Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 20, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại hoa, quả (Ngải Trồ)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 20, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại hoa, quả (Ngải Trồ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 20, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại hoa, quả (Ngải Trồ)
CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT - TẾT VÀ MÙA XUÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI HOA, QUẢ Tuần 20: Thực hiện từ ngày 03 tháng 02 đến ngày 07 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Màu hoa: Hô hấp 1: Thổi bóng - Tay 4: Đưa tay ra phía trước, sau - Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Chân 3: Đứng nhún chân, khụy gối - Bật 5: Bật về các phía. Trò chơi: Gieo hạt 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Thi hái hoa b. Trò chơi học tập: Cửa hàng bán hoa c.Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa sẻ 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây vườn hoa của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa ****************************************** Thứ 2 ngày 03 tháng 02 năm 2025 NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN ẤT TỴ 2025 ****************************************** Thứ 3 ngày 04 tháng 02 năm 2025 NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN ẤT TỴ 2025 ****************************************** Thứ 4 ngày 05 tháng 02 năm 2025 NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN ẤT TỴ 2025 ****************************************** Thứ 5 ngày 06 tháng 02 năm 2025 NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN ẤT TỴ 2025 ****************************************** Thứ 6 ngày 07 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Màu hoa: Hô hấp 1: Thổi bóng - Tay 4: Đưa tay ra phía trước, sau - Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Chân 3: Đứng nhún chân, khụy gối - Bật 5: Bật về các phía Trò chơi: Gieo hạt 2 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Hoa hồng, hoa đồng tiền, quả cam I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Hoa hồng, hoa đồng tiền, quả cam. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Hoa hồng, hoa đồng tiền, quả cam. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Hoa hồng, hoa đồng tiền, quả cam. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Hoa hồng, hoa đồng tiền, quả cam. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đầy đủ, đúng, rõ ràng: Hoa hồng, hoa đồng tiền, quả cam. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Hoa hồng, hoa đồng tiền, quả cam. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc và yêu quý các loài hoa II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa Hoa hồng, hoa đồng tiền, quả cam III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ kể tên một số loại hoa, quả - Trẻ trả lời - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Hoa hồng” - Trẻ quan sát - Đây là hoa gì? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Hoa hồng” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: hoa đồng - Trẻ thực hiện tiền, quả cam - Trẻ thực hiện -> Giáo dục trẻ biết chăm sóc và yêu quý các loài hoa - Trẻ lắng nghe * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô từ “Hoa hồng” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hành - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Hoa hồng có gai” 3 - Tương tự cho trẻ nói và phát triển từ: Hoa đồng tiền, quả cam - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi: + Cách chơi: Cô sẽ mời một bạn lên quan sát hình ảnh bên trên, bạn đó sẽ miêu tả hình ảnh mà bạn đó quan sát được nói cho cả lớp cùng đoán + Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được đoán 1 lần - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Làm quen chữ cái Đề tài: Làm quen chữ cái b, d, đ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái b, d, đ trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái và nhận biết chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, biết so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu” và trò chơi “Ghép cặp”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái b,d, đ trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái và biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, biết chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu” và trò chơi “Ghép cặp” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái b, d, đ theo cô, biết chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu” và trò chơi “Ghép cặp” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái b, d, đ trong bảng chữ cái, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, mạch lạc, rõ ràng. So sánh được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Vòng quay kì diệu” và trò chơi “Ghép cặp” (EL 14). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên và nói được chữ cái b, d, đ trong bảng chữ cái, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng. Trẻ chơi được trò chơi “Vòng quay kì diệu” và trò chơi “Ghép cặp” (EL 14) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm được chữ cái b, d, đ theo cô, trẻ chơi được trò chơi “Vòng quay kì diệu” và trò chơi “Ghép cặp” (EL 14) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết ăn nhiều loại quả để cung cấp vitamin cho cơ thể II. Chuẩn bị: + Chuẩn bị của cô: 4 - Giáo án powerpoint - Thẻ chữ cái to (b, d, đ) cho cô. - Hình ảnh: Quả bí, quả dưa hấu, quả đu đủ. Thẻ chữ rời + Chuẩn bị của trẻ: - Thẻ chữ cái nhỏ (b, d, đ) cho trẻ, bảng đen. - Đồ dùng chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài: * LQ chữ b: - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối - trời sáng” - Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Quả bí - Trẻ quan sát - Cô có quả gì đây? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh quả bí - Trẻ quan sát Dưới hình ảnh có từ: quả bí - Cô nói 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói - Trẻ nói - Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới - Trẻ thực hiện hình ảnh - Cho trẻ lên rút những chữ cái đã học và phát - Trẻ thực hiện âm - Giới thiệu trên bảng còn có nhiều chữ cái mới, - Trẻ lắng nghe hôm nay chúng mình sẽ làm quen chữ cái b, còn những chữ cái khác chúng mình sẽ làm quen sau -> Cô thay thẻ chữ to hơn - Cô phát âm mẫu: b - Trẻ lắng nghe - Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân. Cô bao - Trẻ thực hiện quát, sửa sai cho trẻ - Chữ b gồm có những nét gì? - Trẻ trả lời => Cô giới thiệu cấu tạo chữ b: Gồm có 2 nét, 1 nét sổ thẳng phía bên trái và 1 nét cong tròn phía - Trẻ lắng nghe bên phải, phát âm là “bờ” - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Cô giới thiệu chữ b viết thường, b in thường và - Trẻ lắng nghe chữ b in hoa, tuy 3 chữ này có cách viết khác 5 nhau nhưng đều phát âm là “bờ” - Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân phát âm - Tổ, nhóm, cn trẻ phát âm Cô bao quát trẻ * LQ chữ d, đ: Thông qua hình ảnh “quả dưa hấu”, “quả đu đủ”: Thực hiện tương tự như - Trẻ thực hiện làm quen chữ b. * So sánh chữ b, d, đ - Hôm nay chúng mình vừa được làm quen - Trẻ trả lời những chữ cái gì? - Chúng mình hãy cùng quan sát chữ b, d, đ xem - Trẻ trả lời có điểm nào giống? Có điểm nào khác? - Cô khái quát: + Giống nhau: Đều có 1 nét xổ thẳng và nét cong tròn + Khác nhau: Chữ b: Có 1 nét cong tròn hở phải; Chữ d: Có 1 nét cong tròn hở trái; Chữ đ: Có 1 nét cong tròn hở trái và có thêm 1 nét - Trẻ lắng nghe ngang phía trên. * Củng cố: Trò chơi 1: Vòng quay kỳ diệu - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: + Cách chơi: Cô có 1 vòng quay với 8 mảnh ghép, dưới mỗi mảnh ghép ẩn dấu 1 chữ cái đã học, mời 1 trẻ lên quay vòng, kim chỉ vào mảnh - Trẻ lắng nghe ghép nào thì mảnh ghép đó sẽ được mở ra, khi mảnh ghép mở ra cả lớp sẽ phải phát âm chữ cái đó. + Luật chơi: Bạn nào phát âm không đúng sẽ hát tặng lớp 1 bài hát. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe Trò chơi 2: Ghép cặp (EL 14) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ghép cặp - Cách chơi: Cô sẽ phát cho mỗi bạn 1 thẻ chữ cái sau đó các bạn sẽ cầm thẻ chữ cái của mình - Trẻ lắng nghe xem đó là chữ gì rồi đi theo vòng tròn tìm xem 6 bạn nào có chữ cái giống với của mình - Luật chơi: Bạn nào tìm sai cặp sẽ mất lượt chơi ở vòng tiếp theo. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài : Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - XD: Xây vườn hoa của bé (TT) - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động trải nghiệm: Hạt giống nảy mầm HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động vệ sinh các góc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết vệ sinh các góc, đồ dùng, đồ chơi sạch sẽ, gọn gàng và biết cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Trẻ 4 tuổi: biết vệ sinh các góc, đồ dùng, đồ chơi sạch sẽ, gọn gàng và biết cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết vệ sinh các góc, đồ dùng, đồ chơi sạch sẽ, gọn gàng và biết cất đồ chơi đúng nơi quy định theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Làm được một số công việc cô phân công, lau dọn đồ dùng, lau được các góc, đồ dùng, đồ chơi sạch sẽ sắp xếp gọn gàng. - Trẻ 4 tuổi: Làm được một số công việc cô phân công, lau dọn đồ dùng, lau được các góc, đồ dùng, đồ chơi sạch sẽ sắp xếp gọn gàng. - Trẻ 2+3 tuổi: Làm được một số công việc cô phân công, lau dọn đồ dùng, lau được các góc, đồ dùng, đồ chơi sạch sẽ sắp xếp gọn gàng theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết sắp xếp đồ chơi gọn gàng, giữ gìn đồ chơi II. Chuẩn bị: Chậu, khăn ướt, khăn lau III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu các góc cho trẻ biết, giới thiệu công - Trẻ biết công việc việc. - Cô hướng dẫn trẻ lau các góc, đồ dùng đồ chơi - Trẻ hứng thú tham gia - Cô hướng dẫn trẻ sắp xếp gọn gàng đồ chơi. 7 - Phân công trẻ về các góc. - Cô bao quát thực hiện cùng trẻ. - Trẻ lắng nghe - GD: Trẻ thường xuyên sắp xếp đồ chơi gọn gàng, giữ gìn đồ chơi. Nhận xét sau buổi chơi. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương cuối tuần, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình trong ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về. 8 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 3. