Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 22, Chủ đề: Thế giới thực vật & Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại rau, củ (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 22, Chủ đề: Thế giới thực vật & Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại rau, củ (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 22, Chủ đề: Thế giới thực vật & Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại rau, củ (Trường Chính)
Tuần 22: Thời gian từ ngày 17 đến ngày 21 tháng 02 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT – TẾT VÀ MÙA XUÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Thể dục sáng: Tập với lời ca “Em yêu cây xanh” ; Hô hấp 5: Hít vào thở ra; Tay 1: Hai tay ra phía trước, sau; Bụng 1: Đứng cúi về trước; Chân 3: Đưa chân về các phía; Bật 5: Bật lên trước, lùi lại, sang bên. Trò chơi: Cây cao cỏ thấp 2. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Ai chọn hoa nhanh hơn - Trò chơi học tập: Cửa hàng bán hoa - Trò chơi dân gian: Gieo hạt 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây vườn rau của bé - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn rau - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề *************************************************** Thứ 2, ngày 17 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Thể dục sáng: Tập với lời ca “Em yêu cây xanh” ; Hô hấp 5: Hít vào thở ra; Tay 1: Hai tay ra phía trước, sau; Bụng 1: Đứng cúi về trước; Chân 3: Đưa chân về các phía; Bật 5: Bật lên trước, lùi lại, sang bên. Trò chơi: Cây cao cỏ thấp 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Rau bắp cải rau ngót, rau dền I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ: Rau bắp, cải rau ngót, rau dền. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ: Rau bắp, cải rau ngót, rau dền. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên” 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Rau bắp, cải rau ngót, rau dền. Rau bắp, cải rau ngót, rau dền. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay theo tên” (EL 35) 2 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Rau bắp, cải rau ngót, rau dền. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Vỗ tay theo tên” (EL 35) 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại rau II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Rau bắp, cải rau ngót, rau dền. Nhạc bài hát: Em yêu cây xanh III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe bài hát: “Em yêu cây xanh” trò - Trẻ trò chuyện cùng cô chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Rau bắp cải” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là rau gì? - Trẻ quan sát - Cô khái quát: Đây là rau bắp cải. Chúng mình lắng nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Rau bắp cải - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ nói - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Rau ngót, rau dền” thực hiện - Trẻ thực hiện các bước tương tự như với từ “Rau bắp cải”. - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi - Trẻ lắng nghe ý + Đây là rau gì? - Trẻ trả lời + Rau dền có màu gì? + Rau ngót dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại rau - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Vỗ tay theo tên” (EL 35) - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi – cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 3 3. Làm quen với toán Đề tài: So sánh chiều cao của 3 đối tượng I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được sự khác biệt rõ nét về chiều cao của 3 đối tượng, biết sắp xếp 3 đối tượng từ thấp đến cao và ngược lại theo các cách khác nhau: Xếp hàng ngang, xếp hàng dọc. Biết chơi trò chơi “Ai tài ai khéo”, “Nhanh và đúng” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết được sự khác biệt rõ nét về chiều cao của 3 đối tượng, biết sắp xếp 3 đối tượng từ thấp đến cao và ngược lại theo các cách khác nhau: Xếp hàng ngang, xếp hàng dọc theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai tài ai khéo”, “Nhanh và đúng” 