Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 23, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại cây lương thực (Ngải Trồ)

pdf 35 trang Mộc Miên 10/12/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 23, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại cây lương thực (Ngải Trồ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 23, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại cây lương thực (Ngải Trồ)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 23, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại cây lương thực (Ngải Trồ)
 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT + TẾT VÀ MÙA XUÂN
 CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI CÂY LƯƠNG THỰC
 Tuần 23: Thực hiện từ ngày 24 tháng 02 đến 28 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em yêu hạt lúa vàng
 Hô hấp 1: Thổi nơ – tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - bụng 3: Nghiêng 
 người sang bên – chân 3: Đưa chân ra các phía - bật 1: Bật tách chân, khép chân 
 Trò chơi: Cây cao cỏ thấp
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi học tập: Cửa hàng bán hoa
 B. Trò chơi vận động: Thi xem đội nào nhanh
 C. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa sẻ
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 - XD: Xây vườn cây lương thực 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 ******************************************
 Thứ 2 ngày 24 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em yêu hạt lúa vàng
 Hô hấp 1: Thổi nơ - tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - bụng 3: Nghiêng người 
 sang bên - chân 3: Đưa chân ra các phía - bật 1: Bật tách chân, khép chân 
 Trò chơi: Cây cao cỏ thấp
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo. Biết phát 
triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo hướng 
dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo. Biết 
chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo cô 2
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây lúa, hạt 
thóc, hạt gạo. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng, 
đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây lúa, hạt 
thóc, hạt gạo. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả 
đúng, đoán tài” (EL 1) theo cô. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo. Chơi được trò 
chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các loại cây lương thực 
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh minh họa: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô
 bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cây lúa - Trẻ quan sát
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là cây lúa. Chúng mình cùng 
 lắng nghe cô nói nhé! - Trẻ lắng nghe
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Cây lúa - Trẻ thực hiện
 - Cho 2 trẻ nói.
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Hạt thóc, hạt gạo - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ lắng nghe
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Cây lúa lá màu xanh 
 - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ thực hành
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Hạt 
 thóc, hạt gạo 
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc các loại cây - Trẻ thực hiện 
 lương thực
 * Trò chơi: “Tả đúng, đoán tài” (EL 1)
 - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe
 - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi:
 + Cách chơi Cô mời một bạn lên xem hình ảnh trên 3
 màn hình, quan sát trong thời gian 3 giây. Sau đó 
 mời các con nhớ lại và mô tả lại hình ảnh đó cho - Trẻ lắng nghe
 các bạn đoán.
 + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ làm theo 
 yêu cầu của lớp
 - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3.Văn học 
 Đề tài: Dạy trẻ kể chuyện: Chú đỗ con
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên câu chuyện, biết tên các nhân vật, biết nội dung câu 
chuyện “Chú đỗ con”. Biết kể câu chuyện theo tranh cùng cô. Biết trả lời câu 
hỏi của cô.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên câu chuyện, biết tên các nhân vật, biết nội dung câu 
chuyện “Chú đỗ con”. Biết kể câu chuyện theo tranh cùng cô. Biết trả lời câu 
hỏi của cô.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên câu chuyện “Chú đỗ con”, biết các nhân vật trong 
truyện. Biết kể câu chuyện theo tranh cùng cô theo khả năng.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên câu chuyện, nhớ tên nhân vật, hiểu được nội dung 
câu chuyện “Chú đỗ con”. Kể được câu chuyện theo tranh cùng cô. Trả lời được 
câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên câu chuyện, nhớ tên nhân vật, hiểu được nội dung 
câu chuyện “Chú đỗ con”. Kể được câu chuyện theo tranh cùng cô. Trả lời được 
câu hỏi của cô.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ được tên câu chuyện “Chú đỗ con”, tên các nhân vật 
trong truyện. Kể được câu chuyện cùng cô theo khả năng. 
3. Thái độ: Trẻ biết trẻ biết yêu quý, chăm sóc các loại cây 
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Hạt đỗ. Tranh minh họa câu chuyện: “Chú đỗ con”.
- Video câu truyện
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Xúm xít ! Xúm xít !
 - Cô và trẻ quan sát hình ảnh hạt đỗ - Trẻ quan sát
 - Đây là hạt gì? - Trẻ trả lời
 - Các con ạ! Cô biết 1 câu chuyện nói về quá trình lớn 
 lên của cây đỗ đấy. Muốn biết câu truyện diễn ra như - Trẻ lắng nghe
 thế nào chúng mình hãy lắng nghe cô kể truyện nhé! 4
2. HĐ2: Phát triển bài 
* Kể chuyện cho trẻ nghe
- Lần 1: Cô kể kết hợp ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt - Trẻ lắng nghe
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời
- Lần 2: Cô kể kết hợp hình ảnh minh họa - Trẻ lắng nghe
+ Giảng ND: Câu chuyện “Chú đỗ con” nói về quá trình 
lớn lên của cây đỗ. Từ một hạt đỗ nhờ có đất, có nước - Trẻ lắng nghe
mà hạt đỗ nảy mầm, rồi nhờ có gió, có không khí, có 
ánh nắng mặt trời mà mầm đỗ đã lớn lên. 
