Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Trường Chính)
Tuần 25: Thời gian từ ngày 10 đến ngày 14 tháng 03 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: PTGT ĐƯỜNG THỦY HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền. Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang. T/C: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Trò chơi có luật A. Trò chơi vận động: Tàu điện B. Trò chơi học tập: Thêm, bớt vật gì C. Trò chơi dân gian: Kéo co 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây bến tàu - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề *********************************************** Thứ 2, ngày 10 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền. Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang. T/C: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Du thuyền, chiếc xuồng, thuyền mảng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Du thuyền, chiếc xuồng, thuyền mảng. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Du thuyền, chiếc xuồng, thuyền mảng. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Du thuyền, chiếc xuồng, thuyền mảng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) 2 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Du thuyền, chiếc xuồng, thuyền mảng. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) 3. Thái độ: - Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Du thuyền, chiếc xuồng, thuyền mảng - Nhạc bài hát: Em đi chơi thuyền III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe bài hát: “Em đi chơi thuyền” trò - Trẻ trò chuyện cùng cô chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. 2.HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Du thuyền” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là gì? - Trẻ quan sát - Cô khái quát: Đây là hình ảnh du thuyền. Chúng - Trẻ lắng nghe mình lắng nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Du thuyền - Trẻ nói - Cho 2 trẻ nói * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Chiêc xuồng, thuyền mảng” - Trẻ lắng nghe thực hiện các bước tương tự như với từ “Du thuyền”. - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi - Trẻ trả lời + Đây là thuyền gì? + Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông - Trẻ lắng nghe khi tham gia giao thông * Trò chơi: Ai đoán giỏi - Cô giới thiệu tên trờ chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. + Cách chơi: Cô có 1 só hình ảnh về phương tiện đường thủy các bạn sẽ giơ tay lên và trả lời đó là phương tiện gì 3 + Luật chơi: Bạn nào trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràng vỗ tay. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3.HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Môi trường xung quanh Đề tài: Khám phá thuyền giấy (5E) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nói được tên gọi, màu sắc, cấu tạo đặc điểm cơ bản, công dụng của thuyền giấy. Nói được thuyền giấy làm bằng nguyên vật liệu gì. (S) - Biết cách sử dụng máy tính để tìm hiểu về thuyền giấy (T). - Trình bày được các biểu tượng toán học như màu sắc của thuyền giấy, đếm số lượng, kích thước to, nhỏ (M). - Nêu được quá trình, dụng cụ và nguyên vật liệu để làm thuyền giấy. (E) - Nhận ra vẻ đẹp/sự hài hoà, cân đối, của sản phẩm (A) 2. Kĩ năng - Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi về thuyền giấy ... (S) - Sử dụng được máy tính để khám phá tìm hiểu về thuyền giấy - Trẻ xác lập và thực hiện được quy trình khám phá thuyền giấy bằng cách quan sát, ghi chép các thông tin vào phiếu ghi chép (E). - Thể hiện được cái đẹp trong ngôn ngữ, quá trình thực hiện và kết quả/sản phẩm hoạt động. (A) (kỹ năng trao đổi, chia sẻ, đánh giá, nhận xét. 3. Thái độ: - Trẻ biết chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động. - Chủ động thực hiện với bạn để thực hiện hoạt động khám phá thuyền giấy II. Chuẩn bị: 1. Địa điểm: Trong lớp 2. Hình thức: Theo nhóm 3. Chuẩn bị * Chuẩn bị của cô: Kế hoạch hoạt động, Video về thuyền giấy, vật thật: Thuyền giấy, nhạc bài hát: Em đi chơi thuyền. Máy tính, tivi. * Chuẩn bị của trẻ - Đồ dùng: Vật thật: 3 thuyền giấy (3 màu sắc, hình dạng khác nhau). Phiếu ghi chép (3 phiếu) - Bảng ghi kết quả khám phá của 3 nhóm - Giấy màu, hoa. 4 III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thu hút (2-3 phút) - Tạo tình huống có vấn đề, cô dẫn dắt sang hoạt động cần khám phá