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phân biệt được sự khác biệt rõ nét về chiều cao của 3 đối tượng, sắp xếp được 3 đối tượng từ thấp đến cao và ngược lại theo các cách khác nhau: Xếp hàng ngang, xếp hàng dọc. Chơi tốt trò chơi “Ai tài ai khéo”, “Nhanh và đúng” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ phân biệt được sự khác biệt rõ nét về chiều cao của 3 đối tượng, sắp xếp được 3 đối tượng từ thấp đến cao và ngược lại theo các cách khác nhau: Xếp hàng ngang, xếp hàng dọc theo cô. Chơi được trò chơi “Ai tài ai khéo”, “Nhanh và đúng” 3. Thái độ: Trẻ biết ăn nhiều rau củ cung cấp các chất tốt cho sức khỏe II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: 3 cây màu đỏ, xanh, vàng. (Cây màu đỏ cao nhất, cây màu xanh cao hơn, cây màu vàng thấp nhất). Thước đo. - Đồ dùng của trẻ: Mỗi cháu 3 cây giống cô có kích cỡ nhỏ hơn. Thước đo. Các khối xốp. III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: Cho trẻ xúm xít quanh cô và dẫn dắt vào bài. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài: *Ôn so sánh chiều cao của 2 đối tượng - Cho trẻ cho trẻ chơi “Tìm bạn thân” - Con tìm được bạn nào? Bạn trai hay bạn gái?. - Trẻ chơi - Cô mời bạn A và bạn B, 2 bạn đứng cạnh nhau (A và B đứng trên nền nhà sát cạnh nhau). Cho trẻ quan sát và nhận xét - Ai có nhận xét về 2 bạn này? - Trẻ nhận xét + 2 bạn có bằng nhau không ? Ai cao hơn? Tại sao? - Trẻ trả lời - Cho trẻ so sánh từng cặp đôi của mình xem ai cao, ai - Trẻ trả lời thấp. * Dạy trẻ so sánh chiều cao của 3 đối tượng: - Cô giới thiệu có 3 cây trên mà hình cây mà đỏ, mầu - Trẻ lắng nghe xanh, màu vàn. Cho trẻ nhận xét về 3 cây này. 4 - Con có nhận xét gì về chiều cao của 3 cây này/ - Trẻ nhận xét - Cây nào cao nhất? Vì sao?( Còn cây nào cao hơn cây - Trẻ trả lời màu đỏ không) -Cây nào thấp hơn, Vì sao?( Cây màu xanh thấp thấp - Trẻ trả lời hơn cây màu gì? Cao hơn cây màu gì?) - Cây nào thấp nhất?Vì sao?( còn cây nào thấp hơn cây - Trẻ trả lời màu vàng không ?) - Vậy cây nào cao nhất? Cây nào thấp hơn? Cây nào - Trẻ trả lời thấp nhất? Chốt: - Trẻ quan sát *Trẻ trải nghiệm cùng cô: (Cho trẻ lấy đồ dùng và đi - Trẻ trả lời về 4 tổ) - Để biết chính xác cây nào cao nhất, cây nào thấp hơn, - Trẻ quan sát cây nào thấp nhất chúng mình cùng so sánh nhé +Lần 1: Cho trẻ xếp các cây thành 1 hàng ngang - Trẻ thực hiện - Muốn biết cây nào cao nhất thì các con phải làm thế - Trẻ trả lời nào? Cô sẽ dùng thước để đo, cô sẽ dùng thước đặt lên đầu ngọn cây cao nhất là cây nào?con thấy cây màu xanh và cây màu vàng như thế nào? - Các con thấy ngọn cây màu xanh và ngọn cây màu - Trẻ trả lời vàng có chạm tới thước đo không? Như vậy KL cây màu đỏ là cây cao nhất. - Tiếp tục đo 2 cây còn lại - Trẻ thực hiện - Qua cách so sánh vừa rồi con thấy kết quả ra sao. + Lần 2: Cho trẻ xếp theo hàng dọc từ cao tới thấp và - Trẻ thực hiện nhận xét. + Lần 3: Cho trẻ xếp theo hàng dọc từ thấp tới cao và - Trẻ thực hiện nhận xét. - Cô nhận xét và củng cố lại + Xếp đỏ- Xanh- vàng: Ta chỉ nhìn thấy cây màu đỏ, - Trẻ lắng nghe mà không nhìn thấy cây màu xanh và vàng vì cây màu đỏ cao nhất. + Xếp vàng- xanh- đỏ: Ta sẽ nhìn thấy cả 3 cây vàng, - Trẻ lắng nghe xanh, đỏvì cây màu vàng thấp nhất. * Trò chơi Trò chơi 1: Ai tài ai khéo - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi “Ai tài ai khéo” - Cô nêu luật chơi – cách chơi. Cô chia cả lớp thành 3 nhóm, nhiệm vụ mỗi nhóm phải sử dụng các khối xốp để xây những tòa nhà có chiều cao khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Trò chơi 2: Nhanh và đúng - Cô giới thiệu tên trò chơi “Nhanh và đúng” - Trẻ lắng nghe 5 - Cô nêu luật chơi – cách chơi. + Cách chơi: Mỗi trẻ có 1 bài tập. Nhiệm vụ các con sẽ tô màu xanh vào các cây hoặc đồ vật cao nhất, màu đỏ vào cây hoặc đồ vật có chiều cao cao hơn và màu vàng vào các cây hoặc đồ vật thấp nhất. + Luật chơi: Thời gian là một bản nhạc. Hết thời gian các con sẽ lên trưng bày sản phẩm của mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng (TT) - XD: Xây vườn rau của bé . - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình quả cà tím bằng hột hạt - T/C: Kéo co - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết các nguyên liệu để xếp hình quả cà tím, biết xếp hình quả cà tím bằng hột hạt theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Biết xếp hình quả cà tím bằng hột hạt theo cô, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên các nguyên liệu để xếp hình quả cà tím xếp được hình quả cà tím bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Kéo co” và được chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Xếp được hình quả cà tím bằng hột hạt, chơi được trò chơi “Kéo co” và được chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. Trẻ biết yêu quý và chăm ăn các loại rau củ II. Chuẩn bị: Sân chơi rộng rãi, hột hạt, giấy, keo dán III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ “Xếp hình quả cà tím bằng hột hạt” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Quả cà tím - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh đây? - Trẻ trả lời 6 - Ai có nhận xét gì về quả cà tím? - Trẻ trả lời - Trên bàn cô có những gì? (Hột hạt, giấy, keo dán) - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình xếp hình quả cà tím - Trẻ lắng nghe bằng hột hạt thật đẹp nhé. - Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn và cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện theo. - Cô bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ cùng cô nhận xét hoạt động - Giáo dục trẻ yêu quý và chăm ăn các loại rau củ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Kéo co” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Potato, carrot (Củ khoai tây, củ cà rốt) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *************************************************** Thứ 3, ngày 18 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG Thể dục sáng: Tập với lời ca “Em yêu cây xanh” ; Hô hấp 5: Hít vào thở ra; Tay 1: Hai tay ra phía trước, sau; Bụng 1: Đứng cúi về trước; Chân 3: Đưa chân về các phía; Bật 5: Bật lên trước, lùi lại, sang bên. Trò chơi: Cây cao cỏ thấp 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Quả bí đỏ, quả cà chua, quả mướp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ: Quả bí đỏ, quả cà chua, quả mướp. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Búp bê nói” 7 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ: Quả bí đỏ, quả cà chua, quả mướp. Biết phát triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Quả bí đỏ, quả cà chua, quả mướp. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Quả bí đỏ, quả cà chua, quả mướp. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết ăn các loại rau để cho khỏe mạnh II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Quả bí đỏ, quả cà chua, quả mướp III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Chào các bé thân yêu. Các bạn ơi hôm hay cô sẽ - Trẻ lắng nghe dạy cho lớp chúng mình làm quen với từ “Quả bí đỏ, quả cà chua, quả mướp” đấy chúng mình có thích không? - Chúng mình cùng nhìn lên đây nào? 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Quả bí đỏ” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là quả gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là quả bí đỏ. Chúng mình lắng - Trẻ trả lời nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Quả bí đỏ - Trẻ nói - Cho 2 trẻ nói * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Quả cà chua, quả mướp” thực hiện các bước tương tự như với từ “Quả bí đỏ”. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý + Đây là quả gì? Quả cà chua có màu gì? - Trẻ trả lời + Quả mướp dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. - Trẻ trả lời + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết ăn các loại rau để cho khỏe - Trẻ lắng nghe mạnh * Trò chơi: Búp bê nói (EL 21) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe 8 - Cô nêu luật chơi – cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Phát triển vận động Đề tài: Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong khoảng 10 giây I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, tập bài tập phát triển chung, biết tên bài tập “Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong khoảng 10 giây”, trẻ biết chạy liên tục theo hướng thẳng và biết biết phối hợp tay chân nhịp nhàng theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, tập bài tập phát triển chung, biết tên bài tập “Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong khoảng 10 giây”, trẻ biết chạy liên tục theo hướng thẳng và biết biết phối hợp tay chân nhịp nhàng theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, tập bài tập phát triển chung, biết tên bài tập “Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong khoảng 10 giây”, chạy được liên tục theo hướng thẳng và biết biết phối hợp tay chân nhịp nhàng theo hướng dẫn của cô. Chơi tốt trò chơi “Ai nhanh hơn” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, tập bài tập phát triển chung, biết tên bài tập “Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong khoảng 10 giây”, chạy được liên tục theo hướng thẳng và biết biết phối hợp tay chân nhịp nhàng theo cô. Chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” 3. Thái độ: Trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Em yêu cây xanh, vạch xuất phát, vạch đích. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Các con ơi muốn có cơ thể luôn khỏe mạnh thì - Trẻ trả lời chúng mình phải làm gì? - Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tập thể dục để - Trẻ lắng nghe rèn luyện cơ thể nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, chạy - Trẻ thực hiện chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường) đứng thành 9 vòng tròn * Trọng động: BTPTC: Tập với lời ca: Em yêu cây - Trẻ tập cùng cô xanh - Động tác tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Động tác bụng 3: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Động tác chân 4: Nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp - Động tác bật 3: Bật tách, khép chân. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Cô bao quát trẻ tập => Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể - Trẻ lắng nghe khỏe mạnh * VĐCB: “Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong khoảng 10 giây” - Các con ơi, hôm nay cô sẽ dạy các con bài tập “Chạy - Trẻ lắng nghe liên tục theo hướng thẳng 15m trong khoảng 10 giây”, muốn thực hiện tốt được bài tập này thì chúng mình cùng quan sát cô làm mẫu nhé. - Lần 1. Không phân tích - Lần 2. Phân tích động tác: Khi nghe hiệu lệnh vỗ xắc - Trẻ chú ý và quan sát xô 1 lần thì các con về tư thế chuẩn bị chân trước chân sau. Cô vỗ xắc xô 2 lần thì các con chạy thật nhanh về phía trước, các con chú ý khi chạy phải giữ thẳng người mắt nhìn về phía trước, khi đến đích thì dừng lại và đi nhẹ nhàng về cuối hàng đứng. - Cô vừa thực hiện bài tập gì? - Trẻ trả lời - Cô mời 2 trẻ khá lên tập - Trẻ quan sát - Cô lần lượt trẻ lên thực hiện - Trẻ thực hiện - Cho 2 tổ thi đua thực hiện. - Trẻ thi đua - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh hơn - Trẻ lắng nghe + Cô nêu cách chơi - Luật chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân trường - Trẻ đi nhẹ nhàng 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây vườn rau của bé (TT) - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 10 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: - Chăm sóc vườn rau - Trò chơi: Gieo hạt - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc như: Nhổ cỏ, tưới nước cho rau, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn theo cô, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản: Nhổ cỏ, tưới nước cho rau, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại rau, làm được một số việc như: Nhổ cỏ, tưới nước cho rau, chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ kể tên một số loại rau trong vườn theo cô, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản: Nhổ cỏ, tưới nước cho rau, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” theo cô và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại rau. II. Chuẩn bị: - Vườn rau. Dụng cụ chăm sóc cây: Bình tưới nước, xẻng, xô .. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô * HĐCCĐ “Chăm sóc vườn rau” - Cô đố các cháu biết trong vườn chúng ta có những - Trẻ trả lời loại rau nào? - Chúng mình trồng rau để làm gì? - Trẻ trả lời - Để rau xanh, tốt chúng mình phải làm những công - Trẻ trả lời việc gì? - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc cho những cây rau nhé! - Cho trẻ thực hiện + Trẻ 4 tuổi: Tưới rau - Trẻ thực hiện + Trẻ 3 tuổi: Nhổ cỏ - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các loại rau - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Gieo hạt” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi 11 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ **************************************************** Thứ 4 ngày 19 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Thể dục sáng: Tập với lời ca “Em yêu cây xanh” ; Hô hấp 5: Hít vào thở ra; Tay 1: Hai tay ra phía trước, sau; Bụng 1: Đứng cúi về trước; Chân 3: Đưa chân về các phía; Bật 5: Bật lên trước, lùi lại, sang bên. Trò chơi: Cây cao cỏ thấp 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Củ khoai tây, củ cà rốt, củ su hào I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Củ khoai tây, củ cà rốt, củ su hào. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Củ khoai tây, củ cà rốt, củ su hào. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Củ khoai tây, củ cà rốt, củ su hào. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Củ khoai tây, củ cà rốt, củ su hào. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết biết chăm sóc các loại củ II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Quả. Hình ảnh: Củ khoai tây, củ cà rốt, củ su hào 12 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe bài hát “Quả” dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ hát 2. HĐ2: Phát triển bài - Làm quen từ “Củ khoai tây” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là củ gì? - Cô khái quát: Đây là củ khoai tây. Chúng mình - Trẻ trả lời lắng nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Củ khoai tây - Cho 2 trẻ nói * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Củ cà rốt, củ su hào” thực hiện các bước tương tự như với từ “Củ khoai tây”. - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi - Trẻ thực hiện ý + Đây là củ gỉ? + Củ cà rốt có màu gì? + Củ su hào hình gì? - Trẻ trả lời + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện => Giáo dục trẻ biết biết chăm sóc các loại củ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu luật chơi – cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, tuyên dương, động - Trẻ lắng nghe viên, khuyến khích trẻ 3. Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Bắp cải xanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tác giả, nội dung bài thơ, trẻ biết đọc thuộc cả bài thơ “Bắp cải xanh”, biết chơi trò chơi “Ai đọc đúng” theo hướng dẫn 13 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, trẻ biết đọc thuộc cả bài thơ “Bắp cải xanh” theo cô, biết chơi trò chơi “Ai đọc đúng” theo cô 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tác giả, hiểu nội dung, đọc được bài thơ “Bắp cải xanh”. Chơi tốt trò chơi “Ai đọc đúng” theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tác giả, đọc được bài thơ “Bắp cải xanh” theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đọc đúng”. 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại cây rau II. Chuẩn bị: Tranh minh họa nội dung bài thơ: “Bắp cải xanh” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm - Trẻ trò chuyện cùng cô đang thực hiện, dẫn dắt trẻ vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc lần 1: Cô đọc bài thơ: Giới thiệu tên bài - Trẻ lắng nghe thơ, tác giả (Phạm Hổ). - Cô đọc lần 2: Giảng nội dung: Bài thơ nói cây - Trẻ lắng nghe bắp cải lá có màu xanh cải sắp thành vòng tròn, có búp cải non nằm bên trong. - Cô đọc lần 3: Kết hợp tranh thơ minh họa bài thơ - Các con vừa được nghe cô đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời - Do ai sáng tác? Rau