* Đàm thoại, trích dẫn:
- Các con vừa nghe cô kể câu truyện gì? - Trẻ trả lời
- Trong câu truyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời
- Chú đỗ con đang nằm ngủ ở đâu? - Trẻ trả lời
+ Đoạn 1: “Một chú Đỗ con ngủ khì trong cái chum khô 
ráo và tối om suốt một năm Thì ra cô Mưa Xuân, đem 
nước đến cho Đỗ con được tắm mát, chú lại ngủ khì.”.
- Ai là người đầu tiên đánh thức Đỗ con dậy? - Trẻ trả lời
- Vậy cô Mưa xuân đã mang gì đến cho Đỗ con? - Trẻ trả lời
+ Đoạn 2: “Có tiếng sáo vi vu trên mặt đất làm chú tỉnh 
giấc Chú thấy mình lớn phổng lên làm nức cả chiếc áo 
ngoài”.
- Lúc này ai đã đến gọi Đỗ con? - Trẻ trả lời
- Chú Đỗ con đã làm gì và chú thấy mình như thế nào? - Trẻ trả lời
 Giải thích từ khó: “Lớn phổng”
- Đố các con “Lớn phổng” có nghĩa là gì? - Trẻ trả lời
- Lớn phổng nghĩa là lớn rất nhanh đấy các con ạ. - Trẻ lắng nghe
+ Đoạn 3: “Chị Gió Xuân bay đi. Có những tia nắng 
ấm ấp khẽ lay chú Đỗ con Đỗ con xoè hai cánh tay - Trẻ lắng nghe
nhỏ xíu hướng về phía mặt trời ấm áp” 
- Bác Mặt Trời đã đến gọi Đỗ con như thế nào? - Trẻ trả lời
- Nhưng Đỗ con trả lời ra sao? - Trẻ trả lời
- Bác Mặt Trời đã gọi nhưng đỗ con vẫn e ngại, rụt rè. 
Bác Mặt Trời lại tiếp tục động viên như thến nào? - Trẻ trả lời
- Lần này Đỗ con đã có hành động như thế nào? - Trẻ trả lời
- Qua câu truyện “Chú Đỗ con” các con thấy cây đỗ - Trẻ trả lời
muốn lớn lên cần phải có gì?
=> Các con ạ, cây đỗ cũng giống như các loại cây xanh 
khác muốn phát triển và lớn lên được thì phải có đất, - Trẻ lắng nghe
nước, không khí, ánh sáng mặt trời và nhất là bàn tay 5
 chăm sóc của con người đấy.
 => Giáo dục: Trẻ biết trẻ biết yêu quý, chăm sóc các - Trẻ lắng nghe
 loại cây
 - Lần 3: Cho trẻ nghe video kể câu truyện - Trẻ quan sát
 * Dạy trẻ kể chuyện
 - Cô cho cả lớp kể chuyện cùng cô - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân kể - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát trẻ, gợi ý, hướng dẫn trẻ kể từng đoạn đến 
 hết câu chuyện
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Nhận xét giờ học, tuyên dương, 
 khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT)
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời
 Tên đề tài: - HĐCCĐ: Nặn bắp ngô
 - T/C: Cây cao, cỏ thấp
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của bắp ngô, biết sử dụng các kĩ năng nhào đất, 
chia đất, xoay tròn, lăn tròn đất nặn để tạo thành bắp ngô, biết chơi trò chơi 
“Cây cao, cỏ thấp” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của bắp ngô, biết sử dụng các kĩ năng nhào đất, 
chia đất, xoay tròn, lăn tròn đất nặn để tạo thành bắp ngô theo hướng dẫn, biết 
chơi trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của bắp ngô, biết sử dụng các kĩ năng nnhào 
đất, chia đất, xoay tròn, lăn tròn đất nặn để tạo thành bắp ngô theo cô, biết 
chơi trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của bắp ngô, trẻ sử dụng được các kĩ năng 
nhào đất, chia đất, xoay tròn, lăn tròn để nặn được bắp ngô, chơi tốt trò chơi 
“Cây cao, cỏ thấp” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của bắp ngô, trẻ sử dụng được các kĩ năng 
nhào đất, chia đất, xoay tròn, lăn tròn để nặn được bắp ngô theo hướng dẫn, 
chơi được trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của bắp ngô, trẻ sử dụng được các kĩ năng 
nhào đất, chia đất, xoay tròn, lăn tròn để nặn được bắp ngô theo cô, chơi được 
trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và chơi được tự do trên sân. 6
3. Thái độ: Trẻ biết trân trọng sản phẩm của mình tạo ra cũng như của bạn
II. Chuẩn bị: Đất nặn, bảng con, khăn lau tay
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát: “Em yêu hạt lúa vàng” vận động đi ra - Trẻ hát cùng cô
 ngoài sân
 - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời 
 + Vậy các con hãy kể tên một số loại cây lương - Trẻ trả lời
 thực mà các con biết nào?
