Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 24, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường bộ + đường sắt (Ngải Trồ)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 24, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường bộ + đường sắt (Ngải Trồ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 24, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường bộ + đường sắt (Ngải Trồ)
CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: PTGT ĐƯỜNG BỘ + ĐƯỜNG SẮT Tuần 24: Thực hiện từ ngày 03 tháng 3 đến ngày 07 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 4: Nâng cao chân, gập gối - Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Taxi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tập các động tác theo lời ca “Em đi qua ngã tư đường phố”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Taxi” - Trẻ 4 tuổi: Biết tập các động tác theo lời ca “Em đi qua ngã tư đường phố”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Taxi” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tập các động tác theo lời ca “Em đi qua ngã tư đường phố”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, biết chơi trò chơi “Taxi” theo cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập đúng thuần thục các động tác của bài tập. Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Taxi”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phối hợp được các cơ tay, chân, bụng, tập tốt các động tác của bài tập. Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Taxi” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ phối hợp các cơ tay, chân, bụng, tập được các động tác của bài tập. Trẻ nói được tên trò chơi, trẻ chơi được trò chơi “Taxi” theo cô. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, thoáng mát. Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Nhạc tập thể dục: Em đi qua ngã tư đường phố, vòng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài: - Các bạn ơi đã tới giờ thể dục sáng rồi, chúng mình - Trẻ lắng nghe cùng nhau tập thể dục sáng nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động + Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng - Trẻ hát và đi thành gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi vòng tròn, đi các kiểu bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy chân nhanh, chạy chậm.) dừng lại, chuyển về thành 3 hàng ngang. * Trọng động. + BTPTC: Tập theo lời ca: Em đi qua ngã tư đường - Trẻ tập cùng cô 2 phố - Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Chân 4: Nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bật 1: Bật tách, khép chân - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe - Trẻ chú ý lắng nghe mạnh. *Trò chơi: “Taxi” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét động viên trẻ. * Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ đi quanh sân 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi có luật A. Trò chơi vận động: Ô tô và chim sẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ”, biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Ô tô và chim sẻ”. - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết tham gia giao thông an toàn. II. Chuẩn bị: Vạch kẻ đường làm vạch ô tô, còi, vòng thể dục III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ô tô và chim sẻ - Cô nêu cách chơi, luật chơi: + Luật chơi: Khi nghe thấy tiêng còi, trẻ phải tránh sang hai bên kia của đường, trẻ nào không tránh kịp thì bị thua + Cách chơi: Cô giáo đóng vai làm ngưới lái ô tô. Cô cầm vòng tròn xoay xoay để làm động tác lái xe, còn trẻ làm con chim sẻ. Con chim sẻ đi kiếm ăn ở trên đường, vừa nhảy vừa ngồi xuống giả vờ mổ thóc. Cô giả tiếng ô tô kêu “Bim bim”. Chim sẻ cần nhanh chân chạy nhanh ra ngoài làn kẻ đường ô tô chạy. Khi nào ô tô đi qua, chim sẻ sẽ xà xuống đường để ăn. Khi trẻ đã quen với trò chơi 3 thì cô giáo chọn hai em để làm ô tô. (Để trẻ không bị cuống khi lần đầu chơi trò này thì cô cần hướng dẫn cẩn thận và làm thật chậm để bé có thể bắt kịp). - Cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. => Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn. B. Trò chơi học tập: Đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đội nào nhanh”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đội nào nhanh”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đội nào nhanh”, biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đội nào nhanh”, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đội nào nhanh”, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đội nào nhanh”, chơi được trò chơi theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết tham gia giao thông an toàn không đùa nghịch khi ngồi trên xe II. Chuẩn bị: Hai rổ nhựa, lô tô phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Đội nào nhanh” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: + Cách chơi: Chia lớp làm hai đội chơi. Bạn đầu hàng đội 1 lựa chọn các lô tô phương tiện giao thông đường bộ vào rổ số 1, đội 2 chọn phương tiện giao thông đường thủy vào rổ số 2, sau đó đi về cuối hàng. Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào chọn đúng và nhiều thì đội đó chiến thắng. + Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được mang một lô tô trên 1 lần đi - Cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ khi chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. => GD: Trẻ biết tham gia giao thông an toàn, không đùa nghịch khi ngồi trên xe. C. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa sẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ”. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” theo hướng dẫn. 4 - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ”, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ”, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ”, chơi được trò chơi theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Trẻ thuộc bài đồng dao “Kéo cưa lừa sẻ” III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” - Phổ biến luật chơi, cách chơi: + Cách chơi: Từng cặp trẻ (trẻ A và trẻ B) ngồi đối diện nhau hai bàn chân chạm vào nhau, nắm tay nhau, vừa làm động tác kéo cưa vừa đọc theo nhịp của bài đồng dao: Kéo cưa lừa xẻ Ông thợ nào khỏe Về ăn cơm vua Ông thợ nào thua Về bú tí mẹ. + Luật chơi: Câu cuối cùng “Về bú tí mẹ” kết thúc khi kéo cưa về phía bạn nào thì bạn đó nhảy lò cò một vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây bến xe - TN: Chăm sóc chậu hoa ****************************** Thứ 2 ngày 03 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 4: Nâng cao chân, gập gối – Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Taxi 5 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Xe máy, xe ô tô con, xe tải I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Xe máy, xe ô tô con, xe tải. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Xe máy, xe ô tô con, xe tải. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Xe máy, xe ô tô con, xe tải. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Xe máy, xe ô tô con, xe tải. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Xe máy, xe ô tô con, xe tải. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) theo cô. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Xe máy, xe ô tô con, xe tải. Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết khi ngồi trên các PTGT phải ngồi ngay ngắn, không nô đùa để đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Xe máy, xe ô tô con, xe tải III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Xe máy - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là xe máy. Chúng mình cùng - Trẻ lắng nghe lắng nghe cô nói nhé! - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Xe máy - Trẻ thực hiện - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Xe ô tô con, xe tải - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hành nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ phát triển từ thành câu: Xe máy có hai bánh - Trẻ thực hiện - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói 6 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Xe ô tô con, xe tải => Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: + Cách chơi Cô mời một bạn lên xem hình ảnh trên - Trẻ lắng nghe màn hình, quan sát trong thời gian 3 giây. Sau đó mời các con nhớ lại và mô tả lại hình ảnh đó cho các bạn đoán. + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ làm theo yêu cầu của lớp - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. PTVĐ: Đề tài: Đi, đập và bắt bóng bằng 2 tay I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập các động tác BTPTC theo lời bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”, trẻ biết tên bài VĐCB, biết cầm bóng bằng 2 tay, đập bóng xuống sàn ở phía trước mũi bàn chân và bắt bóng khi bóng nảy lên. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh nhất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập các động tác BTPTC theo lời bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”, trẻ biết tên bài VĐCB, biết cầm bóng bằng 2 tay, đập bóng xuống sàn ở phía trước mũi bàn chân và bắt bóng khi bóng nảy lên theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh nhất” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập các động tác BTPTC theo lời bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”, trẻ biết tên bài VĐCB, biết thực hiện vận động theo cô. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh nhất” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Đi, đập và bắt bóng bằng 2 tay”. Trẻ cầm bóng bằng 2 tay, đập bóng xuống sàn ở phía trước mũi bàn chân và bắt bóng khi bóng nảy lên. Chơi tốt trò chơi “Đội nào nhanh nhất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Đi, đập và bắt bóng bằng 2 tay”. Trẻ cầm bóng bằng 2 tay, đập bóng xuống sàn ở phía trước mũi bàn chân và bắt bóng khi bóng nảy lên theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Đội nào nhanh nhất” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp được đội hình theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển chung. Trẻ thực hiện đi, đập và bắt bóng bằng 2 tay theo cô. Chơi được trò chơi “Đội nào nhanh nhất” theo cô. 7 3. Thái độ: Trẻ biết thường xuyên rèn luyện sức khỏe để cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng. - Nhạc thể dục: Em đi qua ngã tư đường phố trang phục gọn gàng - Bóng bằng cao su - Bóng, rổ đựng bóng chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Để cơ thể khỏe mạnh và tham gia các hoạt động không - Trẻ trả lời mệt mỏi thì chúng mình sẽ làm gì? - Bây giờ cô mời các bạn cùng khởi động nào! 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động: - Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy theo - Trẻ thực hiện hiệu lệnh (Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm), chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. * Trọng động. - BTPTC: Tập với lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố - Trẻ thực hiện - Động tác tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2lx8n - Động tác bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2lx8n - Đông tác chân 1: Khuỵu gối - Trẻ tập 4lx8n - Động tác bật 5: Bật về các phía - Trẻ tập 2lx8n * VĐCB: Đi, đập và bắt bóng bằng hai tay - Cô giới thiệu tên vận động: Đi, đập và bắt bóng bằng - Trẻ lắng nghe hai tay - Làm mẫu: + Lần 1: Làm chi tiết động tác, không phân tích - Trẻ chú ý quan sát + Lần 2: Cô phân tích TTCB: Cô cầm bóng bằng 2 tay, chân bước lên một - Trẻ lắng nghe và bước rồi ném nhẹ bóng xuống đất trước mắt cách mũi quan sát chân khoảng 25 - 30 cm. Khi bóng nảy lên, cô dùng 2 bàn tay bắt lấy bóng, rồi lại bước tiếp và đập bóng xuống đất cô thực hiện tương tự khi đến vạch kẻ ngang thì dừng lại và đi về cuối hàng đứng. - Các cháu cho biết cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời + Cô thực hiện: Đi, đập và bắt bóng bằng 2 tay - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ 2 trẻ lên thực hiện 2 lần - 2 trẻ thực hiện - Cho 2 tổ thi đua, Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ biết thường xuyên rèn luyện sức khỏe - Trẻ lắng nghe để cơ thể khỏe mạnh. * Trò chơi: “Đội nào nhanh nhất” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. 8 + Cách chơi: Cô có 2 rổ bóng, cô chia lớp thành 2 đội - Trẻ lắng nghe có số bạn bằng nhau. Khi có hiệu lệnh bắt đầu thì các con sẽ lần lượt chuyển bóng từ bạn đầu tiên đến bạn cuối cùng và bỏ bóng vào trong rổ, cứ chuyển lần lượt đến khi hết thời gian là bài hát. + Luật chơi: Đội nào chuyển nhiều hơn sẽ thắng. Nếu quả bóng nào bị rơi thì không được tính - Cô cho trẻ chơi thi đua. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét động viên trẻ. * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: - QSCCĐ: Quan sát xe máy - T/C: Vòng quay giao thông - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên xe, biết đặc điểm nổi bật và công dụng của xe. Trẻ biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Vòng quay giao thông” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên xe, biết đặc điểm nổi bật và công dụng của xe theo hướng dẫn. Trẻ biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Vòng quay giao thông” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên xe, biết đặc điểm nổi bật và công dụng của xe theo cô. Trẻ biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Vòng quay giao thông” theo cô và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên xe, đặc điểm, nơi hoạt động và công dụng của xe. Trẻ chơi tốt trò chơi “Vòng quay giao thông” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên xe, đặc điểm, nơi hoạt động và công dụng của xe theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Vòng quay giao thông” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên xe, đặc điểm nổi bật và công dụng của xe theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Vòng quay giao thông” theo cô và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết đội mũ bảo hiểm và