Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Ngải Trồ)

pdf 35 trang Mộc Miên 12/12/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Ngải Trồ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Ngải Trồ)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Ngải Trồ)
 CHỦ ĐỀ LỚN: : PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
 CHỦ ĐỀ NHỎ: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ
 Tuần 25: Thực hiện từ ngày 10 tháng 3 đến ngày 14 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền. 
 Hô hấp 1: Thổi nơ - tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - bụng 2: Đứng quay 
người sang bên - chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang 
 Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ
 2. Trò chơi có luật
 a. Trò chơi vận động: Ô tô và chim sẻ
 b. Trò chơi học tập: Đội nào nhanh 
 c. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa sẻ
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề
 - ST: Làm sách về chủ đề 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 - XD: Xây bến tàu 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 ******************************************
 Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền. 
 Hô hấp 1: Thổi nơ - tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - bụng 2: Đứng quay 
người sang bên - chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang 
 Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền 
nan. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Cái gì trong hộp”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền 
nan. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Cái gì trong hộp” 
theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, 
thuyền nan. Biết chơi trò chơi “Cái gì trong hộp” theo cô 2
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Thuyền buồm, 
thuyền thúng, thuyền nan. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò 
chơi “Cái gì trong hộp” (EL 3)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Thuyền buồm, 
thuyền thúng, thuyền nan. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò 
chơi “Cái gì trong hộp” (EL 3) theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan. 
Chơi được trò chơi “Cái gì trong hộp” (EL 3) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết tham gia giao thông an toàn, không đùa nghịch khi tham gia 
giao thông đường thủy
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh minh họa: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan, hộp chơi trò 
chơi
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô
 bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Thuyền buồm - Trẻ quan sát
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh thuyền buồm. 
 Chúng mình cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Thuyền buồm - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Thuyền thúng, thuyền - Trẻ thực hiện
 nan.
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hiện
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là thuyền buồm
 - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ thực hành
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Thuyền - Trẻ thực hiện 
 thúng, thuyền nan.
 -> Giáo dục; Trẻ biết tham gia giao thông an toàn, - Trẻ lắng nghe
 không đùa nghịch khi tham gia giao thông
 * Trò chơi: “Cái gì trong hộp” (EL 3)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
 chơi: Cái gì trong hộp 3
 + Cách chơi: Cô sẽ mời 1 bạn lên khám phá hộp 
 quà xem bên trong có gì. Sau khi khám phá được - Trẻ lắng nghe
 món quà sẽ giơ lên cho các bạn cùng quan sát và trả 
 lời đó là gì.
 + Luật chơi: Bạn nào đọc chưa trả lời đúng sẽ làm 
 theo yêu cầu của lớp
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe cô nhận 
 xét
 3. LQVT
 Đề tài: Nhận biết khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ, khối cầu 
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, phân biệt các khối (Khối vuông, khối chữ 
nhật, khối trụ, khối cầu). Biết chơi trò chơi “Khối hình bí mật”, “Đội nào nhanh”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, phân biệt các khối (Khối vuông, khối chữ 
nhật, khối trụ, khối cầu) theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Khối hình bí mật”, 
“Đội nào nhanh” theo hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm các khối (Khối vuông, khối chữ nhật, khối 
trụ, khối cầu) theo cô. Biết chơi trò chơi “Khối hình bí mật”, “Đội nào nhanh” 
theo cô.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm, phân biệt được khối vuông, khối chữ 
nhật, khối trụ, khối cầu theo yêu cầu, trẻ nhận dạng được các khối trong thực tế. 
Trẻ chơi tốt trò chơi “Khối hình bí mật” (EM 16), “Đội nào nhanh”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm, phân biệt được khối vuông, khối chữ 
nhật, khối trụ, khối cầu, trẻ nhận dạng được các khối trong thực tế theo hướng 
dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Khối hình bí mật” (EM 16) “Đội nào nhanh” theo 
hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ, 
khối cầu theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Khối hình bí mật” (EM 16), “Đội nào 
nhanh” theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập
II. Chuẩn bị:
- Khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ, khối tam giác. 
- Chiếc hộp; Khối, rổ, bảng chơi trò chơi 4
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài 
 - Hát và vận động theo bài hát “Em đi chơi thuyền” - Trẻ vận động
 + Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài.