thuyền giấy - Chúng mình đã biết gì về thuyền giấy này, có rất - Trẻ lắng nghe nhiều điều thú vị ẩn chứa trong thuyền giấy, hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu nhé 2. Hoạt động 2: Khám phá (10-12 phút) * Cô chia lớp thành các nhóm (5 học sinh/1 nhóm). - Trẻ thực hiện khám phá thuyền giấy thông qua - Trẻ lắng nghe video trên máy tính. - Cô chia trẻ về 3 nhóm để khám phá - Tổ chức cho trẻ 3 nhóm để khám phá và hoàn thiện - Trẻ lắng nghe kết quả khám phá vào phiếu ghi chép. - Bây giờ cô mời 3 nhóm lên lấy đồ dùng về nhóm và khám phá. - Trẻ thực hiện khám phá thuyền giấy - Trong quá trình trẻ khám phá cô có thể đặt các câu - Trẻ thực hiện hỏi hoặc tình huống để trẻ khám phá, giải quyết vấn đề: - Con đang xem video về gì? - Trẻ trả lời - Đây là gì? thuyền giấy có màu gì? - Trẻ trả lời + Thuyền giấy làm bằng gì? - Trẻ trả lời + Thuyền giấy có hình dạng gì? - Trẻ trả lời + Thuyền giấy có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Cấu tạo thuyền giấy như thế nào? - Trong quá trình trẻ khám phá cô quan sát và lắng - Trẻ lắng nghe nghe trẻ tương tác, dành thời gian cho trẻ cố gắng tự giải quyết vấn đề, nhắc trẻ ghi lại kết quả khám phá trên phiếu ghi chép. - Đã hết giờ khám phá rồi, cô thấy các nhóm cũng - Trẻ lắng nghe đã hoàn hiện kết quả trên phiếu ghi chép của nhóm mình, bây giờ chúng mình cùng lên chia sẻ kết quả của nhóm nhé. 3. Hoạt động 3: Giải thích, chia sẻ (8-10 phút) - Các nhóm cử đại diện lên chia sẻ những thông tin - Trẻ thực hiện mình khám phá được thông qua phiếu ghi chép. - Các nhóm có thể đóng góp ý kiến về thuyền giấy hoặc đặt câu hỏi cho nhóm chia sẻ. - GV lắng nghe và hỗ trợ trẻ khái quát lại những từ - Trẻ thực hiện đúng, hỗ trợ trẻ sử dụng các từ đúng để giải thích (nếu cần) 5 + Con đã tìm hiểu thuyền giấy như thế nào? - Trẻ trả lời => Vậy là mỗi nhóm đã có kết quả khám phá thuyền - Trẻ lắng nghe giấy rồi, cô thấy rất vui vì lớp chúng mình đã rất tích cực để tìm hiểu khám phá về thuyền giấy và chúng mình đã có những hiểu biết cơ bản về thuyền giấy. Và bây giờ để hiểu sâu hơn về thuyền giấy thì cô cùng chúng mình cùng xem video về đặc điểm và công dụng của thuyền giấy nhé. - Trò chuyện với trẻ về video trẻ vừa được xem, hỏi trẻ: + Con được xem video về gì? Đặc điểm nổi bật - Trẻ trả lời của thuyền giấy là gì? => Thuyền là phương tiện giao thông đường thủy, - Trẻ lắng nghe có những bộ phận: Thân thuyền, cánh buồm, thuyền di chuyển được trên mặt nước. Dùng để trở người và hàng hóa. 4. Hoạt động 4: Áp dụng (5-7 phút) - Vừa rồi các con đã được khám phá về thuyền giấy - Trẻ thực hiện rồi, bây giờ chúng mình hãy cùng nhau trang trí thuyền giấy thật đẹp nhé - Cho trẻ về các nhóm: Sử dụng các nguyên vật liệu - Trẻ thực hiện khác nhau để trang trí - Trong quá trình trẻ thực hiện, GV gợi ý, giúp đỡ trẻ hoàn thành sản phẩm 5. Hoạt động: Đánh giá (2-3 phút) - Hôm nay các con đã cùng tìm hiểu, khám phá về thuyền giấy và cùng nhau trang trí thuyền giấy - Buổi học hôm nay con thấy các con cảm thấy thích - Trẻ trả lời nhất hoạt động nào? - Nếu có thêm thời gian các con muốn làm thêm - Trẻ trả lời hoạt động gì nữa không? * Kết thúc: Cô nhận xét chung sau giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng (TT) - XD: Xây bến tàu . - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp thuyền bằng hột hạt - Trò chơi: Ô tô và chim sẻ - Chơi tự do 6 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của thuyền, biết dùng hột hạt để xếp hình thuyền bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của thuyền, biết dùng hột hạt để xếp hình thuyền bằng hột hạt theo cô, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo cô và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được đặc điểm của thuyền, xếp được hình thuyền bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và được chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ được đặc điểm của thuyền, xếp được hình thuyền bằng hột hạt theo cô, chơi được trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo cô và được chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình làm ra. II. Chuẩn bị: Hình vẽ thuyền, hột hạt. Bài hát: Em đi chơi thuyền III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe hát bài: “Em đi chơi thuyền” - Trẻ nghe + Chúng mình vừa nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời - Hướng trẻ vào bài học 