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: “Nặn bắp ngô” 
 - Cô đố, cô đố:
 “Bắp gì nhiều áo nhiều râu - Trẻ lắng nghe
 Bóc ra những hạt đâu đâu cũng trồng”
 Là gì? - Trẻ trả lời
 + Bắp ngô có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
 + Bắp ngô có màu gì? - Trẻ trả lời
 - Hôm nay chúng mình cùng nặn bắp ngô nhé
 - Để nặn được bắp ngô cần có những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời
 - Cho trẻ đi lấy đồ dùng - Trẻ lấy đồ dùng
 - Để nặn được bắp ngô các bạn cùng quan sát cô 
 nặn nhé
 - Cô vừa nặn vừa hướng dẫn trẻ nặn: Đầu tiên cô sẽ 
 chọn đất nặn màu vàng làm thân bắp ngô, cô thực 
 hiện nhào đất thật mềm lăn dọc rồi vuốt nhỏ 1 đầu - Trẻ lắng nghe và quan 
 để tạo thân bắp ngô, sau đó cô lấy thêm một phần sát
 đất nhỏ màu xanh lăn dọc, ấn bẹt làm vỏ bắp ngô.
 - Cô vừa nặn được gì?
 - Cô nặn như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ trả lời
 - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện
 - Nhận xét sản phẩm
 - Giáo dục: Trẻ biết trân trọng sản phẩm của mình 
 tạo ra cũng như của bạn - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Cây cao, cỏ thấp
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Cây cao cỏ thấp”
 - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát trẻ. Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
 * Chơi tự do:
 - Trẻ chơi - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 7
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. LQTA: Rice, potato (Gạo, củ khoai tây)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt 
mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe
 của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn 
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. 8
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 
 ***************************************
 Thứ 3 ngày 25 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em yêu hạt lúa vàng
 Hô hấp 1: Thổi nơ - tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - bụng 3: Nghiêng người 
 sang bên - chân 3: Đưa chân ra các phía - bật 1: Bật tách chân, khép chân 
 Trò chơi: Cây cao cỏ thấp
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cây sắn, cây khoai tây, cây khoai lang 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây sắn, cây khoai tây, cây khoai 
lang. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây sắn, cây khoai tây, cây khoai 
lang. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” theo cô 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ các từ: Cây sắn, cây khoai tây, cây 
khoai lang. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” theo hướng dẫn 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây sắn, cây 
khoai tây, cây khoai lang. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò 
“Vỗ tay” (EL 40) 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây sắn, cây 
khoai tây, cây khoai lang. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò 
chơi “Vỗ tay” (EL 40) theo cô. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ từ: Cây sắn, cây khoai tây, cây khoai lang. Chơi 
được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) theo hướng dẫn 
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc cây lương thực
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Cây sắn, cây khoai tây, cây khoai lang 
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt vào chủ đề - Trẻ trả lời
 - Có rất nhiều loại cây lương thực xung quanh 
 chúng ta đấy các con ạ, bây giờ cô và các con sẽ - Trẻ lắng nghe
 cùng nhau tìm hiểu nhé 9
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cây sắn - Trẻ quan sát
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh cây sắn. Chúng 
 mình cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Cây sắn - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Cây khoai tây, cây - Trẻ thực hiện
 khoai lang
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ lắng nghe
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cây sắn - Trẻ thực hành
 - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Cây - Trẻ thực hiện 
 khoai tây, cây khoai lang
 -> Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc cây lương 
 thực
 * Trò chơi: “Vỗ tay” (EL 40) 
 + Cô giới thiệu tên trò chơi: “Vỗ tay” - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Cô sẽ giơ một hình ảnh về cây lương 
 thực và đọc tên cây lương thực đó các bạn sẽ lắng 
 nghe đoán xem có đúng với hình ảnh cô giơ hay - Trẻ lắng nghe
 không nếu đúng thì vỗ tay sai thì không vỗ.
 + Luật chơi: Bạn nào vỗ sai sẽ mất 1 lượt chơi
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3. LQCC: 
 Đề tài: Làm quen chữ cái l, m, n
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái l, m, n trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ 
cái, và nhận biết chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh 
điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Vòng quay 
kỳ diệu”, “Ghép cặp”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái l, m, n trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ 
cái, và nhận biết chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh 
điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Vòng quay 
kỳ diệu”, “Ghép cặp” theo hướng dẫn. 10
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái l, m, n theo cô, biết chơi trò 
chơi “Vòng quay kỳ diệu”, “Ghép cặp” theo cô.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái l, m, n trong bảng chữ cái, nói được đặc 
điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. So sánh được 
điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Vòng 
quay kỳ diệu”, “Ghép cặp” (EL 14).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái l, m, n trong bảng chữ cái, nói được đặc 
điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái theo cô. So sánh được điểm giống 
nhau và khác nhau giữa các chữ cái hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Vòng 
quay kỳ diệu”, “Ghép cặp” (EL 14) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm được chữ cái l, m, n theo cô. Trẻ chơi 
được trò chơi “Vòng quay kỳ diệu”, “Ghép cặp” (EL 14) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc cây lương thực
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Cây lúa, cây khoai môn, cây ngô. Thẻ chữ rời
- Thẻ chữ cái to (l, m, n) cho cô. 
- Thẻ chữ cái nhỏ (l, m, n) cho trẻ, bảng đen, 
- Thẻ chữ cái chơi trò chơi
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài: 
 - Cô cho trẻ vận động bài hát “Em yêu hạt lúa - Trẻ vận động
 vàng” 
 - Đàm thoại với trẻ dẫn dắt vào bài 
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc cây lương - Trẻ lắng nghe
 thực
 2. HĐ2: Phát triển bài: 
 * LQ chữ l: 
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cây lúa - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ: 
 + Đố các bạn cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh cây lúa. Dưới hình - Trẻ lắng nghe
 ảnh có từ: Cây lúa
 -> Cô đọc 3 lần - Trẻ lắng nghe
 -> Cho trẻ đọc - Trẻ đọc
 - Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới - Trẻ lên gắn thẻ
 tranh.
 - Cô giới thiệu trên bảng có các chữ cái đã học là 
 chữ cái: c, â, u, a, chữ cái mới là chữ cái: y, l và - Trẻ lắng nghe
 hôm nay chúng mình sẽ làm quen đó là chữ cái l 
 -> Cô thay thẻ chữ to hơn 
 + Cô phát âm mẫu: l - Trẻ lắng nghe
 + Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân - Trẻ phát âm
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ 11
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ l: Gồm l nét xổ thẳng - Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại
- Cô giới thiệu chữ l viết thường, l in thường và - Trẻ lắng nghe
chữ l in hoa, tuy 3 chữ này có cách viết khác nhau 
nhưng đều phát âm là l
- Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân phát âm - Trẻ nhắc lại
Cô bao quát trẻ 
* LQ chữ m: 
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cây khoai môn - Trẻ quan sát
- Cô hỏi trẻ: 
+ Cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
- Cô khái quát: Đây là hình ảnh cây khoai môn. - Trẻ lắng nghe
Dưới hình ảnh có từ: Cây khoai môn
-> Cô đọc 3 lần - Trẻ lắng nghe
-> Cho trẻ đọc - Trẻ thực hiện
- Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới hình - Trẻ lên gắn thẻ chữ
ảnh 
- Cô cho trẻ tìm chữ cái đã học - Trẻ tìm chữ cái
- Cô giới thiệu trên bảng có các chữ cái đã học là 
chữ cái: c, â, o, a, i, ô chữ cái mới là chữ cái: y, h, - Trẻ lắng nghe
m, n và hôm nay chúng mình sẽ làm quen đó là 
chữ cái m 
-> Cô thay thẻ chữ to hơn. - Trẻ quan sát
+ Cô phát âm mẫu: m - Trẻ lắng nghe
+ Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân - Trẻ trả lời
- Cô bao quát, sửa sai cho trẻ 
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ m: Gồm 1 nét xổ thẳng 
kết hợp với hai nét móc trên bên phải Cô cho trẻ - Trẻ lắng nghe
nhắc lại
- Cô giới thiệu chữ m viết thường, m in thường và - Trẻ lắng nghe
chữ m in hoa 3 chữ này tùy có cách viết khác nhau 
nhưng đều phát âm là m
- Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm - Cá nhân - Trẻ trả lời
- Cô bao quát trẻ 
* LQ chữ n: 
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cây ngô - Trẻ quan sát
- Cô hỏi trẻ: 
+ Đố các bạn cô có hình ảnh gì? - Trẻ - Trẻ trả lời
- Cô khái quát: Đây là hình ảnh cây ngô. Dưới - Trẻ lắng nghe
hình ảnh có từ: Cây ngô
-> Cô đọc 3 lần - Trẻ lắng nghe
-> Cho trẻ đọc
- Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới - Trẻ lên gắn thẻ
tranh
- Cô giới thiệu trên bảng có các chữ cái đã học là - Trẻ lắng nghe 12
chữ cái: c, â, ô, chữ cái mới là chữ cái: n, g và hôm 
nay chúng mình sẽ làm quen đó là chữ cái n 
- > Cô thay thẻ chữ to hơn 
+ Cô phát âm mẫu: n - Trẻ lắng nghe
+ Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân Cô bao - Trẻ phát âm
quát, sửa sai cho trẻ 
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ n: Gồm 1 nét xổ thẳng - Trẻ lắng nghe
kết hợp với 1 nét móc trên bên phải 
- Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ thực hiện
- Cô giới thiệu chữ n viết thường, n in thường và 
chữ n in hoa, tuy 3 chữ này có cách viết khác nhau - Trẻ lắng nghe
nhưng đều phát âm là nờ
- Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân phát âm - Trẻ nhắc lại
- Cô bao quát trẻ 
* So sánh chữ m, n 
- Chúng mình hãy cùng quan sát chữ m, n xem có - Trẻ trả lời
điểm nào giống? có điểm nào khác? 