 2. HĐ 2: Phát triển bài 
 * Nhận biết, phân biệt các khối
 - Giới thiệu cho trẻ tên gọi, hình dáng, đặc điểm của - Trẻ quan sát và lắng 
 các khối: nghe
 * Khối vuông
 - Đố các con biết đây là khối gì? Các bạn giơ khối - Trẻ trả lời
 vuông trong rổ mình lên nào
 - Cô cho trẻ đọc: Khối vuông - Trẻ thực hiện
 - Khối vuông có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
 - Khối vuông có bao nhiêu mặt? - Trẻ trả lời
 - Các mặt của khối vuông là hình gì? - Trẻ trả lời
 - 2 bạn cạnh nhau xếp 2 khối lên nhau xem có được - Trẻ thực hiện
 không?
 - Khối vuông có lăn được không? Tại sao lại không 
 lăn được? (Vì khối vuông có nhiều cạnh và góc nên - Trẻ trả lời
 khối vuông không lăn được)
 => Cô khái quát: Khối vuông là khối có 6 mặt 
 phẳng, các mặt phẳng là hình vuông, có nhiều cạnh - Trẻ lắng nghe
 và góc, không lăn được, khối vuông có thể xếp 
 chồng được lên nhau.
 * Khối chữ nhật
 - Đây là khối gì? - Trẻ quan sát
 - Cô cho trẻ đọc: Khối chữ nhật - Trẻ đọc
 - Khối chữ nhật có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
 - Cùng nhau đếm xem khối chữ nhật có bao nhiêu - Trẻ thực hiện
 mặt.
 - Các mặt khối chữ nhật là hình gì? - Trẻ trả lời
 - Khối chữ nhật có xếp trồng lên nhau được không? - Trẻ trả lời
 - Khối chữ nhật có lăn được không? (Cô cho trẻ - Trẻ trả lời
 thực hiện lăn khối chữ nhật) - Trẻ trả lời
 - Vì sao khối chữ nhật không lăn được?
 => Cô khái quát: Khối chữ nhật là khối có 6 mặt - Trẻ lắng nghe
 phẳng, các mặt phẳng là hình chữ nhật, có thể xếp 
 chồng được lên nhau, có nhiều cạnh và góc nên 
 không lăn được.
 * So sánh khối vuông, khối chữ nhật
 - Khối vuông, khối chữ nhật có điểm gì giống và - Trẻ trả lời
 khác nhau?
 => Cô chốt lại:
 - Giống nhau: Khối vuông và khối chữ nhật đều có - Trẻ lắng nghe 5
6 mặt, không lăn được vì có các góc - cạnh. 
- Khác nhau
+ Khối vuông: Các mặt đều là hình vuông - Trẻ lắng nghe
+ Khối chữ nhật: Các mặt đều là hình chữ nhật
* Khối trụ
- Đây là khối gì? - Trẻ quan sát
- Chúng mình lấy khối giống của cô ra nào. - Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ đọc: Khối trụ - Trẻ thực hiện
- Các con có nhận xét gì về khối trụ? - Trẻ trả lời
- Khối trụ có lăn được không? Lăn như thế nào? - Trẻ thực hiện
- Vì sao khối trụ lăn được? - Trẻ trả lời
- Con hãy chồng khối trụ của mình lên khối trụ của - Trẻ trả lời
bạn xem như thế nào? Có chồng lên được không?
- Vì sao chồng được lên nhau? (Vì có 2 mặt phẳng - Trẻ trả lời
hình tròn)
-> Cô kết luận: Khối trụ có 2 mặt phẳng hình tròn, - Trẻ lắng nghe
chồng được lên nhau và chỉ lăn được về 2 phía 
* Khối cầu:
- Cô có khối gì đây? các bạn giơ khối cầu trong rổ - Trẻ quan sát và thực 
của mình lên. hiện
- Cô cho trẻ đọc: Khối cầu - Trẻ đọc
- Các con sờ xung quanh khối cầu xem như nào? - Trẻ thực hiện
- Khối cầu có lăn được không? - Trẻ trả lời
- Chúng mình cùng lăn khối cầu nào - Trẻ thực hiện
- Khối cầu có lăn được không? Vì sao khối cầu lăn - Trẻ trả lời
được? (Vì đường bao quanh của khối cầu tròn đều 
nên khối cầu lăn được về mọi phía)
- Bây giờ chúng mình cùng xếp chồng 2 khối cầu - Trẻ thực hiện
lên nhau nào?
- Khi xếp chồng 2 khối cầu lên nhau thì điều gì xảy - Trẻ trả lời
ra? Vì sao?
=> Cô khái quát: Đây là khối cầu, đường bao quanh - Trẻ lắng nghe
của khối cầu được tròn đều nên khối cầu lăn được 
về mọi phía.
* So sánh khối trụ và khối cầu
- Khối trụ và khối cầu có điểm gì giống và khác - Trẻ trả lời
nhau?
=> Cô chốt lại:
- Giống nhau: Đều là khối, đều lăn được - Trẻ lắng nghe
- Khác nhau: 
+ Khối cầu: Không có mặt phẳng ở 2 đầu, đường 
bao quanh của khối cầu được bo tròn nên khối cầu - Trẻ lắng nghe
lăn được về mọi phía, không xếp chồng lên nhau 
được.
+ Khối trụ: Có 2 mặt phẳng hình tròn ở 2 đầu, xếp - Trẻ lắng nghe 6
 chồng được lên nhau và chỉ lăn được về 2 phía
 * Liên hệ thực tế: Trong lớp mình có rất nhiều đồ - Trẻ thực hiện
 dùng, đồ chơi có dạng khối vuông, khối chữ nhật, 
 khối cầu, khối trụ bạn nào giỏi lên tìm nào.
 - Cô và trẻ kiểm tra và gọi tên khối.
 * Củng cố:
 Trò chơi 1: Khối hình bí mật (EM 16)
 - Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi: - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi : Cô có các khối hình bí mật ở trong 
 hộp nhiệm vụ của các con là hỏi về hình dạng, kích 
 thước, màu sắc, các cạnh, các góc để đoán khối hình 
 đó.
 + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ làm theo 
 yêu cầu của lớp
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi 2: Đội nào nhanh
 - Cô nêu tên trò chơi: Đội nào nhanh. - Trẻ lắng nghe
 - Phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ:
 + Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chơi, trên này 
 cô có rổ đựng các khối, nhiệm vụ của 3 đội chơi - Trẻ lắng nghe
 phải nhanh chân chạy lên lấy đúng khối cô yêu cầu 
 gắn lên bảng, mỗi lần lên 1 bạn và chỉ được lấy 1 
 khối.
 + Luật chơi: Đội nào chọn được nhiều khối đúng 
 theo yêu cầu trong thời gian sớm hơn thì đội đó sẽ là 
 đội chiến thắng. Thời gian chơi là một bản nhạc.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, kiểm tra kết quả chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT)
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề
 - ST: Làm sách về chủ đề 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời
 - HĐCCĐ: Xếp hình thuyền buồm bằng hột hạt
 - T/C: Taxi
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của thuyền buồm, biết xếp hình thuyền buồm
bằng hột hạt. Trẻ biết chơi trò chơi “Taxi” và chơi tự do trên sân. 7
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của thuyền buồm, biết xếp hình thuyền buồm
bằng hột hạt theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Taxi” và chơi tự do trên 
sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của thuyền buồm, biết xếp hình thuyền 
buồm bằng hột hạt theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Taxi”và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm của thuyền buồm, xếp được hình
thuyền buồm bằng hột hạt. Trẻ chơi tốt trò chơi “Taxi” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm của thuyền buồm, xếp được hình 
thuyền buồm bằng hột hạt theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Taxi” và 
chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm của thuyền buồm, xếp được 
hình thuyền buồm bằng hột hạt theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Taxi” và chơi tự 
do trên sân.
3. Thái độ:
- Trẻ biết khi trên ngồi các phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo 
phao, ngồi ngay ngắn.
II. Chuẩn bị: 
- Mỗi nhóm 3-4 trẻ 1 rổ hạt, giấy A4 có gắn keo hoặc băng dính 2 mặt; khăn lau 
tay
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô đố, cô đố: - Trẻ lắng nghe
 “Làm bằng gỗ
 Nổi trên sông
 Có buồm giong 
 Nhanh tới bến”
 Là cái gì ? - Trẻ trả lời
 - Hôm nay cô và các con sẽ cùng xếp hình - Trẻ lắng nghe
 thuyền buồm bằng hột hạt nhé. 
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình thuyền buồm bằng hột 
 hạt
 - Chúng mình cùng xem cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời
 - Thuyền buồm có những phần nào? - Trẻ trả lời
 - Để làm được bức tranh này, cần có những - Trẻ trả lời
 nguyên vật liệu gì?
 - Cô mời các con lên lấy đồ dùng về nhóm của - Trẻ lấy đồ dùng
 mình nào
 + Cô hướng dẫn trẻ cách xếp hình thuyền buồm
 bằng hột hạt: Đầu tiên, cô sẽ dùng keo dán, dán 
 keo theo viền thuyền buồm. Sau đó cô dùng hột - Trẻ quan sát
 hạt, xếp theo hình cánh thuyền, chúng mình xếp 
 sao cho gọn gàng, không chờm ra ngoài. 8
 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ
 - Giáo dục trẻ biết khi trên ngồi các phương tiện - Trẻ lắng nghe
 giao thông đường thủy phải mặc áo phao, ngồi 
 ngay ngắn.