bắp cải có màu gì? - Trẻ trả lời - Lá bắp cải như thế nào? Búp cải non nằm ở đâu? - Các con có biết ai là người đã trồng rau bắp cải - Trẻ trả lời không? => Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại cây - Trẻ lắng nghe rau * Dạy trẻ đọc thuộc thơ: - Cô cho cả lớp đọc thơ cùng cô (3 lần). - Trẻ đọc thơ – Cô cho đọc theo, tổ, nhóm lên đọc thơ . – Cho cá nhân trẻ đọc thơ – Cô nhận xét và tuyên dương trẻ . - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Ai đọc đúng - Cô giới thiệu tên trào chơi: Ai đọc đúng - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét và tuyên dương, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 14 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây vườn rau của bé - TN: Chăm sóc vườn rau - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT) 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Nặn củ cà rốt - T/C: Cây cao cỏ thấp - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của củ cà rốt, biết nặn củ cà rốt từ đất nặn, biết chơi trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nặn củ cà rốt từ đất nặn, biết chơi trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, một số đặc điểm nổi bật của củ cà rốt, nặn được củ cà rốt từ đất nặn, chơi được trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và được chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nặn được củ cà rốt từ đất nặn, chơi được trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và được chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết lợi ích của các loại rau củ II. Chuẩn bị: Đất nặn, bảng con, củ cà rốt.. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện cùng - Trò chuyện cùng cô trẻ - Các bạn hãy kể tên những rau củ mà chúng mình - Trẻ trả lời. biết nào? 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: “Nặn củ cà rốt” - Cô chuẩn bị hộp quà mời trẻ lên khám phá. - Trẻ lên khám phá + Chúng mình vừa khám phá được gì? - Trẻ trả lời + Ai có nhận xét gì về củ cà rốt? - Trẻ trả lời - Có rất nhiều loại rau củ, như củ cà rốt, củ cải trắng, - Trẻ lắng nghe củ khoai tây... Những loại rau củ này rất là tốt cho sức khoẻ vì vậy chúng mình phải chăm ăn chúng nhé. - Chúng mình có thể nặn được một loại rau củ từ đất 15 nặn đấy. - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các bạn nặn củ cà rốt nhé. - Trẻ quan sát, lắng - Cô làm mẫu: Đầu tiên cô chọn đất màu cam để làm nghe thân củ, cô nhào đất nặn cho mềm và thực hiện lăn dọc, vuốt nhọn một đầu làm đuôi. Tiếp theo cô chọn đất nặn màu xanh để làm phần cuống củ, cô thực hiện lăn dọc và gắn vào phần thân. Vậy là cô đã nặn xong củ cà rốt rồi. - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Cây cao, cỏ thấp” - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Cây cao, cỏ thấp” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Xúc xắc kì diệu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Xúc xắc kì diệu”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi biết chơi trò chơi “Xúc xắc kì diệu” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “ Xúc xắc kì diệu”. Chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi,hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “ Xúc xắc kì diệu” theo cô. 3. Thái độ: -Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị -: Xúc xắc III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Xúc xắc kì diệu” - Cách chơi: 16 + Cô gieo xúc ở giữa để tất cả trẻ cùng quan sát được. Cô có 1 quân xúc xắc. Trên các mặt của quân xúc xắc có các chữ cái. + Cô sẽ tung quân xúc xắc lên và khi xúc xắc rơi xuống sàn, các con nhìn xem mặt phía trên là chữ cái nào thì các con phải nói thật to chữ cái đó. - Luật chơi: Khi xúc xắc dừng lại trẻ mới bắt đầu nói. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn bè 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ***************************************************** Thứ 5 ngày 20 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Thể dục sáng: Tập với lời ca “Em yêu cây xanh” ; Hô hấp 5: Hít vào thở ra; Tay 1: Hai tay ra phía trước, sau; Bụng 1: Đứng cúi về trước; Chân 3: Đưa chân về các phía; Bật 5: Bật lên trước, lùi lại, sang bên. Trò chơi: Cây cao cỏ thấp 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Củ gừng, củ khoai lang, củ cải đỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Củ gừng, củ khoai lang, củ cải đỏ. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Củ gừng, củ khoai lang, củ cải đỏ. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Củ gừng, củ khoai lang, củ cải đỏ. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Củ gừng, củ khoai lang, củ cải đỏ. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết ăn các loại rau, củ tốt cho sức khỏe II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Củ gừng, củ khoai lang, củ cải đỏ 17 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: - Làm quen từ “Củ gừng” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là củ gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là củ gừng. Chúng mình lắng nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Củ gừng - Trẻ nói - Cho 2 trẻ nói * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Củ khoai lang, củ cải đỏ” - Trẻ thực hiện thực hiện các bước tương tự như với từ “Củ gừng”. - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý + Củ gừng được trồng ở đâu? - Trẻ trả lời + Củ khoai lang có vị gì? - Trẻ trả lời + Đây là củ gì? - Trẻ trả lời + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết ăn các loại rau, củ tốt cho sức - Trẻ lắng nghe khỏe. * Trò chơi: “Ai đoán giỏi” (EL 23) + Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi + Cô nhận xét trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học, động viên, khích lệ trẻ 3. MTXQ Đề tài: Làm quen với một số loại rau, củ, quả I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết gọi tên của nhiều loại rau khác nhau: rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả. Biết một số đặc điểm về màu sắc, hình dạng, công dụng, ích lợi của 1 số rau củ quả đó Biết chơi trò chơi “Rau gì biến mất”, “Vận chuyển rau” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết gọi tên của nhiều loại rau khác nhau: rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả. Biết một số đặc điểm về màu sắc, hình dạng, công dụng, ích lợi của 1 số rau củ quả đó Biết chơi trò chơi “Rau gì biến mất”, “Vận chuyển rau” theo cô 18 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi đúng tên của nhiều loại rau khác nhau: rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả. Nói được một số đặc điểm về màu sắc, hình dạng, công dụng, ích lợi của 1 số rau củ quả đó Chơi tốt trò chơi “Rau gì biến mất”, “Vận chuyển rau” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ gọi được tên của nhiều loại rau khác nhau: rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả. Nói được một số đặc điểm về màu sắc, hình dạng, công dụng, ích lợi của 1 số rau củ quả đó . “Rau gì biến mất”, “Vận chuyển rau” theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ thích ăn rau và cách chăm sóc, bảo vệ rau II. Chuẩn bị: - Bài giảng trên phần mềm Powerpoint về một số loại rau, các món ăn được chế biến từ rau. - Một số loại rau thật: Rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả. - Rổ, các đồ dùng về rau - Vòng thể dục. III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: Cô cùng trẻ hát bài “Bầu và bí” và trò chuyện về nội - Trẻ hát dung bài hát: + Bài hát đã nhắc đến loại quả nào? - Trẻ trả lời + Quả bầu, quả bí dùng để làm gì? Quả bầu, bí đều là - Trẻ trả lời rau nhưng gọi là rau ăn quả đấy các con ạ. - Ở nhà con có trồng những loại rau gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu về 1 số loại rau nhé! 2. HĐ2: Phát triển bài: + Tìm hiểu về một số loại rau ăn lá. - Cô cho trẻ khám phá hộp quà. - Trẻ khám phá hộp quà - Đố các con đó là loại rau gì? (Rau cải xanh) - Trẻ trả lời - Trên tay cô có rau gì đây?