+ Giống nhau: 
- Đều cấu tạo bởi 1 nét xổ thẳng và nét móc ở bên - Trẻ lắng nghe
phải.
+ Khác nhau: 
- Chữ m: Có 2 nét móc trên bên phải - Trẻ lắng nghe
- Chữ n: Có 1 nét móc trên bên phải 
* Củng cố:
Trò chơi 1: Vòng quay kỳ diệu
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi:
+ Cách chơi: Cô có 1 vòng quay với 8 mảnh ghép, 
dưới mỗi mảnh ghép ẩn dấu 1 chữ cái đã học, mời 
1 trẻ lên quay vòng, kim chỉ vào mảnh ghép nào - Trẻ lắng nghe
thì mảnh ghép đó sẽ được mở ra, khi mảnh ghép 
mở ra cả lớp sẽ phải phát âm chữ cái đó.
+ Luật chơi: Bạn nào phát âm không đúng sẽ hát 
tặng lớp 1 bài hát.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi trò chơi
chơi.
Trò chơi 2: Ghép cặp (EL 14)
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Ghép cặp
- Cách chơi: Cô sẽ phát cho mỗi bạn 1 thẻ chữ cái 
sau đó các bạn sẽ cầm thẻ chữ cái của mình xem - Trẻ lắng nghe
đó là chữ gì rồi đi theo vòng tròn tìm xem bạn nào 
có chữ cái giống với của mình
- Luật chơi: Bạn nào tìm sai cặp sẽ mất lượt chơi ở 
vòng tiếp theo.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi trò chơi
3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe 13
 4. Hoạt động góc
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 - PV: Gia đình - bán hàng
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề (TT)
 5. Hoạt động ngoài trời
 Tên đề tài: - HĐCCĐ: Tạo hình bông lúa bằng tăm bông
 - T/C: Trồng nụ, trồng hoa
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết sử dụng tăm bông chấm màu nước in lên giấy để tạo thành 
hình bông lúa, biết chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sử dụng tăm bông chấm màu nước in lên giấy để tạo thành 
hình bông lúa theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” và chơi 
tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết sử dụng tăm bông chấm màu nước in lên giấy để tạo 
thành hình bông lúa theo cô, biết chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” và chơi tự 
do trên sân
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ lăn được tăm bông vào màu nước để in được hình bông lúa, 
chơi tốt trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ lăn được tăm bông vào màu nước để in được hình bông lúa theo 
hướng dẫn, chơi được trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” và chơi được tự do trên 
sân 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ lăn được tăm bông vào màu nước để in được hình bông lúa 
theo cô, chơi được trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” và chơi được tự do trên sân 
3. Thái độ: 
- Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại cây lương thực
II. Chuẩn bị:
- Sân chơi bằng phẳng rộng rãi. Màu nước, giấy A4, khăn lau, tăm bông
- Nhạc bài hát: Em yêu cây xanh
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát bài: “Em yêu cây xanh” vận động đi ra - Trẻ hát cùng cô
 ngoài sân
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: “Tạo hình bông lúa bằng tăm bông” 
 - Chúng mình đang đứng ở đâu đây? - Trẻ trả lời 
 - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời
 -> Cô có màu nước, giấy A4, khăn lau, tăm bông
 - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các bạn tạo hình bông - Trẻ lắng nghe
 lúa bằng tăm bông nhé 14
 - Chúng mình quan sát cô làm mẫu nhé.
 - Cô thực hiện mẫu: Đầu tiên cô sẽ lấy tăm bông 
 nhúng vào màu vàng sau đó in lên tờ giấy, cô làm 
 tương tự như thế để tạo thành hình bông lúa, sau đó - Trẻ lắng nghe và quan 
 cô lấy tăm bông nhúng vào màu xanh để tạo những sát
 bông lúa màu xanh. Vậy là cô đã vừa làm xong 
 những bông lúa bằng tăm bông rồi đấy.
 - Các con có muốn làm được những bông lúa đẹp - Trẻ trả lời
 bằng tăm bông như cô không?
 - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ
 -> Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ các loại cây lương - Trẻ lắng nghe
 thực 
 - Cô nhận xét 
 * Trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Trồng nụ, trồng hoa” - Trẻ lắng nghe
 - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do:
 - Trẻ chơi - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học. - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Lật tìm chữ cái 
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Lật tìm chữ cái”, 
biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Lật tìm chữ cái”, 
biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Lật tìm chữ cái”, 
biết chơi trò chơi theo cô. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, làm được 
theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi “Lật tìm chữ cái” (EL 16)
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, làm được 
theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi “Lật tìm chữ cái” (EL 16) theo 
hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, chơi 
được trò chơi “Lật tìm chữ cái” (EL 16) theo cô. 15
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị: Thẻ chữ cái, nhạc chơi trò chơi
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi: Lật tìm chữ cái
+ Cách chơi: Cô chia lớp thành 5 nhóm. Cô phát cho mỗi nhóm 1 bộ thẻ gồm 6 
cặp chữ cái. Nhiệm vụ của các nhóm là xếp các chữ cái thành 4 mỗi hàng 3 thẻ. 
Lần lượt từng thành viên mỗi nhóm sẽ thực hiện lật thẻ, mỗi lần lật 2 thẻ cùng 
lúc. 
+ Luật chơi: Nếu 2 thẻ đều là một chữ cái, các con sẽ phát âm đúng chữ cái đó 
và giữ lại thẻ và tiếp tục được thêm lượt chơi. Nếu hai thẻ là hai chữ cái khác 
nhau hoặc phát âm sai hãy úp thẻ chữ lại vị trí cũ và đến lượt bạn khác chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. 
- Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ****************************************
 Thứ 4 ngày 26 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em yêu hạt lúa vàng
 Hô hấp 1: Thổi nơ - tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - bụng 3: Nghiêng người 
 sang bên - chân 3: Đưa chân ra các phía - bật 1: Bật tách chân, khép chân 
 Trò chơi: Cây cao cỏ thấp
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen. Biết 
phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng 
dẫn 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen. Biết 
chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây ngô, cây 
lạc, cây đỗ đen. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi 
nhìn thấy” (EL 2) 16
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây ngô, cây 
lạc, cây đỗ đen. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi 
nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen. Chơi được 
trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý và chăm sóc cây lương thực
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen, đồ dùng chơi trò chơi
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài học - Trẻ lắng nghe
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Cây ngô” - Trẻ quan sát
 + Đây là cây gì? - Trẻ trả lời
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Cây ngô” - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Cây lạc, cây - Trẻ thực hiện
 đỗ đen 
 -> Giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc cây lương - Trẻ lắng nghe
 thực
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Cây ngô” 3 lần - Trẻ thực hành
 theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu:“Đây là cây ngô” - Trẻ thực hiện 
 - Tương tự cho trẻ phát triển từ: Cây lạc, cây đỗ đen - Trẻ thực hiện 
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL 2) 
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi.
 + Cách chơi: Cô chiếu hình ảnh 3 loại cây lên và 
 các bạn sẽ lắng nghe và đoán xem đó là cây gì nhé. - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ hát 1 bài 
 hát nhé
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét sau khi - Trẻ chơi
 chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 17
 3. Âm nhạc:
 Đề tài: - Biểu diễn văn nghệ
 - NH: Vườn cây của ba
 - TCÂN: Vũ điệu hóa đá 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả và nội dung các bài hát đã học trong 
chủ đề, biết hát và biểu diễn các bài hát trong chủ đề kết hợp với dụng cụ âm 
nhạc một cách mạnh dạn tự tin. Biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài 
“Vườn cây của ba”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Vũ điệu hóa đá” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả và nội dung các bài hát đã học trong 
chủ đề, biết hát và biểu diễn các bài hát trong chủ đề kết hợp với dụng cụ âm 
nhạc theo cô, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài “Vườn cây của ba”, 
biết chơi trò chơi âm nhạc “Vũ điệu hóa đá” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả và nội dung các bài hát đã học 
trong chủ đề, biết hát và biểu diễn các bài hát trong chủ đề kết hợp với dụng cụ 
âm nhạc theo khả năng, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài “Vườn cây 
của ba”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Vũ điệu hóa đá” theo cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát đã học trong chủ 
đề. Trẻ biểu diễn tự tin các bài hát trong chủ đề. Hát đúng nhịp, đúng giai điệu, 
sử dụng tốt dụng cụ âm nhạc kết hợp biểu diễn cùng bài hát. Hưởng ứng được 
cùng cô bài nghe hát “Vườn cây của ba”, trẻ chơi tốt trò chơi “Vũ điệu hóa đá”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát đã học trong chủ 
đề. Trẻ biểu diễn tự tin các bài hát trong chủ đề. Hát đúng nhịp, đúng giai điệu, 
sử dụng được dụng cụ âm nhạc kết hợp biểu diễn cùng bài hát theo cô. Hưởng 
ứng được cùng cô bài nghe hát “Vườn cây của ba”, trẻ chơi được trò chơi “Vũ 
điệu hóa đá” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát đã học trong chủ 
đề, biểu diễn tự tin các bài hát trong chủ đề, hát đúng nhịp, đúng giai điệu, sử 
dụng được dụng cụ âm nhạc kết hợp biểu diễn cùng bài hát theo khả năng. 
