Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 21, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại rau, củ (Ngải Trồ)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 21, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại rau, củ (Ngải Trồ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 21, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại rau, củ (Ngải Trồ)
CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT + TẾT VÀ MÙA XUÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ Tuần 21: Thực hiện từ ngày 10 tháng 02 đến ngày 14 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Hoa trường em Hô hấp 1: Gà gáy - tay 2: Đưa ra phía trước sang ngang - bụng 1: Đứng cúi về trước - chân 4: Nâng cao chân, gập gối - bật 1: Bật tách chân, khép chân Trò chơi: Lá và gió 2. Trò chơi có luật A. Trò chơi vận động: Thi hái hoa B. Trò chơi học tập: Cửa hàng bán hoa C. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa sẻ 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây vườn rau của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa ****************************************** Thứ 2 ngày 10 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Hoa trường em Hô hấp 1: Gà gáy - tay 2: Đưa ra phía trước sang ngang - bụng 1: Đứng cúi về trước - chân 4: Nâng cao chân, gập gối - bật 1: Bật tách chân, khép chân Trò chơi: Lá và gió 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải làn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải làn. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải làn. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải làn. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” theo cô 2 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải làn. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải làn. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải làn. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết lợi ích của các loại rau, củ và ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải làn, hình ảnh chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Rau bắp cải - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh rau bắp cải. Chúng mình cùng lắng nghe cô nói nhé! - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Rau bắp cải - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Rau súp lơ, rau cải làn - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là rau bắp cải - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ thực hành + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Rau súp - Trẻ thực hiện lơ, rau cải làn -> Giáo dục Trẻ biết lợi ích của các loại rau, củ và - Trẻ lắng nghe ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng * Trò chơi: “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe chơi: Tả đúng đoán tài + Cách chơi: Khi cô đưa hình ảnh nào lên các bạn - Trẻ lắng nghe sẽ đọc tên hình ảnh đó 3 + Luật chơi: Bạn nào đọc chưa đúng sẽ mất lượt chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. LQVT Đề tài: Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 9, số 9. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến 9, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 9 qua thẻ số. Biết chơi trò chơi “Tìm đúng số”, “Trộn lẫn”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 9, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 9 qua thẻ số theo cô. Biết chơi trò chơi “Tìm đúng số”, “Trộn lẫn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết đếm đến 9, nhận biết số 9 theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Tìm đúng số”, “Trộn lẫn” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm được thành thạo từ 1 đến 9 tạo nhóm, thành lập được số lượng trong phạm vi 9. Phân biệt được số 9, hiểu được nguyên tắc lập số 9. Chơi tốt trò chơi “Tìm đúng số”, “Trộn lẫn” (EM 38). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đếm được thành thạo từ 1 đến 9, tạo nhóm, thành lập được số lượng trong phạm vi 9 theo cô. Phân biệt được số 9, hiểu được nguyên tắc lập số 9. Chơi được trò chơi “Tìm đúng số”, “Trộn lẫn” (EM 38) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 9, nhận biết số 9 theo khả năng. Chơi được trò chơi “Tìm đúng số”, “Trộn lẫn” (EM 38) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết lợi ích của các loại rau, củ và ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Mô hình vườn rau. - 1 rổ đựng lô tô củ cà rốt, rau bắp cải, thẻ số từ 1=>9. * Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 1 rổ đựng lô tô củ cà rốt, rau bắp cải, thẻ số từ 1=>9. - Bức tranh số, bút dạ, vòng thể dục III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Hoa kết trái” - Trẻ trò chuyện cùng cô - chúng mình vừa được đọc bài thơ gì? - Hôm cô cho lớp mình đi thăm vườn rau của thỏ trắng nhé - Trẻ trả lới 2. HĐ 2: Phát triển bài 4 * Ôn số 8 - Trẻ lời - Đã đến vườn rau rồi các bạn hãy xem trong vườn rau có bao nhiêu loại rau? Có bao nhiêu - Trẻ trả lời cây rau bắp cải (6 cây)? Cô thêm 2 cây nữa là mấy? 6 thêm 2 là mấy? + Có bao nhiêu củ su hào? (2 củ su hào). Bây giờ cô thêm 4 củ su hào vào là mấy? + Có bao nhiêu ? (1 cây rau súp lơ). Cô thêm 5 - Trẻ trả lời cây rau súp lơ nữa là mấy? - Cho trẻ thực hiện và gắn thẻ số tương ứng - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ biết lợi ích của các loại rau, củ - Trẻ lắng nghe và ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng * Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 9, số 9. - Chúng mình cùng xem trong rổ của các con có - Trẻ trả lời gì? - Cô và trẻ xếp tất cả số bắp cải và củ cà rốt ra - Trẻ trả lời bảng xếp tương ứng 1-1, lưu ý xếp từ trái sang phải, cách đều nhau. - Trẻ trả lời - Cho trẻ đếm nhóm rau bắp cải và củ cà rốt - Trẻ thực hiện cùng cô. Đặt thẻ số tương ứng Cho trẻ quan sát và nhận xét + Nhóm rau bắp cải và củ cà rốt như thế nào với - Trẻ trả lời nhau? + Nhóm rau bắp cải và củ cà rốt nhóm nào nhiều - Trẻ thực hiện hơn? Nhiều hơn là mấy? Vì sao? + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Cho trẻ đếm, củng cố lại: “Rau bắp cải và củ - Trẻ trả lời cà rốt không bằng nhau, nhóm bắp cải nhiều hơn nhóm củ cà rốt” - Trẻ thực hiện - Muốn 2 nhóm bằng nhau thì chúng ta phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cô cùng trẻ thêm 1 củ cà rốt vào. Cho trẻ đếm - Trẻ trả lời nhóm rau bắp cải và củ cà rốt nêu nhận xét. + 8 củ cà rốt thêm 1 là mấy củ cà rốt? - Trẻ lắng nghe - Nhóm rau bắp cải và củ cà rốt như thế nào với nhau? Bằng nhau là mấy? - Trẻ thực hiện -> Nhóm rau bắp cải và củ cà rốt bằng nhau và đều bằng 9 - Cô giơ thẻ số 9 lên giới thiệu và cho trẻ đọc theo tập thể cả lớp, tổ, nhóm cá nhân: Số 9 - Cho trẻ lấy thẻ số 9 gắn tương ứng vào hai nhóm, đếm lại số lượng từng nhóm. - Chúng mình cùng cất củ cà rốt vào rổ nhé - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ cất nhóm củ cà rốt vừa đếm. Tương - Trẻ thực hiện 5 tự cất nhóm bắp cải - Trên bảng còn lại gì đây? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đọc số 9 - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Củng cố: Trò chơi 1: Trộn lẫn (EM 38) - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ Trò chơi 2: Tìm đúng số - Cô nêu tên trò chơi: Tìm đúng số. - Luật chơi: Đội nào khoanh được nhiều số 9 trong thời gian sớm hơn thì đội đó sẽ là đội chiến thắng. Thời gian chơi là một bản nhạc. - Cách chơi: Cô có một bức tranh chứa rất nhiều - Trẻ lắng nghe số. Nhiệm vụ của các bé là nhanh chân bật qua vòng thể dục và khoanh tròn vào số 9. Đội nào khoanh được ít số 9 hơn sẽ thua cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, kiểm tra kết quả chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Nặn củ cà rốt - T/C: Trồng nụ trồng hoa - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của củ cà rốt, biết sử dụng các kĩ năng nhào đất, lăn tròn, vuốt nhọn đất nặn để tạo thành củ cà rốt, biết chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của củ cà rốt, biết sử dụng các kĩ năng nhào đất, lăn tròn, vuốt nhọn đất nặn để tạo thành củ cà rốt theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của củ cà rốt, biết sử dụng các kĩ năng nhào đất, lăn tròn, vuốt nhọn đất nặn để tạo thành củ cà rốt theo cô, biết chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân. 6 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của củ cà rốt, trẻ sử dụng được các kĩ năng nhào đất, lăn tròn, vuốt nhọn để nặn được củ cà rốt, chơi tốt trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của củ cà rốt, trẻ sử dụng được các kĩ năng nhào đất, lăn tròn, vuốt nhọn để nặn được củ cà rốt theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của