 * Trò chơi: Taxi
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Taxi - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi.
 - Cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 -Trẻ nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Cặp thẻ hình dạng
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Cặp thẻ 
hình dạng”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Cặp thẻ 
hình dạng” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Cặp thẻ 
hình dạng” theo cô.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi trò chơi, chơi tốt trò
chơi “Cặp thẻ hình dạng” (EM 23)
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi 
“Cặp thẻ hình dạng” (EM 23) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò 
chơi “Cặp thẻ hình dạng” (EM 23) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ chơi đoàn kết với bạn
II. Chuẩn bị
- Hình khối
- Nhạc bài hát: Em đi chơi thuyền
III. Tiến hành
- Giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: “Cặp thẻ hình dạng”
+ Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn một khối bất kì, các bạn sẽ đi vòng tròn 
quanh lớp khi hết một bản nhạc các bạn sẽ tìm bạn có khối giống như mình và 
đọc to tên khối.
+ Luật chơi: Bạn nào tìm chưa được sẽ hát tặng cả lớp 1 bài hát.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 
- Động viên khuyến khích trẻ chơi. 
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn. 9
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt 
mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe
 của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn 
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. 10
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 
 ****************************************
 Thứ 3 ngày 11 tháng 03 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền. 
 Hô hấp 1: Thổi nơ - tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - bụng 2: Đứng quay 
người sang bên - chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang 
 Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Tàu thuỷ, ca nô, mô tô nước
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu thuỷ, ca nô, mô tô nước. Biết 
phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu thuỷ, ca nô, mô tô nước. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu thuỷ, ca nô, mô tô nước Biết 
chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng dẫn 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Tàu thuỷ, ca 
nô, mô tô nước. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi 
nhìn thấy” (EL 2) 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Tàu thuỷ, ca 
nô, mô tô nước. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi 
nhìn thấy” (EL 2) theo cô. 
- Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Tàu thuỷ, ca nô, mô tô nước. Chơi được 
trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn 
3. Thái độ: Trẻ biết khi trên ngồi các phương tiện giao thông đường thủy phải 
mặc áo phao, ngồi ngay ngắn.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Tàu thuỷ, ca nô, mô tô nước
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cho trẻ đọc bài thơ “Em đi chơi thuyền” - Trẻ đọc cùng cô
 - Chúng mình vừa hát gì? - Trẻ trả lời
 - Có rất nhiều phương tiện giao thông đường thủy - Trẻ lắng nghe
 đấy các con ạ bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau 
 tìm hiểu nhé 11
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Tàu thủy - Trẻ quan sát
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh tàu thủy. Chúng 
 mình cùng lắng nghe cô nói nhé! - Trẻ lắng nghe
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Tàu thủy - Trẻ thực hiện
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Ca nô, mô tô nước - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, 
 nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hành
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là tàu thủy
 - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ thực hiện 
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Ca nô, 
 mô tô nước - Trẻ thực hiện 
 -> Giáo dục: Trẻ biết khi trên ngồi các phương tiện 
 giao thông đường thủy phải mặc áo phao, ngồi ngay - Trẻ lắng nghe
 ngắn.
 * Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi.
 + Cách chơi: Cô sẽ mô tả một phương tiện mà ai 
 cũng nhìn thấy. Các bạn sẽ lắng nghe và đoán xem 
 đó là phương thiện nhé.
 + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ hát 1 bài 
 hát nhé
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3. Văn học:
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Thuyền giấy 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Thuyền giấy”. 
Biết trả lời câu hỏi của cô và biết đọc diễn cảm bài thơ. Biết chơi trò chơi “Bắt 
lấy và đọc”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Thuyền giấy”. 
Biết trả lời câu hỏi của cô và biết đọc diễn cảm bài thơ theo hướng dẫn. Biết 
chơi trò chơi “Bắt lấy và đọc” 12
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Thuyền giấy”. 
Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng và biết đọc diễn cảm bài thơ theo cô. 
Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và đọc” theo cô. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Thuyền giấy”. 
Trả lời được các câu hỏi của cô, đọc được diễn cảm bài thơ. Chơi tốt trò chơi 
“Bắt lấy và đọc” (EL 22).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Thuyền giấy”. 
Trả lời được các câu hỏi của cô, đọc được diễn cảm bài thơ theo hướng dẫn. 
Chơi được trò chơi“Bắt lấy và đọc” (EL 22).
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Thuyền giấy”. 
Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng, đọc được diễn cảm bài thơ theo cô. 
Chơi được trò chơi“Bắt lấy và đọc” (EL 22) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết thuyền là phương tiện giao thông đường thủy, khi trên ngồi các PTGT
đường thủy phải mặc áo phao, ngồi ngay ngắn, không thò đầu, thò tay ra ngoài.
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh họa bài thơ: “Thuyền giấy”. 
- Quả bóng
III. Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề:
 + Tuần này chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời
 + Bạn nào giỏi kể cho cô và các bạn biết có những - Trẻ trả lời
 PTGT đường thuỷ gì?
 + Hôm nay cô và các con cùng nhau học bài thơ - Trẻ lắng nghe
 “Thuyền giấy” của tác giả Phạm Hổ 
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 a. Đọc thơ cho trẻ nghe:
 * Lần 1: Cô đọc thơ kết hợp cử chỉ điệu bộ - Trẻ lắng nghe
 - Chúng mình vừa được nghe cô đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời
 - Bài thơ “Thuyền giấy” do ai sáng tác? - Trẻ trả lời
 * Lần 2: Cô đọc bài thơ kết hợp hình ảnh minh họa. - Trẻ lắng nghe
 + Bài thơ “Thuyền giấy” nói về 1 bạn nhỏ gấp chiếc 
 thuyền giấy và đem thả xuống nước và trôi rất nhanh, - Trẻ lắng nghe
 bé nhìn thuyền tưởng mình ngồi trên đấy và cứ mỗi 
 đám cỏ là 1 làng xóm bé rất là thích chiếc thuyền cứ 
 chạy băng băng theo con thuyền mặc ông trời chuyển 
 mưa.
 * Đàm thoại – trích dẫn:
 - Cô vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ gì? - Trẻ trả lời
 - Bài thơ của tác giả nào? - Trẻ trả lời
 - Bạn nhỏ gấp gì? Chiếc thuyền có màu gì? - Trẻ trả lời 13
- Khi bạn nhỏ thả thuyền xuống nước thì thuyền như - Trẻ trả lời
thế nào? 
+ Trích dẫn: - Trẻ lắng nghe
 “Bé trên bờ với xuống
 Thả con thuyền trắng tinh
 Thuyền giấy vừa chạm nước
 Đã hối hả trôi nhanh”
- Đố các con biết “Hối hả” là gì? - Trẻ trả lời
- Giảng giải: “Hối hả” có nghĩa là thể hiện sự vội - Trẻ lắng nghe
vàng.
+ Trích dẫn:
 “Bé nhìn thuyền lênh đênh - Trẻ lắng nghe
 Tưởng mình ngồi trên đấy
 Mỗi đám cỏ thuyền qua
 Là một làng xóm đấy”
- Bé nhìn thấy thuyền trôi như nào? - Trẻ trả lời
- Khi nhìn thấy chiếc thuyền trôi lênh đênh bạn nhỏ đã - Trẻ trả lời
nghĩ gì ?
- Các con có biết lênh đênh có nghĩa là gì không? - Trẻ trả lời
- Giảng giải: “Lênh đênh” có nghĩa là chiếc thuyền 
trôi nhè nhẹ trên mặt nước, mà không có hướng xác - Trẻ lắng nghe
định. 
- Khi ngồi trên chiếc thuyền em bé đã đi qua những - Trẻ trả lời
đâu?
- 4 câu thơ tiếp theo: Nói về bạn nhỏ nhìn thuyền trôi - Trẻ lắng nghe
lênh đênh, tưởng bạn ngồi trên thuyền, mỗi đám cỏ 
thuyền đi qua như một làng xóm nhỏ
+ Trích dẫn:
 “Bé thích lắm reo lên - Trẻ lắng nghe
 Thuyền vẫn chôi chôi mãi
 Bé vạch cỏ vạch lau
 Chạy bên thuyền rục vẫy”
- Khi nhìn thấy chiếc thuyền trôi như thế, tâm trạng - Trẻ trả lời
của em bé như thế nào?
- Em bé có hành động như thế nào? - Trẻ trả lời
- 4 câu thơ tiếp theo: Nói về bạn nhỏ thích thú reo lên, - Trẻ lắng nghe
con thuyền vẫn trôi mãi, em bé vạch cỏ, vạch lau để 
chạy theo nhìn chiếc thuyền
+ Trích dẫn:
 “Thuyền phăng phăng trên nước - Trẻ lắng nghe
 Bé băng băng trên bờ
 Bé theo thuyền theo mãi
 Mặc ông trời chuyển mưa”
- Khi em bé chạy bên chiếc thuyền chiếc thuyền chạy - Trẻ trả lời
như thế nào? 14
 - Bạn nào giỏi cho cô biết thuyền phăng phăng trên - Trẻ trả lời
 nước có nghĩa là gì ?