2.HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình thuyền bằng hột hạt - Chúng mình quan sát xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời. - Cô cho cả lớp, nhóm, tổ cá nhân nói từ: Thuyền - Trẻ nói - Chúng mình thấy thuyền có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình có biết thuyền này cô dùng gì để làm không? - Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn xếp hình thuyền bằng hột hạt đẹp như thế này không? - Trẻ lắng nghe - Bây giờ chúng mình cùng nhau xếp hình thuyề nhé! - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ thực hiện. - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình làm ra. * Trò chơi: Ô tô và chim sẻ - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên, luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Sailboat, Ship (Thuyền buồm, tàu thủy) 7 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan theo hướng dẫn của cô, biết tự nhận xét mình theo hướng dẫn của cô, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, nhận xét được mình theo hướng dẫn, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện sạch sẽ. - Trẻ lăng nghe -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan. tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào. Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn + Bạn nào ngoan? + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe động viên trẻ chưa ngoan - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe và các bạn trước khi về. Trả trẻ. 8 Thứ 3, ngày 11 tháng 3 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền. Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang. T/C: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Tàu thủy, tàu ngầm, thuyền máy I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu thủy, tàu ngầm, thuyền máy. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu thủy, tàu ngầm, thuyền máy. Biết phát triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Tàu thủy, tàu ngầm, thuyền máy. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tải” (EL 9) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Tàu thủy, tàu ngầm, thuyền máy. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết chấp hành luật an toàn giao thông đường thủy II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Tàu thủy, tàu ngầm, thuyền máy. Bài hát: Em đi chơi thuyền III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc bài thơ: Thuyền giấy - Trẻ đọc - Bài thơ nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Buổi học hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau tìm - Trẻ lắng nghe hiểu về các phương tiện giao thông nhé 2.HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Tàu thủy” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là phương tiện gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là tàu thủy. Chúng mình lắng - Trẻ trả lời nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Tàu thủy - Trẻ nói - Cho 2 trẻ nói * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ 9 * Tương tự cô nói từ “Tàu ngầm, thuyền máy” thực hiện các bước tương tự như với từ “Tàu thủy”. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý - Trẻ trả lời + Đây là gì? - Trẻ trả lời + Tàu thủy là PTGT đường gì? - Trẻ thực hiện + Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ biết chấp hành luật an toàn giao thông đường thủy * Trò chơi: Cùng mô tả (EL 9) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cùng mô tả - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi – cách chơi + Cách chơi: Các bạn sẽ mô tả 1 số đặc điểm nổi bật của các loại phương tiện giao thông đường thủy + Luật chơi: Bạn nào trả lời chưa đúng sẽ làm theo yêu cầu của cả lớp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe 3.HĐ3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Kỹ năng sống. Đề tài: Lịch sự nơi công cộng - trên xe buýt I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các hành vi lịch sự ở nơi công cộng như không đùa nghịch, nói chuyện, đu, trèo ở nơi công cộng và trên xe buýt. Biết chơi trò chơi “Bé khéo tay” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết lịch sự ở nơi công cộng như không đùa nghịch, nói chuyện, đu, trèo ở nơi công cộng và trên xe buýt theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Bé khéo tay” theo cô 2. Kĩ năng: Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được 1 số hành vi lịch sự ở nơi công cộng, không đùa nghịch, nói chuyện đu, trèo ở nơi công cộng và trên xe buýt chơi tốt trò chơi “Bé khéo tay” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được 1 số hành vi lịch sự ở nơi công cộng, không đùa nghịc, nói chuyện, đu, trèo nơi công cộng và trên xe buýt chơi được trò chơi “Bé khéo tay” theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết khi ở nơi công cộng chúng mình phải ngồi ngay ngắn giữ trật tự. II. Chuẩn bị: Tranh bạn nhỏ đu, trèo ở nơi công cộng. Bạn nhỏ ngồi ngay ngắn nơi công cộng. Bạn nhỏ ngồi thắt dây an toàn trên xe buýt. Bạn nhỏ nói chuyện trên xe buýt 10 III. Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về bài hát dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.HĐ2: Phát triển bài * Cho trẻ quan sát tranh bạn nhỏ đu, trèo ở nơi - Trẻ quan sát công cộng - Cô có tranh bạn nhỏ đang ở đâu đây? - Trẻ trả lời + Bạn nhỏ đang làm gì? - Trẻ trả lời + Khi ở nơi công cộng có được đu trèo không? - Trẻ trả lời + Vậy hành động của các bạn như thế đúng hay - Trẻ trả lời sai? + Khi ở nơi công cộng chúng mình sẽ làm gì? + Khi ở nơi công cộng phải giữ trật tự, không đu, - Trẻ lắng nghe trèo đùa nghịch mất lịch sự ở nơi công cộng. * Cho trẻ quan sát tranh bạn nhỏ ngồi ngay ngắn - Trẻ quan sát nơi công cộng - Cô có tranh banh nhỏ đang ở đâu đây? - Trẻ trả lời + Bạn nhỏ ngồi như thế nào? - Trẻ trả lời - Bạn ấy có nô đùa ở nơi công cộng không? - Trẻ trả lời - Hành động của bạn ấy có ngoan không? - Trẻ trả lời => Giáo dục: Trẻ biết khi ở nơi công cộng chúng - Trẻ lắng nghe mình phải ngồi ngay ngắn giữ trật tự. * Cho trẻ quan sát bạn nhỏ ngồi thắt dây an toàn - Trẻ quan sát trên xe buýt và bạn nhỏ nói chuyện trên ghế trên xe buýt - Cô có tranh các bạn đang ngồi ở đâu đây? - Trẻ trả lời - Khi ngồi trên xe buýt chúng mình có được nói - Trẻ trả lời chuyện không? - Có được trèo lên ghế nói chuyện không? - Trẻ trả lời - Khi ngồi trên xe buýt chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời + Khi ngồi trên xe buýt chúng mình phải ngồi ngay - Trẻ lắng nghe ngắn thắt dây an toàn không trèo lên ghế nói chuyện vì như thế mất lịch sự gây ồn ào, rất nguy hiểm có thể sẽ bị ngã. * Trò chơi: Bé khéo tay - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bé khéo tay + Cách chơi: Cô cho trẻ đánh dấu (v) vào ô vuông - Trẻ lắng nghe có hành động đúng, và đánh dấu (x) bức bạn nhỏ có hành động sai + Luật chơi: Bạn nào vẽ đúng sẽ được khen - Cô cho trẻ thực hiện - Cô bao quát động viên trẻ giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện 3.HĐ 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học. - Trẻ chú ý 11 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây bến tàu (TT) - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: - Gấp thuyền giấy - TC: Trời nắng, trời mưa - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hiện gấp thuyền giấy, biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” theo cô và chơi tự do. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hiện gấp thuyền giấy theo cô, biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” theo cô và chơi tự do. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát và thực hiện gấp thuyền giấy được, chơi tốt trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ quan sát và thực hiện gấp thuyền giấy được theo cô, chơi được trò chơi “Trời nắng, trời mưa” theo cô và chơi tự do. 3. Thái độ: - Trẻ biết chấp hành luật giao thông khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị: - Giấy màu các loại, nhạc bài “Đoàn tàu” III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Các con ạ giờ học của chúng mình đã đến rồi, để cho - Trẻ hát bài hát gi học thêm vui tươi các con hãy cùng cô hát vận động bài hát “Đoàn tàu” và đi ra sân nhé + Các con vừa được hát bài hát gì? - Trẻ trả lời 2.HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Gấp thuyền giấy - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Trước mặt chúng mình là cái gì đây? - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ nói từ: Giấy màu (Giấy thủ công) - Trẻ nói - Với giấy màu này chúng mình có thể làm gì? - Trẻ trả lời - Thuyền là hoạt động ở đâu? - Trẻ trả lời - Vậy thuyền là PTGT đường gì? - Trẻ trả lời => Cô chốt: Với những giấy màu mày chúng ta có thể - Trẻ lắng nghe gấp được thuyền, máy bay . Thuyền hoạt động ở dưới nước hay gọi là phương tiện giao thông đường thuỷ giờ học