củ cà rốt, trẻ sử dụng được các kĩ năng nhào đất, lăn tròn, vuốt nhọn để nặn được củ cà rốt theo cô, chơi được trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” theo hướng dẫn và chơi được tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết trân trọng sản phẩm của mình tạo ra cũng như của bạn II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng rộng rãi. - Đất nặn, bảng con. Khăn lau tay III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài hát “Quả” - Trẻ hát và trò chuyện - Trò chuyện về bài hát và dẫn dắt vào bài cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Nặn củ cà rốt - Cô đọc câu đố “Củ cà rốt” “Củ gì đo đỏ - Trẻ lắng nghe Con thỏ thích ăn” - Câu đố nói về củ gì? - Trẻ trả lời - Củ cà rốt có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình cùng nặn củ cà rốt nhé - Trẻ lắng nghe - Để nặn được củ cà rốt cần có những đồ dùng - Trẻ trả lời gì? - Cho trẻ đi lấy đồ dùng - Trẻ lấy đồ dùng - Để nặn được củ cà rốt các bạn cùng quan sát cô nặn nhé - Cô vừa nặn vừa hướng dẫn trẻ nặn: + Để nặn củ cà rốt cô chọn đất nặn màu cam để làm thân củ và màu xanh để làm cuống. + Trước tiên cô nhào đất cho mềm sau đó cô lăn - Trẻ quan sát dọc, vuốt nhọn một đầu thế là cô đã nặn song phần thân. Tiếp theo cô lấy một ít đất nặn màu xanh lăn dọc làm lá sau đó gắn vào phần to của thân củ cà rốt. - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ - Nhận xét sản phẩm - Trẻ lắng nghe - GD: Trẻ biết trân trọng sản phẩm của mình tạo - Trẻ lắng nghe 7 ra cũng như của bạn * Trò chơi: “Trồng nụ trồng hoa” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trồng nụ trồng hoa - Cô nêu cách chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Giáo dục trẻ biết trân trọng sản phẩm của mình tạo ra cũng như của bạn - Trẻ chơi theo ý thích 3. HĐ3: Kết thúc bài: -Trẻ nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Kết bạn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Kết bạn”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Kết bạn”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Kết bạn”, biết chơi trò chơi theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Kết bạn” (EM 37) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Kết bạn” (EM 37) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Kết bạn” (EM 37) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: - Không gian trong lớp học rộng rãi, sạch sẽ - Nhạc bài hát chơi trò chơi “Kết bạn” III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi “Kết bạn” - Cô nêu cách chơi: Các con sẽ đi thành một vòng tròn, vừa đi vừa hát theo nhạc. Khi cô nói “kết bạn! kết bạn!” các con sẽ hỏi lại cô “kết mấy? kết mấy?” sau đó khi cô đọc một số, các con sẽ phải lập thành các nhóm có số người theo số lượng cô nói càng nhanh càng tốt. VD, nếu cô nói “9” các cháu lập thành nhóm 9 người. Các cháu sẵn sàng chưa?” - Luật chơi: Sau khi lập thành các nhóm. Nếu nhóm nào không đủ người như số cô đưa ra thì nhóm đó phải làm theo một yêu cầu của cô đưa ra. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Cô bao quát trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi -> Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. 8 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: 9 + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. ********************************* Thứ 3 ngày 11 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG Tập với lời ca: Hoa trường em Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước sang ngang - bụng 1: Đứng cúi về trước – chân 4: Nâng cao chân, gập gối - bật 1: Bật tách chân, khép chân Trò chơi: Lá và gió 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Quả cà tím, quả su su, quả cà chua I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Quả cà tím, quả su su, quả cà chua. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Quả cà tím, quả su su, quả cà chua. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo cô - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Quả cà tím, quả su su, quả cà chua. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo hướng dẫn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Quả cà tím, quả su su, quả cà chua. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Quả cà tím, quả su su, quả cà chua. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo cô. - Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Quả cà tím, quả su su, quả cà chua. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Trẻ biết lợi ích của các loại rau, củ và ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Quả cà tím, quả su su, quả cà chua 10 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ đọc bài thơ “Hoa kết trái” - Trẻ đọc cùng cô - Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời - Trong vườn có rất nhiều loại quả có ích cho sức - Trẻ lắng nghe khỏe bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Quả cà tím - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh quả cà tím. Chúng mình cùng lắng nghe cô nói nhé! - Trẻ lắng nghe - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Quả cà tím - Trẻ thực hiện - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Quả su su, quả cà - Trẻ thực hiện chua * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ lắng nghe nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là quả cà tím - Trẻ thực hành - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Quả su su, quả cà chua - Trẻ thực hiện -> Giáo dục trẻ biết lợi ích của các loại rau, củ và ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng - Trẻ thực hiện * Trò chơi: “Cùng mô tả” (EL 9) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cùng mô tả - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cả lớp cùng lắng nghe, cô sẽ mô tả một loại quả các bạn đoán xem đó là quả gì nhé - Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ hát một bài - Trẻ lắng nghe hát - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 11 3. PTVĐ: Đề tài: Bật qua vật cản 15 - 20 cm I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập các động tác BTPTC theo lời bài hát “Em yêu cây xanh”, trẻ biết tên bài VĐCB “Bật qua vật cản 15 – 20 cm” và biết dùng sức của đôi bàn chân bật qua vật cản 15-20 cm. Biết chơi trò “Ném bóng vào rổ” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập các động tác BTPTC theo lời bài hát “Em yêu cây xanh”, trẻ biết tên bài VĐCB “Bật qua vật cản 15 – 20 cm” và biết dùng sức của đôi bàn chân bật qua vật cản 15-20 cm. Biết chơi trò “Ném bóng vào rổ” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập các động tác BTPTC theo lời bài hát “Em yêu cây xanh”, trẻ biết tên bài VĐCB “Bật qua vật cản 15 – 20 cm” và biết dùng sức của đôi bàn chân bật qua vật cản 15-20 cm theo hướng dẫn. Biết chơi trò “Ném bóng vào rổ” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Bật qua vật cản 15 – 20 cm”. Trẻ bật được qua vật cản đúng kĩ thuật, chân không chạm vào vật cản. Chơi tốt trò chơi “Ném bóng vào rổ” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Bật qua vật cản 15 – 20 cm”. Trẻ bật qua vật cản 15 – 20 cm, chân không chạm vào vật cản. Chơi được trò chơi “Ném bóng vào rổ” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo cô, tập được bài tập phát triển chung, thực hiện được bài VĐCB “Bật qua vật cản 15- 20 cm” theo cô. Chơi được trò chơi “Ném bóng vào rổ” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết tập thể dục thường xuyên để rèn luyện sức khỏe. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô - Trang phục: Quần áo thể thao, giầy thể thao - Xắc xô, vòng thể dục - Nhạc: Em yêu cây xanh 2. Đồ dùng của trẻ - Trang phục: Giày thể thao - 2 vật cản cao 15cm, 2 vật cản cao 17 cm, 2 vật cản cao 20 cm. - Bóng và rổ chơi trò chơi 3. Địa điểm: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng 12 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Để cơ thể khỏe mạnh và tham gia các hoạt động - Trẻ trả lời không mệt mỏi thì chúng mình sẽ làm gì? À! Đúng rồi chúng mình phải ăn uống đầy đủ, tập - Vâng ạ! thể dục thường xuyên nhé! Bây giờ cô mời các cháu cùng khởi động nào! 