 - Thuyền chạy phăng phăng trên nước thì em bé chạy - Trẻ trả lời
 như thế nào?
 - Giảng giải: “Thuyền phăng phăng trên nước có nghĩa - Trẻ lắng nghe
 là chiếc thuyền lướt rất nhanh trên mặt nước”
 - Băng băng có nghĩa là gì? - Trẻ trả lời
 - Giảng giải: “ Băng băng có nghĩa là em bé chạy thật - Trẻ lắng nghe
 nhanh trên bờ”. 
 - Bé theo thuyền đi đâu? - Trẻ trả lời
 - Ông trời thì như thế nào? - Trẻ trả lời
 - 4 câu thơ cuối: Nói về bạn nhỏ mải chơi với chiếc - Trẻ lắng nghe
 thuyền mà không để ý đến ông trời đang chuyển mưa
 -> Giáo dục trẻ biết thuyền là phương tiện giao thông - Trẻ lắng nghe
 đường thủy, khi trên ngồi các phương tiện giao thông 
 đường thủy phải mặc áo phao, ngồi ngay ngắn, không 
 thò đầu, thò tay ra ngoài 
 * Cô đọc lần 3 - Trẻ lắng nghe
 b. Dạy trẻ diễn cảm bài thơ 
 - Cả lớp đọc thơ cùng cô 2 lần - Trẻ đọc thơ diễn 
 - Cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân cảm
 - Cô nhận xét và sửa sai cho trẻ
 * Củng cố: Trò chơi “Bắt lấy và đọc” (EL 22)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách 
 chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3.HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề (TT)
 - ST: Làm sách về chủ đề 
 - XD: Xây bến tàu 
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Làm bè nổi trên mặt nước
 - T/C: Thuyền vào bến
 - Chơi tự do 
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm của bè, biết quan sát và làm bè nổi trên mặt 
nước, biết chơi trò chơi “Thuyền vào bến” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm của bè, biết quan sát và làm bè nổi trên mặt 
nước, biết chơi trò chơi “Thuyền vào bến” và chơi tự do trên sân. 15
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bè, biết quan sát và làm bè nổi trên mặt nước theo cô, 
biết chơi trò chơi “Thuyền vào bến” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm của bè, trẻ quan sát và làm được bè nổi 
trên mặt nước, chơi tốt trò chơi “Thuyền vào bến” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm của bè, trẻ quan sát và làm được bè nổi 
trên mặt nước theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thuyền vào bến” và chơi tự 
do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên bè, trẻ quan sát và làm được bè nổi trên mặt 
nước theo cô, chơi được trò chơi “Thuyền vào bến” và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ: 
-Trẻ biết thuyền là phương tiện giao thông đường thủy, khi trên ngồi các phương 
tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao, ngồi ngay ngắn, không thò đầu ra 
ngoài.
II. Chuẩn bị:
- Ống hút, băng dính 2 mặt, vỏ hộp sữa, chậu nước
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát bài: “Em đi chơi thuyền” vận động đi - Trẻ hát cùng cô
 ra ngoài sân
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: “Làm bè nổi trên mặt nước” 
 - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời 
 - Bài hát nói đến phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời
 - Bạn nào có thể kê tên một số phương tiện giao - Trẻ trả lời 
 thông đường thủy mà con biết không?
 - Vậy các con đã được nhìn thấy bè bao giờ chưa? - Trẻ trả lời 
 + Bè có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời 
 + Bè thường được làm bằng chất liệu gì? - Trẻ trả lời 
 + Bè được dùng để làm gì? - Trẻ trả lời 
 + Bè là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời 
 -> Đúng rồi bè là phương tiện giao thông đường 
 thủy, được dùng để chở người hàng hóa qua sông, - Trẻ lắng nghe
 bè được kết ghép lại từ tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi 
 khác.
 - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời 
 -> Cô có ống hút, băng dính 2 mặt, vỏ hộp sữa
 - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra - Trẻ trả lời 
 được hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình làm gì 
 không?
 - Cô sẽ hướng dẫn các bạn làm bè nổi trên mặt 
 nước nhé.
 + Cô làm mẫu: Đầu tiên cô sẽ dùng băng dính 2 
 mặt để dính các ống hút vào với nhau tạo thành 1 - Trẻ quan sát 16
 mặt phẳng, sau đó cô sẽ gắn 2 vỏ hộp sữa vào 2 đầu 
 của các ống hút. Bây giờ cô sẽ thả vào nước xem có 
 nổi trên mặt nước không nhé
 + Các bạn thấy bè của cô như thế nào có nổi trên - Trẻ trả lời
 mặt nước không?
 - Trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe
 => Giáo dục; Trẻ biết thuyền là phương tiện giao 
 thông đường thủy, khi trên ngồi các phương tiện 
 giao thông đường thủy phải mặc áo phao, ngồi - Trẻ lắng nghe
 ngay ngắn, không thò đầu ra ngoài
 * Trò chơi: Thuyền vào bến
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Thuyền vào bến” - Trẻ lắng nghe
 - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
 - Cô tổ chúc cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi
 chơi
 - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do:
 - Trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do
 - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh:
 Submarine, sailboat (Tàu ngầm, thuyền buồm)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 **********************************
 Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền. 
 Hô hấp 1: Thổi nơ - tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - bụng 2: Đứng quay 
người sang bên - chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang 
 Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ 17
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Chiếc xuồng, chiếc phà, sà lan
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chiếc xuồng, chiếc phà, sà lan. Biết 
phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chiếc xuồng, chiếc phà, sà lan. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài”. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chiếc xuồng, chiếc phà, sà lan. 
Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chiếc xuồng, 
chiếc phà, sà lan. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả 
đúng, đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chiếc xuồng, 
chiếc phà, sà lan. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả 
đúng, đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Chiếc xuồng, chiếc phà, sà lan. Chơi 
được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) theo hướng dẫn.
3. Thái độ:
- Trẻ biết khi trên ngồi các phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo 
phao, ngồi ngay ngắn, không thò đầu ra ngoài
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Chiếc xuồng, chiếc phà, sà lan. Hình ảnh chơi trò chơi
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cho trẻ đọc bài thơ: Thuyền giấy - Trẻ đọc thơ
 - Bài thơ nói về PTGT nào? - Trẻ trả lời
 - Thuyền là PTGT đường nào? - Trẻ lắng nghe
 - Buổi học hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau tìm 
 hiểu về các phương tiện giao thông đường thủy nhé 
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Chiếc xuồng - Trẻ quan sát
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh chiếc xuồng. Chúng - Trẻ lắng nghe
 mình cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Chiếc xuồng - Trẻ thực hiện
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Chiếc phà, sà lan - Trẻ lắng nghe
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, 
 nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hành 18
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là chiếc xuồng
 - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Chiếc - Trẻ thực hiện 
 phà, sà lan 
 -> Giáo dục: Trẻ biết khi trên ngồi các phương tiện 
 giao thông đường thủy phải mặc áo phao, ngồi ngay - Trẻ lắng nghe
 ngắn, không thò đầu ra ngoài 
 * Trò chơi: Tả đúng, đoán tài (EL 1)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng, đoán tài
 + Cách chơi Cô mời một bạn lên xem hình ảnh trên 
 màn hình, quan sát trong thời gian 3 giây. Sau đó - Trẻ lắng nghe
 mời các con nhớ lại và mô tả lại hình ảnh đó cho 
 các bạn đoán.
 + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ làm theo 
 yêu cầu của lớp
 - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3. LQCC:
 Đề tài: Tập tô chữ cái n, m, l
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phát âm chữ cái n, m, l biết tô màu những vòng tròn chứa 
chữ cái n, m, l, biết nối hình vẽ có từ chứa chữ cái n, m, l với chữ cái n, m, l biết 
tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo chấm mờ để hoàn thành các từ, biết đồ theo 
các nét chữ cái n, m, l.
- Trẻ 4 tuổi: Nhận biết chữ cái n, m, l, biết phát âm chữ cái, biết tô màu đỏ chiếc 
nơ có chứa chữ cái n, tô màu hồng đám mây chứa chữ cái m, tô màu xanh chiếc 
lá có chứa chữ cái l, đồ vật có chứa chữ cái khác tô màu theo ý thích. Biết tô 
theo nét chấm mờ và tô màu hoàn thiện hình ảnh theo yêu cầu. Biết tô màu chữ 
cái n, m, l.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết gọi tên chữ cái n, m, l cùng cô, biết tô theo nét chấm mờ 
hoàn thiện hoàn thiện bức tranh và tô màu bức tranh theo ý thích.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm 
chuẩn, rõ ràng chữ cái n, m, l, đọc tốt các từ cùng cô, nối được hình vẽ có từ 
chứa chữ cái n, m, l với chữ cái n, m, l, tô màu các hình vẽ, đồ được các chữ 
theo nét chấm mờ để hoàn thiện các từ. Đồ được theo nét các chữ cái.