không đùa nghịch khi ngồi trên xe máy. 9 II. Chuẩn bị: Xe máy thật cho trẻ quan sát III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” - Trẻ ra sân và hát Và trò chuyện về chủ đề 2. HĐ2: Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát xe máy - Sáng nay ai đưa các bạn đi học? - Trẻ trả lời - Bố mẹ chúng mình đưa chúng mình đi học bằng - Trẻ trả lời phương tiện gì? - Các con quan sát xem đây là gì? - Trẻ trả lơi - Xe máy có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Đầu xe có những gì? - Trẻ trả lời - Khung xe có gì? - Trẻ trả lời - Xe máy có mấy bánh xe? Bánh xe có dạng hình gì? - Trẻ trả lời - Xe máy là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời - Khi đi xe máy các con phải đội gì? - Trẻ trả lời -> Cô chốt và giáo dục trẻ: Xe máy là phương tiện giao - Trẻ trả lời thông đường bộ, Xe máy chỉ chở được 2 người và khi - Trẻ trả lời ngồi xe máy các bạn phải đội mũ bảo hiểm, và không - Trẻ lắng nghe được đùa nghịch khi tham gia giao thông nhé * T/C: Vòng quay giao thông - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQTA: Motorbike, bicycle (Xe máy, xe đạp) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 10 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. *************************************** Thứ 3 ngày 04 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 4: Nâng cao chân, gập gối - Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Taxi 11 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” theo cô - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ các từ Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” theo hướng dẫn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò “Vỗ tay” (EL 40) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) theo cô. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Trẻ biết tham gia giao thông an toàn II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt vào chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô - Sáng nay chúng mình đi học bằng phương tiện gì, - Trẻ lắng nghe ngoài xe máy ra còn có rất nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ khác nữa các con ạ, bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé! 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Xe cảnh sát - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh xe cảnh sát. Chúng mình cùng lắng nghe cô nói nhé! - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Xe cảnh sát - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Xe cứu thương, xe - Trẻ thực hiện cứu hỏa * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ lắng nghe nhóm, cá nhân trẻ nói. 12 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là xe cảnh sát - Trẻ thực hành - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Xe cứu - Trẻ thực hiện thương, xe cứu hỏa -> Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Vỗ tay” (EL 40) + Cô giới thiệu tên trò chơi: “Vỗ tay” + Cách chơi: Cô sẽ giơ một hình ảnh về một - Trẻ lắng nghe phương tiện giao thông và đọc tên phương tiện giao thông đó các bạn sẽ lắng nghe đoán xem có đúng với hình ảnh cô giơ hay không nếu đúng thì vỗ tay sai thì không vỗ. + Luật chơi: Bạn nào vỗ sai sẽ mất 1 lượt chơi + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Âm nhạc Đề tài: - Dạy hát: Em đi qua ngã tư đường phố - Nghe hát: Chúng em với an toàn giao thông - TCÂN: Lắng nghe âm thanh I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, hát thuộc lời bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Chúng em với an toàn giao thông”, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh” - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, hát thuộc lời bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” theo hướng dẫn, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Chúng em với an toàn giao thông”, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh” - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên bài hát, biết hát bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” theo cô, biết lắng nghe bài hát “Chúng em với an toàn giao thông”, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh”. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát thuộc bài hát, hát đúng giai điệu bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc được cùng cô bài nghe hát “Chúng em với an toàn giao thông”, chơi tốt trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 14). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát thuộc bài hát, hát đúng giai điệu bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” theo hướng dẫn, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng được cùng cô bài nghe hát Chúng em với an toàn giao thông”, chơi tốt trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 14). - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, hát được bài hát “Em đi qua ngã tư đường 13 phố” theo cô, chăm chú lắng nghe bài nghe hát “Chúng em với an toàn giao thông”, chơi được trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 14). 3. Thái độ: Trẻ biết chấp hành luật giao thông đường bộ khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị: - Nhạc có giai điệu bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố, Chúng em với an toàn giao thông - Đồ vật tạo ra tiếng động để trẻ chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cả lớp chơi trò chơi: Ta xi” Hỏi trẻ: - Trẻ trò chuyện cùng cô + Trong trò chơi có những đèn hiệu gì? Đèn đỏ - Trẻ trả lời nhắc ta làm gì? + Còn đèn xanh? Vì sao phải chấp hành đúng - Trẻ trả lời tín hiệu đèn? - Các con ơi hôm nay cô cũng có một bài hát - Trẻ lắng nghe nói về các bạn nhỏ chơi giao thông trên sân và cũng có cả đèn tín hiệu giao thông nữa đấy. - Trẻ lắng nghe Chúng mình cùng láng nghe cô hát bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố 2. HĐ2: Phát triển bài. * Dạy hát: Em đi qua ngã tư đường phố Cô hát mẫu - Lần 1: BH: Em đi qua ngã tư đường phố và lời - Trẻ trả lời Hoàng Văn Yến - Lần 2 : Giảng nội dung: Cô vừa hát cho cả lớp - Trẻ lắng nghe nghe bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” do nhạc sĩ Hoàng Văn Yến sáng tác. Bài hát có giai điệu tình cảm thiết tha. Bài hát nói về các bạn nhỏ chơi giao thông trên sân trường, đèn đỏ dừng lại, đèn xanh thì mới được đi - Lần 3 : Cho trẻ hát cùng cô 2-3 lần - Trẻ lắng nghe - Sau đó mời cá nhân, tổ, nhóm hát - Trẻ thực hiện - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ, sửa sai cho trẻ. => Giáo dục trẻ biết chấp hành luật giao thông - Trẻ lắng nghe đường bộ khi tham gia giao thông. * Nghe hát: Chúng em với an toàn giao thông - Cô hát cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe - Lần 1: Giới thiệu tên bài hát: Chúng em với an - Trẻ lắng nghe toàn giao thông - Lần 2: Giảng nội dung bài hát: Bài hát nhắc - Trẻ lắng nghe nhở chúng ta hãy chấp hành luật lệ giao thông để đảm bảo an toàn cho mình, cho mọi người. 14 Lần 3: Cho trẻ đứng lên đung đưa theo nhịp bài hát cùng cô *TCAN: Lắng nghe âm thanh ( EL 14) - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quá trể chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề (TT) 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình xe tải bằng hột hạt - T/C: Ô tô và chim sẻ - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết các nguyên liệu để xếp hình xe tải, biết xếp hình xe tải bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Biết các nguyên liệu để xếp hình xe tải, biết xếp hình xe tải bằng hột hạt theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết xếp hình xe tải bằng hột hạt theo cô, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo cô và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên các nguyên liệu để xếp hình xe tải, xếp được hình xe tải bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Ô tô và chim sẻ ” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên các nguyên liệu để xếp hình xe tải; xếp được hình xe tải bằng hột hạt theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên, xếp được hình xe tải bằng hột hạt theo cô, chơi được trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo cô và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết tham gia giao thông an toàn không tự ý đi ra ngoài đường II. Chuẩn bị: Sân chơi rộng rãi, hột hạt, giấy, keo dán III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ vận động bài: “Em đi qua ngã tư đường phố” - Trẻ trả lời ra ngoài sân 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ “Xếp hình xe tải bằng hột hạt” - Cô đố? Cô đố? - Đố gì? Đố gì? 15 Thùng to xe cõng Hàng hóa nằm trong Trẻ lắng nghe Lăn bánh thong dong Vào Nam ra Bắc. Đố bé biết đó là xe gì? - Trẻ trả lời - Vậy xe tải có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Xe tải có những phần nào? - Trẻ trả lời - Đầu xe và thùng xe như thế nào? - Trẻ trả lời - Bác tài ngồi ở đâu để lái xe? - Trẻ trả lời - Xe tải dùng để chở gì? - Trẻ trả lời - Xe tải là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời - Cô chốt và giáo dục trẻ: Xe tải là phương tiện giao thông đường bộ, xe tải dùng để chở hàng hóa, vật liệu xây dựng. Xe có phân khối rất lớn và di chuyển rất - Trẻ lắng nghe. nhanh nên các con không được tự ý đi ra ngoài đường khi không được bố mẹ cho phép nhé. -> Vậy các con có muốn xếp hình ô tô tải thật đẹp không? - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con sẽ cùng xếp xe tải bằng hột hạt nhé + Làm thế nào để xếp được hình xe tải thật đẹp thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé - Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn và cho trẻ thực - Trẻ quan sát hiện theo. - Cô bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Nhận xét hoạt động. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Ô tô và chim sẻ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi.Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 16 Thứ 4 ngày 05 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 4: Nâng cao chân, gập gối - Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Taxi 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Tàu hỏa, toa tàu, đường ray I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu hỏa, toa tàu, đường ray. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu hỏa, toa tàu, đường ray. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu hỏa, toa tàu, đường ray. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Tàu hỏa, toa tàu, đường ray. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Tàu hỏa, toa tàu, đường ray. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Tàu hỏa, toa tàu, đường ray. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết tham gia giao thông an toàn không tự ý đi ra ngoài đường II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Tàu hỏa, toa tàu, đường ray, đồ dùng chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài học - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Tàu hỏa” - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Tàu hỏa” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Toa tàu, - Trẻ thực hiện đường ray -> Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn - Trẻ lắng nghe 17 không tự ý đi ra ngoài đường * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Tàu hỏa” 3 lần - Trẻ thực hành theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cho trẻ phát triển từ thành câu:“Đây là tàu hỏa” - Trẻ thực hiện - Tương tự cho trẻ phát triển từ: Toa tàu, đường ray - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét sau khi - Trẻ chơi chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Văn học Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Qua đường” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên câu chuyện, tên tác giả, biết tên các nhân vật, biết nội dung câu chuyện “Qua đường”. Biết trả lời câu hỏi của cô và biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên câu chuyện, tên tác giả, biết tên các nhân vật, biết nội dung câu chuyện “Qua đường” theo hướng dẫn. Biết trả lời câu hỏi của cô và biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên câu chuyện, tên tác giả, biết tên các nhân vật, biết nội dung câu chuyện “Qua đường” theo cô, biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” theo cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên câu chuyện, tên tác giả, nhớ tên nhân vật, hiểu được nội dung câu chuyện “Qua đường”. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc và chơi tốt trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên câu chuyện, tên tác giả, nhớ tên nhân vật, hiểu được nội dung câu chuyện “Qua đường” theo hướng dẫn. Trả lời được câu hỏi của cô và chơi được trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ được tên câu chuyện, tên tác giả, nhớ tên nhân vật câu chuyện “Qua đường” theo cô và chơi được trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” 3. Thái độ: - Trẻ giữ an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. Khi qua đường phải có người lớn dắt. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa câu truyện “Qua đường” - Nhạc bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” - Tranh truyện cho trẻ chơi trò chơi. 18 III Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Phát triển bài - Cho trẻ hát bài: “Em đi qua ngã tư đường phố” - Trẻ hát + Trò chuyện với trẻ: Hàng ngày ai đưa chúng mình - Trẻ trò chuyện cùng đi học? Chúng mình đi bên tay nào? cô - Có một câu chuyện kể về 2 bạn nhỏ đi chơi phố. - Trẻ chú ý nghe Bây giờ chúng mình cùng lắng nghe xem, diễn biến câu chuyện như thế nào nhé ? 