Hưởng ứng được cùng cô bài nghe hát “Vườn cây của ba”, trẻ chơi được trò 
chơi “Vũ điệu hóa đá” theo cô.
3. Thái độ: Trẻ tích cực chủ động hào hứng tham gia biểu diễn
II. Chuẩn bị: 
- Nhạc bài hát trong chủ đề: “Sắp đến tết rồi, Em yêu cây xanh”
- Nhạc bài nghe hát “Vườn cây của ba”
- Dụng cụ âm nhạc. Nhạc chơi trò chơi
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Chào mừng các bé đến với buổi biểu diễn văn - Trẻ lắng nghe
 nghệ của lớp ghép 4 tuổi -Ngải Trồ.
 - Hôm nay chúng mình sẽ cùng biểu diễn các bài hát 
 đã học ở trong chủ đề thực vật nhé! 18
2. HĐ2: Phát triển bài
* Bài hát: Sắp đến tết rồi
- Mở đầu buổi biểu diễn văn nghệ ngày hôm nay là - Trẻ thể hiện 2 lần
bài hát: “Sắp đến tết rồi” do tập thể lớp mình cùng 
thể hiện.
- Cho trẻ đứng thành vòng tròn rộng hát bài: Sắp 
đến tết rồi 
+ Các con vừa thể hiện bài hát gì? - Trẻ trả lời
+ Của tác giả nào? - Trẻ trả lời
+ Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
- Cô chốt: Các bạn vừa biểu diễn bài hát “Sắp đến 
tết rồi” của tác giả Hoàng Vân, và bài hát nói về nói 
về hình ảnh của các bạn nhỏ rất vui trong những - Trẻ lắng nghe
ngày giáp tết, vui khi đến trường, vui khi về nhà 
được mẹ chuẩn bị cho quần áo mới và được đi chúc 
tết ông bà 
- Cô mời nhóm bạn nữ, bạn trai lên biểu diễn bài hát - Trẻ thể hiện
- Cô mời nhóm 1, 2, 3 lên biểu diễn bài hát - Trẻ thể hiện
- Cô mời tinh thần xung phong của các bạn lên biểu - Trẻ thể hiện
diễn bài hát
* Bài hát: Em yêu cây xanh
- Tiếp theo chương trình là bài hát “Em yêu cây - Trẻ trả lời
xanh” xin mời cả lớp lên thể hiện.
+ Các bạn vừa thể hiện bài hát gì? - Trẻ trả lời
+ Của tác giả nào? - Trẻ trả lời
+ Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
=> Cô chốt: Bài hát nói về bạn nhỏ một bạn nhỏ rất 
thích trồng nhiều cây xanh trong trường để cho sân - Trẻ thể hiện
trường có nhiều bóng mát, hoa đẹp và bạn cũng luôn 
nhớ lời cô giáo :Yêu và bảo vệ cây xanh. - Trẻ thể hiện
- Mời các bạn 5 tuổi lên thể hiện vận động bài hát 
“Em yêu cây xanh” - Trẻ thể hiện
- Mời các bạn 4 tuổi lên thể hiện vận động bài hát - Trẻ thể hiện
“Em yêu cây xanh”
- Mời các bạn 2, 3 tuổi lên thể hiện vận động bài hát - Trẻ lắng nghe
“Em yêu cây xanh”
- Mời cá nhân trẻ lên thể hiện
* Nghe hát “Vườn cây của ba”
- Cô có 1 bài hát rất hay tặng các bạn, đó là bài hát - Trẻ lắng nghe
“Vườn cây vườn ba”
+ Cô hát lần 1: Giới thiệu tên tác giả, tên bài hát - Trẻ lắng nghe
+ Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát “Vườn cây 
của ba” do tác giả Phan Nhân sáng tác, bài hát nói 
về vườn cây của ba, ba trồng rất nhiều loại quả, 
muốn có được nhiều quả như vậy thì chúng ta phải - Trẻ lắng nghe 19
 trồng, chăm sóc, rất lâu mới có những quả đó.