hôm nay cô và các bạn sẽ gấp thuyền nhé. 12 - Cô cho trẻ lấy đồ dùng về nhóm, cho trẻ quan sát, - Trẻ thực hiện thực hiện và hướng dẫn. + Cô cho trẻ thực hiện, cô giúp đỡ bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ biết chấp hành luật giao thông khi tham gia giao thông - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Trời nắng, trời mưa” - Cô giới thiệu tên trò chơi, chơi – luật chơi - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát chơi cùng trẻ chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét sau buổi chơi - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ********************************************* Thứ 4, ngày 12 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền: Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng1: Đứng cúi người về trước - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tả đúng – đoán tài” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Tả đúng – đoán tài” theo cô 2. Kĩ năng: Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng – đoán tài” (EL 1) 13 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Tả đúng – đoán tài” (EL 1) theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết chấp hành các luật lệ khi tham gia thông II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Em đi chơi thuyền. Hình ảnh: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan - Hình ảnh 1 số phương tiện giao thông để chơi trò chơi: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe bài hát “Em đi chơi thuyền” dẫn - Trẻ hát dắt trẻ vào bài. 2.HĐ2: Phát triển bài - Làm quen từ “Thuyền buồm” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là thuyền buồm. Chúng mình lắng nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Thuyền buồm - Cho 2 trẻ nói * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Thuyền thúng, thuyền nan” thực hiện các bước tương tự như với từ “Thuyền - Trẻ thực hiện buồm”. - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi - Trẻ trả lời ý + Thuyền buồm là PTGT đường gì? - Trẻ thực hiện nói + Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ biết chấp hành các luật lệ khi tham gia thông. * Trò chơi: Tả đúng – đoán tài (EL 1) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng – đoán tài - Cô nêu luật chơi – cách chơi: + Cách chơi: Cô có 1 số hình ảnh của các loại - Trẻ lắng nghe phương tiện giao thông đường thủy quen thuộc. Yêu cầu các bạn nói được đặc điểm nổi bật của phương tiện đó. 14 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe 3.HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, tuyên dương, động - Trẻ lắng nghe viên, khuyến khích trẻ 3. Tạo hình Đề tài: Xé, dán thuyền trên sông (Mẫu) I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xé hình tam giác và bôi keo dán thành những chiếc thuyền, biết xé dán sóng biển giống mẫu của cô. Biết trả lời một số câu hỏi của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết xếp, dán thuyền trên sông, biết dán các hình tam giác theo mẫu để tạo thành chiếc thuyền giống mẫu của cô theo hướng dẫn. Biết trả lời một số câu hỏi của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xé được hình tam giác và bôi keo dán thành những chiếc thuyền, xé dán được sóng biển giống mẫu của cô. Trả lời được một số câu hỏi của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ xếp, dán được thuyền trên sông, dán được các hình tam giác theo mẫu để tạo thành chiếc thuyền giống mẫu của cô theo hướng dẫn. Trả lời một số câu hỏi của cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết biết chấp hành luật khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị: - Vở tạo hình, các hình tam giác cắt sẵn, keo dán, giấy màu. Tranh mẫu của cô. Khăn lau tay. Nhạc bài hát: Em đi chơi thuyền III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ hát bài hát: Em đi chơi thuyền - Trẻ hát + Con vừa hát bài nói đến gì? - Trẻ trả lời + Thuyền là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời + Khi ngồi trên các phương tiện này thì con ngồi - Trẻ trả lời như thế nào? - Hôm nay cô cháu mình sẽ cùng nhau xé dán thuyền - Trẻ lắng nghe nhé 2.HĐ2: Phát triển bài: * Xé, dán thuyền trên sông - Các con cùng quan sát xem cô có bức tranh gì? - Trẻ quan sát - Chiếc thuyền đi ở đâu? - Trẻ trả lời - Con có nhận xét gì về chiếc thuyền này? - Trẻ trả lời - Thân thuyền màu gì? - Trẻ trả lời - Được xé, dán bởi hình gì đây? - Trẻ trả lời - Các cánh buồm màu gì? - Trẻ trả lời 15 - Và được xé dán bởi những hình gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình cùng quan sát lên đây xem cô - Trẻ quan sát xếp mẫu nhé * Cô làm mẫu - Đầu tiên cô xếp hình tam giác màu cam và xếp 2 - Trẻ quan sát và lắng hình tam giác màu đỏ ngược chiều ở 2 bên hình tam nghe giác màu để làm thân thuyền sau đó xếp những cánh buồm bởi 1 hình tam giác màu cam. Sau khi xếp xong cô lấy keo bôi đều lên mặt dưới của các hình khi dán cần chú ý không để keo chờm ra ngoài - Các con đã nắm được cách sắp xếp, dán thuyền chưa? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con xếp các hình tam giác theo mẫu để thành chiếc thuyền nhé - Trẻ lắng nghe - Các bạn 4 tuổi sẽ xé giấy màu thành các hình tam giác sau đó xếp, dán các hình sát nhau đẻ tạo thành chiếc thuyền nhé, sau khi xé dán thuyền các bạn hãy - Trẻ lắng nghe xé dán thêm sóng biển nữa cho bức tranh thêm sinh động hơn. => Giáo dục trẻ biết chấp hành luật khi tham gia giao thông - Trẻ lắng nghe * Trẻ thực hiện - Cô nhắc trẻ ngồi đúng tư thế - Trẻ thực hiện. - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm: - Cho trẻ mang bài lên để trưng bày sản phẩm - Cô mời 2-3 trẻ lên nhận xét bài của các bạn: - Trẻ trưng bày + Cháu thích bài nào? Vì sao? - Cô nhận xét chung, khen những bài vẽ đẹp, bổ - Trẻ nhận xét sung một số bài chưa hoàn chỉnh - Trẻ lắng nghe 3.HĐ3: Kết thúc: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây bến tàu - TN: Chăm sóc chậu hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT) 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: - Quan sát tàu thủy. - Trò chơi: Tập tầm vông - Chơi tự do 16 I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng của tàu thủy. Biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng của tàu thủy. Biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng của tàu thủy. Chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng của tàu thủy theo cô. Chơi được trò chơi “Tập tầm vông” theo cô và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ không dẫm rau, nhổ cây, luôn chăm sóc, tưới nước và bắt sâu II. Chuẩn bị: - Dụng cụ chăm sóc vườn rau: Bình tưới nước...... III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài Cô đọc câu đố: - Trẻ lắng nghe Thân tôi bằng sắt Nổi được trên song Chở chú hải quân Tuần tra trên biển Là cái gì? - Trẻ trả lời. + Cô hỏi: Câu đố nói về cái gì? - Trẻ trả lời. 2. HĐ2: Phát triển bài * Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi: + Đây là bức tranh vẽ cái gì? - Trẻ trả lời + Ai có nhận xét gì về bức tranh vẽ tàu thuỷ của - Trẻ nghe. cô? + Tàu thuỷ chạy ở đâu? + Được dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Đây là gì của tàu thuỷ? (cô chỉ vào từng đặc điểm của tàu để hỏi trẻ) - Trẻ trả lời + Tàu thuỷ chạy bằng gì? - Trẻ trả lời * Các con ạ! Tàu thuỷ chạy được dưới nước, nó - Trẻ lắng nghe. chở được người và hàng hoá nữa. Ngoài tàu thuỷ còn có rất nhiều phương tiện chạy được dưới nước như: ghe, xuồng được gọi là phương tiện giao thông đường thuỷ. -GD trẻ khi tham gia giao thông biết chấp hành - Trẻ lắng nghe. đúng luật giao thông đường thủy * Trò chơi: Tập tầm vông - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. - Trẻ chơi 17 - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe. * Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3.HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Săn tìm hình I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi, biết chơi trò chơi “Săn tìm hình”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, trò chơi “Săn tìm hình” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Săn tìm hình” (EM 23). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Săn tìm hình” (EM 23) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ thoáng mát III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Săn tìm hình - Cách chơi - Luật chơi + Cách chơi: Cô phát mỗi cháu đã có một hình. Bây giờ, các cháu hãy đi xung quanh và tìm một bạn có hình giống hình của các cháu. Khi các cháu tìm được bạn, hãy quay về vòng tròn và ngồi cùng nhau. Hãy xem bạn nào tìm được bạn có cùng thẻ hình với mình nhanh nhất nhé? + Luật chơi: Cặp nào tìm được nhanh nhất sẽ được 1 tràng vỗ tay. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi => Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 18 Thứ 5, ngày 13 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền: Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng1: Đứng cúi người về trước - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Ca nô, chiếc phà, mô tô nước I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ca nô, chiếc phà, mô tô nước. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ca nô, chiếc phà, mô tô nước. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đúng, rõ ràng: Ca nô, chiếc phà, mô tô nước. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Ca nô, chiếc phà, mô tô nước. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết chấp hành luật lệ khi tham gia giao thông đường thủy II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Ca nô, chiếc phà, mô tô nước III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.HĐ2: Phát triển bài: - Làm quen từ “Ca nô” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là ca nô. Chúng mình lắng nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Ca nô - Trẻ nói - Cho 2 trẻ nói * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “chiếc phà, mô tô nước” thực - Trẻ thực hiện hiện các bước tương tự như với từ “Ca nô”. 19 - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý + Ca nô chạy ở đâu? + Ca nô là PTGT đường gì? - Trẻ trả lời + Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ trả lời - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ khi tham gia giao thông. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) + Cô giới thiệu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô hòa đã chuẩn bị rất nhiều phương tiện giao thông (Đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy..). Yêu cầu các bạn sẽ phải tìm phương tiện giao thông đường thủy - Luật chơi: Bạn nào tìm đúng sẽ được thưởng 1 tràng vỗ tay + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần + Cô nhận xét trẻ 3.HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chơi - Cô nhận xét giờ học, động viên, khích lệ trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ “Cô dạy con” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ, trẻ biết đọc thuộc bài thơ “Cô dạy con”. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ, trẻ biết đọc thuộc bài thơ “Cô dạy con”. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung, đọc thuộc được bài thơ “Cô dạy con”. Chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 22) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung, đọc thuộc được bài thơ “Cô dạy con”. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 22) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị: - Giáo án Powerpoint bài thơ: Cô dạy con, bóng III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.HĐ2: Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe 20 - Cô giới thiệu tên bài thơ “Cô dạy con” do Bùi Thị Tình sáng tác. - Trẻ lắng nghe - Cô đọc lần 1: Cô đọc bài thơ: Giới thiệu tên bài thơ, tác giả. - Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh - Giảng nội dung: Bài thơ về các PTGT như: - Trẻ lắng nghe ô tô, xe máy, máy bay, tàu thuyền và mỗi loại phượng tiện giao thông lại có nơi hoạt động riêng như ô tô, xe máy thì chạy trên đường bộ; máy bay thì bay đường không; tàu - Trẻ lắng nghe thuyền thì chạy trên đường thủy đấy. Bạn nhỏ luôn nhớ lời cô dạy bạn luôn chấp hành đúng luật giao thông đấy. - Cô đọc thơ lần 3: Kết hợp tranh minh họa bài thơ * Đàm thoại và trích dẫn - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Trẻ trả lời - Bài thơ do ai sáng tác? - Trẻ trả lời - Cô giáo dạy bé điều gì? - Trẻ trả lời “Mẹ! Mẹ ơi cô dạy Bài phương tiện giao thông” - Trong bài thơ có những loại phương tiện giao - Trẻ trả lời thông gì? - Đó là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời “Máy bay- bay đường không Ô tô chạy đường bộ Tàu thuyền, ca nô đó Chạy đường thủy mẹ ơi” - Các bạn có nhớ lời cô giáo không? - Trẻ trả lời - Khi đi trên đường bộ phải đi như thế nào? - Trẻ trả lời “Con nhớ lời cô rồi Khi đi trên đường bộ Nhớ đi trên vỉa hè” - Khi ngồi trên tàu xe thì sao? - Trẻ trả lời “Khi ngồi trên tàu xe Không thò đầu cửa sổ” - Khi đến ngã tư đường phố bé phải chấp hành - Trẻ trả lời như thế nào? “Đến ngã tư đường phố Đèn đỏ con phải dừng Đèn vàng con chuẩn bị Đèn xanh con nhớ đi” - Bé ghi lời cô ra sao? - Trẻ trả lời “Lời cô dạy con ghi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_25_chu_de_phuong_ti.pdf