- Trẻ 4 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm 
rõ ràng chữ cái n, m, l. Tô màu các đồ vật theo yêu cầu và đồ vật có chứa chữ 
cái khác tô màu theo ý thích. Tô được theo nét chấm mờ và tô màu hoàn thiện 
hình ảnh theo yêu cầu. Tô màu chữ cái n, m, l.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ gọi tên chữ cái l, m, n cùng cô, trẻ tô được theo nét chấm mờ 
hoàn thiện hoàn thiện bức tranh và tô màu bức tranh theo ý thích 19
2. Thái độ: 
- Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh A3 giống trong vở tập tô của trẻ.
- Mỗi trẻ 1 quyển bé tập tô, bàn ghế, bút chì, bút màu.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô đàm thoại cùng trẻ dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Tập tô chữ n:
 * 5 tuổi
 - Cô cho trẻ phát âm chữ: N in hoa, n in thường - Trẻ phát âm cùng cô
 và n viết thường
 - Cô hỏi trẻ những vòng tròn nào có chứa chữ - Trẻ quan sát
 cái “n”
 - Cô tô màu những vòng tròn có chứa chữ cái - Trẻ chú ý
 “n”
 - Cô đọc từ dưới bức tranh và tìm chữ “n” nối - Trẻ chú ý
 hình vẽ có từ chứa chữ “n” với chữ “n”
 - Cô đọc từ có trong bức tranh, tô màu các hình
 vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành - Trẻ chú ý
 các từ: Nụ hoa, con nghé
 - Đồ theo nét chữ cái “n” cô vừa làm vừa hướng
 dẫn trẻ: Cô cầm bút bằng tay phải, cầm bằng 3 - Trẻ chú ý
 đầu ngón tay cô đặt bút vào dấu chấm màu đen,
 đưa nét bút từ trái sang phải rồi viết đồ nét móc
 xuôi trái chạm đường kẻ, Bắt đầu từ điểm dừng
 bút của nét 2 đồ theo nét móc lên hơi chếch về
 phía phải rồi đồ xuống móc lên
 * 4 tuổi
 - Cho trẻ phát âm chữ n - Trẻ phát âm
 - Phát âm chữ cái trong quả cái nơ và tô màu đỏ - Trẻ quan sát
 cái nơ có chữ cái n, cái nơ chứa chữ cái khác tô
 màu theo ý thích.
 - Tô theo nét chấm mờ và tô màu hoàn thiện - Trẻ quan sát
 những con ngựa vằn.
 - Cuối cùng là chọn màu theo ý thích và tô màu - Trẻ quan sát
 chữ cái n
 * 2+3 tuổi
 - Cô cho trẻ gọi tên chữ cái n - Trẻ phát âm
 - Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn - Trẻ chú ý
 thiện bức tranh và tô màu bức tranh theo ý 
 thích.
 * Tập tô chữ m, l: Thực hiện tương tự chữ n 20
 * Trẻ thực hiện:
 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ chú ý
 - Cô quan sát, động viên, hướng dẫn trẻ tô. - Trẻ thực hiện
 - Đã hết thời gian xin mời các bé dừng bút.
 * Trưng bày sản phẩm
 - Mời 3 tổ cùng giơ bài lên cho các bạn quan sát - Trẻ thực hiện
 và nhận xét - Trẻ nhận xét
 - Cô cho trẻ nhận xét - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét bài đẹp, bài chưa đẹp, động viên 
 nhắc nhở trẻ bài sau tô đẹp hơn.
 - Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm của mình
 3. HĐ3. Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe cô nhận xét
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - XD: Xây bến tàu
 - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT)
 5. Hoạt động ngoài trời
 - HĐCCĐ: Nặn cái phao 
 - Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của cái phao, biết sử dụng các kĩ năng nhào đất, 
chia đất, xoay tròn, lăn tròn đất nặn để tạo thành cái phao, biết chơi trò chơi 
“Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của cái phao, biết sử dụng các kĩ năng nhào đất, 
chia đất, xoay tròn, lăn tròn đất nặn để tạo thành cái phao theo hướng dẫn, 
biết chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của cái phao, biết sử dụng các kĩ năng nnhào 
đất, chia đất, xoay tròn, lăn tròn đất nặn để tạo thành cái phao theo cô, biết 
chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của cái phao, trẻ sử dụng được các kĩ năng 
nhào đất, chia đất, xoay tròn, lăn tròn để nặn được cái phao, chơi tốt trò chơi 
“Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của cái phao, trẻ sử dụng được các kĩ năng 
nhào đất, chia đất, xoay tròn, lăn tròn để nặn được cái phao theo hướng dẫn, 
chơi được trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của cái phao, trẻ sử dụng được các kĩ 
năng nhào đất, chia đất, xoay tròn, lăn tròn để nặn được cái phao theo cô, chơi 
được trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi được tự do trên sân.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_25_chu_de_phuong_ti.pdf