình ảnh trẻ tạo được lên bảng con/bìa cứng ở góc nghệ thuật của lớp. + Luật chơi: Trẻ tô, vẽ, xếp hình bất kì theo ý thích - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ. => Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 19 Thứ 5, ngày 20 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Anh phi công ơi; Hô hấp 2: Thổi bóng - tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - bụng 1: Đứng cúi về trước - chân 1: Khụy gối - bật 1: Bật tách khép chân. Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Tàu điện, toa tàu, nhà ga I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu điện, toa tàu, nhà ga. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu điện, toa tàu, nhà ga. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Tàu điện, toa tàu, nhà ga. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Tàu điện, toa tàu, nhà ga. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ chấp hành đúng luật khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Tàu điện, toa tàu, nhà ga. Hình ảnh chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: - Làm quen từ “Tàu điện” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là tàu điện. Chúng mình lắng nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Tàu điện - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói - Trẻ nói * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Toa tàu, nhà ga” - Trẻ thực hiện thực hiện các bước tương tự như với từ “Tàu điện”. 20 - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý + Đây là tàu gì? - Trẻ trả lời + Toa tàu dùng để chở gì? - Trẻ trả lời + Nhà ga là nơi để làm gì? - Trẻ trả lời + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ chấp hành đúng luật khi tham gia - Trẻ lắng nghe giao thông * Trò chơi: Cùng mô tả (EL 9) + Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Âm nhạc Đề tài: - DVĐ: Đoàn tàu nhỏ xíu - NH: Anh phi công ơi - TC: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát, biết hát và vận động minh họa theo bài “Đoàn tàu nhỏ xíu”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Anh phi công ơi”, biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ 3 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát, biết hát và vận động minh họa theo bài “Đoàn tàu nhỏ xíu”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Anh phi công ơi”, biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát và vận động minh họa theo bài “Đoàn tàu nhỏ xíu”, lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Anh phi công ơi”. Chơi tốt chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát và vận động minh họa theo bài “Đoàn tàu nhỏ xíu”, lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Anh phi công ơi”. Chơi được trò chơi “Đi theo nhịp điệu” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ khi tham gia giao thông phải chấp hành luật giao thông, không đùa nghịch, không thò đầu thò tay ra ngoài. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát “Đoàn tàu nhỏ xíu”, “Anh phi công ơi”. Xắc xô
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_26_chu_de_phuong_ti.pdf