( Cô đưa rau cải xanh thật - Trẻ trả lời ra) - Đây là phần gì của rau? (thân, lá) - Trẻ trả lời - Con xem lá cải xanh thế nào Có màu ntn? Lá rau cải - Trẻ trả lời có dạng hình gì? - Rau cải là loại rau gì ? (Lá) - Trẻ trả lời - Rau cải thường nấu những món nào? (Canh, xào, - Trẻ trả lời luộc...) - Cô trình chiếu các món ăn nấu từ rau cải cho trẻ xem. - Trẻ trả lời + Nhìn xem cô có rau gì nữa đây? (Bắp cải) - Bạn nào có nhận xét về rau bắp cải? - Trẻ trả lời 19 - Lá rau bắp cải thế nào? Có màu gì? (Lá to, tròn, có - Trẻ trả lời màu xanh) - Trẻ trả lời - Ta ăn phần nào của rau bắp cải?(Lá) - Bắp cải được chế biến thành các món gì? - Trẻ trả lời - Trình chiếu cho trẻ xem các món ăn được chế biến từ - Trẻ trả lời rau bắp cải. - Cho trẻ so sánh cải xanh và rau bắp cải. + Giống: Đều là rau ăn lá. - Trẻ trả lời + Khác: Lá rau cải có dạng hình dài; lá rau bắp cải có dạng hình tròn. - Ngoài 2 loại rau ăn lá này các con còn biết loại rau ăn lá nào nữa? - Trẻ trả lời - Cô trình chiếu cho trẻ xem hình ảnh rau muống, rau khoai, rau cúc, rau mùng tơi... - Trẻ lắng nghe - Cô nhấn mạnh: các loại rau ăn lá có nhiều vitaminC, ăn vào giúp cơ thể các con mát mẽ, khỏe mạnh, kháng được bệnh, da dẻ hồng hào. Vì thế các con cần ăn nhiều loại rau nhé! +Tìm hiểu về một số loại rau ăn quả - Cô cho trẻ chơi “ Chiếc túi kỳ lạ” - Trẻ quan sát - Cô mời 1, 2 lên sờ và đoán xem đó là quả gì? - Đó là quả gì? (Cà chua) - Trẻ trả lời - Trên tay cô có gì? (Quả cà chua) - Trẻ trả lời + Khi chín có màu gì? Còn xanh có màu gì?(Đỏ - - Trẻ trả lời Xanh) - Trẻ trả lời + Vỏ có đặc điểm gì? (Vỏ bóng) – Cho 1 trẻ lên sờ thử. - Trẻ trả lời +Quả có dạng hình gì? (Có dạng hình tròn) + Trong ruột quả cà có gì? Hạt ít hay nhiều? - Trẻ trả lời - Cô bổ quả cà chua ra cho trẻ xem - Làm món gì để ăn? Ăn có vị gì? (Nấu canh, xào, ăn - Trẻ trả lời sống, làm nước sốt...) - Cô trình chiếu các món ăn được chế biến từ quả cà - Trẻ quan sát chua cho trẻ xem. - Cô nhấn mạnh: Quả cà chua làm được rất nhiều món - Trẻ quan sát ăn ngon và bổ dưỡng vì có rất nhiều vitaminA, C giúp mắt các con sáng hơn, tăng sức đề kháng cho cơ thể. - Trẻ thực hiện Vì vậy các con cần ăn nhiều cà chua sẽ tốt cho cơ thể. -Trên tay cô có gì? 20 - Quả bí có màu gì? (Có màu xanh) - Hình dạng ra sao?(dài) - Cô mời 1 bạn lên sờ vỏ quả xem vỏ nó như thế nào? - Vậy khi ăn quả bí ta phải làm gì? - Trẻ trả lời - Quả bí là loại rau ăn quả hay ăn củ?( Rau ăn quả) - Trẻ trả lời - Nấu món gì để ăn? (Xào, nấu canh) - Trẻ trả lời - Các món ăn được chế biến từ quả bí: nấu, luộc, xào - Cho trẻ so sánh điểm giống và khác nhau giữa cà - Trẻ trả lời chua và quả bí. - Trẻ trả lời + Giống nhau: Đều là rau ăn quả - Trẻ trả lời + Khác nhau: Cà chua màu đỏ - bí màu xanh - Trẻ lắng nghe - Cà chua Tròn, nhỏ hơn – Bí dài, to hơn -Cho trẻ kể tên 1 số loại rau ăn quả mà trẻ biết? - Trẻ thực hiện + Tìm hiểu về một số loại rau ăn củ: - Đố các con: “ Củ gì đo đỏ - con thỏ thích ăn?” - Trẻ lắng nghe + Nhìn xem cô có gì ? (Củ cà rốt) + Củ cà rốt có đặc điểm gì? Dùng để làm gì? (dài, 1 đầu to, 1 đầu nhỏ, màu cam, dùng để nấu ăn) - Cà rốt là loại rau ăn gì? (Rau ăn củ) - Nấu món ăn gì từ củ cà rốt? (Xào, luộc, nấu canh...) - Trẻ trả lời - Cô đưa “Củ cải trắng” ra cho trẻ quan sát - Trẻ trả lời - Hỏi trẻ đây là củ gì? (Củ cải trắng) - Trẻ trả lời - Củ cải trắng có màu gì? (Màu trắng) - Có dạng hình gì? (Có dạng hình tròn dài, 1 đầu to 1 - Trẻ trả lời đầu nhỏ) - Trẻ trả lời - Là loại rau ăn gì? (Rau ăn củ) - Trẻ quan sát - Dùng để làm gì? (Nấu ăn) - Trẻ trả lời - Cô chiếu các món ăn nấu từ củ cải và củ cà rốt. - Trẻ trả lời - Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa cà rốt và - Trẻ trả lời củ cải trắng. + Giống nhau: Đều là loại rau ăn củ, có dạng hình tròn - Trẻ trả lời dài, 1 đầu to, 1 đầu nhỏ - Trẻ trả lời + Khác nhau:Cà rốt có màu cam, củ cải có màu trắng. - Cho trẻ kể tên 1 số loại rau ăn củ mà trẻ biết.(Cô - Trẻ so sánh chiếu hình ảnh củ xu hào, củ hành tây, củ khoai tây...) => Cô nhấn mạnh: Các loại rau này tuy khác nhau vể - Trẻ lắng nghe tên gọi, đặc điểm nhưng đều gọi chung là 1 số loại rau. Vì chúng thường được dùng để chế biến thức ăn trong bữa cơm hàng ngày, cung cấp các vitamin, chất
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_22_chu_de_the_gioi.pdf