2. HĐ2: Phát triển bài: * Kể chuyện cho trẻ nghe. + Cô kể chuyện lần 1: Diễn cảm - Trẻ chú ý nghe - Cô giới thiệu tên truyện: “Qua đường”, tên tác giả + Cô kể chuyện lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ và - Trẻ chú ý nghe và giảng nội dung: Câu truyện kể về 2 chị em Mai và An quan sát đi chơi phố. Vì qua đường không nhìn tín hiệu đèn giao thông nên suýt bị ô tô đâm phải. => Giáo dục: Trẻ giữ an toàn khi tham gia giao thông - Trẻ lắng nghe đường bộ. Khi qua đường phải có người lớn dắt. * Đàm thoại và trích dẫn - Cô vừa kể câu chuyện gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Trong chuyện có những ai? - Trẻ trả lời - Hai chị em Mai và An xin phép mẹ đi đâu chơi? - Trẻ trả lời - Mẹ đã dặn 2 chị em điều gì? - Trẻ trả lời - Đoạn 1: “ Vào một buổi sáng mùa xuân ấm áp - Trẻ lắng nghe ........chân sáo ra khỏi nhà”. - Khi đi ra đường chị Mai đã nói gì với An? An nói gì - Trẻ trả lời với chị Mai? - Đoạn 2: “Ra đường, được ngắm trời ngắm đất và hít - Trẻ chú ý lắng nghe thở không khí trong lành............Hai cháu kia, tín hiệu đèn đỏ đang bật mà lại dám chạy sang đường à” - Khi sang đường 2 chị em nhìn đường không? - Chú cảnh sát đã nói gì với hai chị em? và dặn 2 chị em điều gì? - Đoạn 3: “ Chú cảnh sát giao thông đi tới, dắt cả hai - Trẻ chú ý nghe chị em quay lại vỉa hè. Chú ôn tồn giải thích......... Các cháu còn bé nên khi qua đường phải có người lớn dắt, nếu không rất dễ xảy ra tai nạn” - Từ đó 2 chị em Mai và An luôn nhớ lời chú công an - Trẻ trả lời như thế nào? - Đoạn 4: “Từ hôm đó, hai chị em Thỏ luôn nhớ - Trẻ lắng nghe những lời dặn của chú cảnh sát: “Đèn đỏ phải dừng lại, đèn xanh mới được đi, khi qua đường phải có người lớn dắt”. - Qua câu chuyện này các bạn đã rút ra được bài học - Trẻ trả lời 19 gì? => Chúng mình thấy đấy, khi đi ra đường mà không - Trẻ lắng nghe nhìn đường, không nhìn tín hiệu đèn giao thông thì rất dễ xảy ra tai nạn. Vì vậy chúng mình phải chú ý khi đi trên đường . - Cô kể lại câu chuyện. * Củng cố: Trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung tiết học. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT) - XD: Xây bến xe 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Làm đoàn tàu bằng hộp sữa - T/C: Tàu hỏa - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đoàn tàu, biết làm đoàn tàu bằng hộp sữa, biết chơi trò chơi “Tàu hỏa” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đoàn tàu, biết làm đoàn tàu bằng hộp sữa theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tàu hỏa” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đoàn tàu, biết làm đoàn tàu bằng hộp sữa theo cô, biết chơi trò chơi “Tàu hỏa” theo cô và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm của đoàn tàu, làm được đoàn tàu bằng hộp sữa, chơi tốt trò chơi “Tàu hỏa” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm của đoàn tàu, làm được đoàn tàu bằng hộp sữa theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Tàu hỏa” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm của đoàn tàu, làm được đoàn tàu bằng hộp sữa theo cô, chơi được trò chơi “Tàu hỏa” theo cô và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ an toàn khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị: - Kéo, hộp sữa, nắp chai, băng dính 2 mặt 20 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát và vận động theo bài hát: “Đoàn tàu - Trẻ hát và trò chuyện nhỏ xíu” cùng cô - Chúng mình vừa hát và vận động theo bài hát gì? - Trẻ trả lời - Ai giỏi cho cô biết Tàu hoả là phương tiện giao thông gì? - Tàu hoả là phương tiện giao thông đường sắt đấy? - Trẻ trả lời - Khi ngồi trên tàu phải ngồi như thế nào? - Khi ngồi trên tàu và ngồi trên các phương tiện khác - Trẻ lắng nghe như ô tô, xe máy phải ngồi ngay ngắn, không đùa nghịch, không thò đầu ra cửa không sẽ xảy ra tai nạn các con nhớ chưa nào. 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm đoàn tàu bằng hộp sữa - Các bạn cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Đoàn tàu làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Đoàn tàu có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời - Đầu tàu có màu gì? - Trẻ trả lời - Toa tàu có những đặc điểm gì - Muốn làm được đoàn tàu chúng mình phải làm như thế nào? - Để làm được đoàn tàu bằng hộp sữa chúng mình hãy - Trẻ quan sát cùng quan sát cô thực hiện mẫu nhé - Cô thực hiện mẫu: Cô lấy một hộp sữa dựng đứng lên để làm đầu tàu cô dán băng dính hai mặt lên cạnh đầu tàu, tiếp theo cô lấy nắp chai dán hai bên cạnh hộp sữa bằng băng dính hai mặt để làm bánh tàu, tiếp theo cô lại lấy một hộp sữa dán nối tiếp với đầu tàu để làm toa tàu thứ nhất, tiếp tục cô lấy hộp sữa tiếp theo và dán nối tiếp với toa tàu thứ nhất để làm toa tàu thứ 2, cô dán toa tàu thứ 3 nối tiếp với toa tàu thứ 2 sau đó cô lấy nắp chai dán hai bên của các hộp sữa làm bánh tàu. Vậy là cô đã làm xong đoàn tàu rồi. - Các con có muốn làm được đoàn tàu như cô không? - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát hướng dẫn trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết giữ an toàn khi tham gia giao thông
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_24_chu_de_phuong_ti.pdf