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các 
 cây lương thực
 * TCÂN: “Vũ điệu hóa đá”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần
 - Động viên khuyến khích trẻ chơi tích cực.
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung tiết học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT)
 - XD: Xây vườn cây lương thực
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: - Thí nghiệm hạt gạo nhảy múa
 - TC: Vắt nước cam
 - Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết sử dụng một số dụng cụ, nguyên vật liệu để thực hiện thí 
nghiệm “Hạt gạo nhảy múa”, trẻ biết các phản ứng của dấm gạo, bột baking 
soda, biết chơi trò chơi “Vắt nước cam” và chơi tự do.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sử dụng một số dụng cụ, nguyên vật liệu để thực hiện thí 
nghiệm “Hạt gạo nhảy múa” theo hướng dẫn, trẻ biết các phản ứng của dấm gạo, 
bột baking soda, biết chơi trò chơi “Vắt nước cam” và chơi tự do.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết sử dụng một số dụng cụ, nguyên vật liệu để thực hiện thí 
nghiệm “Hạt gạo nhảy múa” theo cô, trẻ biết các phản ứng của dấm gạo, bột 
baking soda theo cô, biết chơi trò chơi “Vắt nước cam” và chơi tự do.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ sử dụng một số dụng cụ, nguyên vật liệu để thực hiện thí 
nghiệm “Hạt gạo nhảy múa”, trẻ nói được các phản ứng của dấm gạo, bột 
baking soda, chơi tốt trò chơi “Vắt nước cam” và chơi tự do.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ sử dụng một số dụng cụ, nguyên vật liệu để thực hiện thí 
nghiệm “Hạt gạo nhảy múa” theo hướng dẫn, trẻ nói được các phản ứng của 
dấm gạo, bột baking soda, chơi được trò chơi “Vắt nước cam” và chơi tự do.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ sử dụng một số dụng cụ, nguyên vật liệu để thực hiện thí 
nghiệm “Hạt gạo nhảy múa” theo cô, trẻ nói được các phản ứng của dấm gạo, 
bột baking soda theo cô, chơi được trò chơi “Vắt nước cam” và chơi tự do. 20
3. Thái độ:
- Trẻ biết cất đồ dùng sau khi làm thí nghiệm, rửa tay sạch sẽ khi tay bị bẩn
II. Chuẩn bị: 3 nhóm mỗi nhóm có khay đựng: Cốc, thìa, 1 chai nước lọc, 
baking soda, dấm gạo, gạo, màu thực phẩm
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
1. HĐ1. Giới thiệu bài
- Các con ơi! Hôm nay chúng mình thấy thời tiết - Trẻ trả lời
như thế nào?
- Hôm nay, thời tiết rất đẹp cô sẽ cho chúng mình - Trẻ lắng nghe
vui chơi ngoài trời đấy!
- Chúng mình đã sẵn sàng lên đường chưa? - Trẻ trả lời 
- Hôm nay cô có một món quà dành tặng cho tất cả - Trẻ lắng nghe
các con. 
2. HĐ 2. Phát triển bài 
* HĐCCĐ: Thí nghiệm “Hạt gạo nhảy múa”, 
- Chúng mình cùng xem món quà cô tặng là gì 
nhé! 
- Hôm nay cô sẽ cho các con làm thí nghiệm “Hạt - Trẻ quan sát
gạo nhảy múa”, để làm được thí nghiệm cô cần 
chuẩn bị những đồ dùng, dụng cụ gì?
+ Cho trẻ quan sát lọ dấm gạo trắng, nếm và đoán:
- Con biết đây là chai gì không? - Trẻ trả lời
- Sao con biết đây là dấm? - Trẻ trả lời
- Dấm gạo trắng được làm từ gì? - Trẻ trả lời
- Dấm gạo trắng dùng để làm gì nhỉ? - Trẻ trả lời
=> Giải thích: Dấm gạo trắng dạng lỏng, không - Trẻ lắng nghe
màu, có vị chua, được làm từ gạo trắng ủ lên men. 
Sử dụng dấm gạo trắng trong nấu ăn, lau sạch bề 
mặt. 
- Bây giờ các con cùng quan sát xem cô làm thí 
nghiệm như thế nào nhé 
Bước 1: Cô đổ một ít nước vào cốc 
Bước 2: Cho một thìa baking soda vào cốc nước 
và dùng thìa khuấy đều
Bước 3: Cho một thìa nhỏ gạo vào cốc nước có 
pha baking soda - Trẻ quan sát 
- Trẻ quan sát và cho biết kết quả 
Bước 4: Thêm 1 thìa giấm vào cốc
- Điều gì xảy ra vậy?
- Trẻ tự quan sát và hỏi trẻ cốc nước có hiện tượng 
gì?
Bước 5: Thêm một vài giọt màu thực phẩm
- Cho trẻ quan sát hiện tượng

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_23_chu_de_the_gioi.pdf