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động: - Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh (đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi - Trẻ thực hiện bằng mũi chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm), chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. * Trọng động. - BTPTC: Tập theo lời ca: Em yêu cây xanh - Trẻ thực hiện - Tay 2: Đưa ra phía trước sang ngang - Trẻ tập 2lx8n - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2lx8n - Chân 4: Nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập 4lx8n - Bật 1: Bật tách chân, khép chân - Trẻ tập 4lx8n - Cô bao quát trẻ tập * VĐCB: Bật qua vật cản 15-20 cm - Cô giới thiệu tên vận động: Bật qua vật cản 15-20 - Trẻ lắng nghe cm - Làm mẫu: + Lần 1: Làm chi tiết động tác, không phân tích - Trẻ chú ý quan sát + Lần 2: Cô phân tích TTCB: Chuẩn bị 2 tay đưa ra trước đứng trước vạch - Trẻ lắng nghe, quan chuẩn khi có hiệu lệnh bật thì cô khụy gối đồng thời sát cô đưa 2 tay xuống dưới ra sau nhún bật thật mạnh qua vật cản và tiếp đất bằng các đầu gón chân, cô làm như vậy bật tiếp qua 2 vật cản còn lại và đi về cuối hàng đứng - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời - Cô mời hai trẻ lên thực hiện, cô nhận xét - Cho trẻ 2 hàng lên thực hiện 2 lần - 2 trẻ thực hiện - Cho 2 tổ thi đua - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Giáo dục: Trẻ thường xuyên tập thể dục, giữ vệ - Trẻ lắng nghe sinh thân thể. * Trò chơi: Ném bóng vào rổ - Cô giới thiệu tên trò chơi “Ném bóng vào rổ” + Luật chơi: Trò chơi bắt đầu và kết thúc sau 1 bản 13 nhạc, đội nào ném được nhiều bóng vào rổ hơn là thắng cuộc . - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi. Khi có hiệu lệnh bạn đầu hàng lên đứng ở vạch cho sẵn , cầm bóng bằng hai tay ném vào rổ sau đó về đập nhẹ vào vai bạn tiếp theo cứ như vậy lần lượt cho đến hết. Kết thúc trò chơi đội nào ném được nhiều bóng thì đội đó giành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề (TT) - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - XD: Xây vườn rau của bé 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Giải các câu đố về 1 số loại rau, củ - T/C: Cây cao, cỏ thấp - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố về các loại rau, củ mà cô đưa ra. Biết chơi trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố về các loại rau, củ mà cô đưa ra theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố về loại rau, củ mà cô đưa ra theo cô. Biết chơi trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ giải được các câu đố về các loại rau, củ mà cô đưa ra. Chơi tốt trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ giải được các câu đố về các loại rau, củ mà cô đưa ra theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ giải được các câu đố về các loại rau, củ mà cô đưa ra theo cô. Chơi được trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ biết lợi ích của các loại rau, củ và ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng II. Chuẩn bị: Các câu đố về các loại rau, củ, sân trường sạch sẽ an toàn. 14 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Giải các câu đố về các loại rau, củ, - Cho trẻ đọc bài thơ “Rau bắp cải” - Trẻ đọc thơ - Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ nói về rau - Trẻ trả lời gì? - Bạn nào có thể kể thêm 1 số loại rau nào? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô con mình sẽ cùng nhau giải các câu đố - Trẻ lắng nghe về các loại rau, củ nhé. Bạn nào giải đố đúng sẽ được thưởng 1 tràng pháo tay, sai sẽ mất lượt chơi. - Cô đọc các câu đố và trẻ giải đố: - Trẻ lắng nghe Rau gì bẹ trắng lá xanh Thường xào với thịt, nấu canh hàng ngày - Trẻ trả lời. (Rau cải thìa) Rau gì tên cứ vơi dần - Trẻ lắng nghe Nấu canh với cá tuyệt trần ngọt ngon ? (Rau ngót) - Trẻ trả lời Đầu xanh, tóc cũng màu xanh - Trẻ lắng nghe Toàn thân đo đỏ, hiền lành đáng yêu. (Củ cà rốt) - Trẻ trả lời Mình mặc áo lụa đỏ âu - Trẻ lắng nghe Không đi cũng lạc biết đâu mà tìm Là củ gì? (Củ lạc ) - Trẻ trả lời Tóc xanh, thân tráng nõn nà - Trẻ lắng nghe Tên gọi là củ nhà nhà thích ăn Là củ gì ? (Củ cải) - Trẻ trả lời Tên em cũng gọi là cà - Trẻ lắng nghe Mình tròn vỏ đỏ, chín vừa nấu canh? (Quả cà chua) - Trẻ trả lởi Quả gì cũng bí như ai - Trẻ lắng nghe Nhưng ruột lại đỏ Ăn vào thông minh Là quả gì? (Quả bí đỏ) - Trẻ trả lởi Hoa vàng mà quả lại xanh Mẹ đem xào thịt ,nấu canh tôm đồng . Đố bé là quả gì? (Quả mướp) - Trẻ trả lởi - Các câu đố khác tương tự cô đọc trẻ giải đố - Cô bao quát khen và động viên trẻ 15 - Cô nhận xét * Trò chơi: “Cây cao, cỏ thấp” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ********************************** Thứ 4 ngày 12 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Hoa trường em Hô hấp 1: Gà gáy - tay 2: Đưa ra phía trước sang ngang - bụng 1: Đứng cúi về trước – chân 4: Nâng cao chân, gập gối - bật 1: Bật tách chân, khép chân Trò chơi: Lá và gió 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Rau dền, rau ngót, rau mùng tơi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau dền, rau ngót, rau mùng tơi. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau dền, rau ngót, rau mùng tơi. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc”. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau dền, rau ngót, rau mùng tơi. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc” theo hướng dẫn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Rau dền, rau ngót, rau mùng tơi. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) 16 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Rau dền, rau ngót, rau mùng tơi. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) - Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Rau dền, rau ngót, rau mùng tơi. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) theo hướng dẫn. 3. Thái độ: -Trẻ biết lợi ích của các loại rau, củ và ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Rau dền, rau ngót, rau mùng tơi, bóng chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ đọc bài thơ: Bắp cải xanh - Trẻ đọc thơ - Bài thơ nói về cây rau gì? - Trẻ trả lời - Ngoài rau bắp cải ra còn có rất nhiều loại rau - Trẻ lắng nghe khác có ích cho sức khỏe bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Rau dền - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh rau dền. Chúng - Trẻ lắng nghe mình cùng lắng nghe cô nói nhé! - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Rau dền - Trẻ thực hiện - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Rau ngót, rau mồng - Trẻ lắng nghe tơi * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hành nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ phát triển từ thành câu: Rau dền có lá màu đỏ - Trẻ thực hiện - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ Rau ngót, rau mồng tơi -> Giáo dục trẻ biết lợi ích của các loại rau, củ và ăn - Trẻ lắng nghe uống đầy đủ chất dinh dưỡng * Trò chơi: Bắt bóng và đọc (EL 22) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt bóng và đọc 17 - Cách chơi: Cả lớp mình sẽ đứng thành 1 vòng - Trẻ lắng nghe tròn, cô sẽ lăn quả bóng cho 1 bạn bất kỳ, bạn đó sẽ nói về một loại bánh đặc trưng ngày tết - Luật chơi: Bạn nào nói chưa đúng sẽ làm theo yêu cầu của lớp đề ra nhé - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Hoa kết trái I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc thuộc bài thơ “Hoa kết trái”. Biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi: “Bắt lấy và đọc”. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc thuộc bài thơ “Hoa kết trái”. Biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi: “Bắt lấy và đọc” - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên bài thơ và biết đọc thuộc bài thơ “Hoa kết trái” theo cô. Biết chơi trò chơi: “Bắt bóng và đọc” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ “Hoa kết trái”. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc. Chơi tốt trò chơi: “Bắt bóng và đọc” (EL 22) - Trẻ 4 tuổi: Nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ “Hoa kết trái”. Trả lời được câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) - Trẻ 2+3 tuổi: Nhớ được tên bài thơ, đọc thuộc bài thơ “Hoa kết trái” theo cô. Chơi được trò chơi: “Bắt bóng và đọc” (EL 22) theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ các loài hoa, quả. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa bài thơ: “Hoa kết trái”. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Gieo hạt” - Trẻ thực hiện - Chúng mình vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời - Khi gieo hạt xuống đất hạt như thế nào? - Trẻ trả lời - Khi cây lớn lên đã ra những gì? - Trẻ trả lời - Có một bài thơ nói về vẻ đẹp của các loài hoa kết - Trẻ lắng nghe. thành quả, đó là bài thơ “Hoa kết trái” của tác giả 18 Thu Hà. Các con hãy lắng nghe cô đọc bài thơ nhé! 2. HĐ 2: Phát triển bài * Cô đọc mẫu: - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả - Trẻ trả lời - Lần 2: Cô đọc kết hợp hình ảnh minh họa và giảng - Trẻ trả lời nội dung bài thơ - Trẻ lắng nghe Nội dung: Bài thơ Hoa kết trái nói về các loại hoa với - Trẻ lắng nghe nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau, mỗi loại hoa đều kết thành quả vì vây các bạn nhỏ đừng hái hoa tươi hoa yêu mọi người nên hoa kết trái. * Đàm thoại – trích dẫn: - Cô vừa đọc bài thơ gì ? - Trẻ trả lời - Của tác giả nào ? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói đến những loại hoa gì? - Trẻ trả lời - Hoa cà màu gì? - Trẻ trả lời “Hoa cà tim tím” Từ: “Tim tím” có nghĩa là màu tím nhạt. - Hoa mướp màu gì? - Trẻ trả lời “ Hoa mướp vàng vàng” - Hoa lựu giống cái gì? - Trẻ trả lời “Hoa lựu chói chang - Trẻ lắng nghe Đỏ như đốm lửa” + “Chói chang” là đỏ chói, đỏ rực như lửa. - Hoa vừng, hoa đỗ thì sao? - Trẻ trả lời “Hoa vừng nho nhỏ Hoa đỗ xinh” - Trẻ lắng nghe - Hoa mận màu gì? - Trẻ trả lời “Hoa mận trắng tinh - Lắng nghe. Rung rinh trước gió” + “Rung rinh” có nghĩa là sự rung động nhẹ nhàng và - Trẻ lắng nghe liên tiếp khi có gió -Vì sao các bạn nhỏ lại không hai hoa? Thể hiện qua - Trẻ trả lời câu thơ nào? “Hoa yêu mọi người Nên hoa kết trái” - Giải thích từ “Kết trái” có nghĩa là hoa kết thành quả - Các con sẽ làm gì để cho rau tốt tươi? => GD trẻ biết yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ các loài hoa, quả. * Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ “Hoa kết trái” - Cô tiến hành dạy trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân trẻ - Cho trẻ đọc thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân trẻ - Cô bao quát sửa sai cho trẻ 19 * Trò chơi: Bắt bóng và đọc (EL 22) - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Các bạn ngồi thành vòng tròn, khi cô lăn bóng đến vị trí bạn nào, bạn đấy sẽ đứng lên đọc bài thơ: “Hoa kết trái” - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ, nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3. Kết thúc: - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, tuyên dương - Trẻ lắng nghe trẻ 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - XD: Xây vườn rau của bé - TN: Chăm sóc các chậu hoa (TT) 5. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Những quả bóng vui nhộn - Trò chơi: Kéo cưa lừa sẻ - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Biết quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Biết quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuôi: Được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi được tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm II. Chuẩn bị: - Nước dấm, chai nhựa, baking soda, bóng bay, phễu nhựa 20 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Những quả bóng vui nhộn - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện cùng trẻ - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời. -> Nước dấm, chai nhựa, baking soda, bóng bay - Trẻ lắng nghe - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra - Trẻ lắng nghe được hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình thực hành thí nghiệm gì không? - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn một thí nghiệm đó là thí nghiệm “Những quả bóng vui - Trẻ lắng nghe nhộn” - Và muốn biết được thí nghiệm hôm nay cô làm như thế nào thì chúng mình cùng quan sát lên đây - Trẻ trả lời nhé - Cô sẽ đổ một nửa chai dấm vào chai nhựa này sau đó cô dùng phễu để đổ bột baking soda vào bóng bay, cô sẽ cho 2 thìa baking soda vào quả - Trẻ lắng nghe bóng bay này sau đó cô đặt miệng bóng vào cổ chai sau đó cô dốc ngược bóng lên - Các bạn cùng quan sát và xem hiện tượng gì đã - Trẻ quan sát xảy ra? - Các con có biết vì sao quả bóng lại được thổi phồng lên không? Giải thích: - Đó là do phản ứng hoá học do baking soda và - Trẻ lắng nghe dấm tạo ra khí CO2 lượng khí này tăng dần và thoát ra khỏi miệng chai thổi phòng bóng lên đấy. - Trẻ trả lời - Trẻ thực hành thí nghiệm - Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Kéo cưa lừa sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi “Kéo cưa lừa sẻ” - Trẻ thực hiện - Cách chơi: Hai người ngồi đối diện nhau, cầm - Trẻ lắng nghe chặt tay nhau. Vừa hát vừa kéo tay và đẩy qua đẩy trông như đang cưa một khúc gỗ ở giữa hai người. Mỗi lần đọc một từ thì lại đẩy hoặc kéo về một lần: “Kéo cưa lừa xẻ - Trẻ lắng nghe luật chơi Ông thợ nào khỏe và cách chơi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_21_chu_de_the_gioi.pdf

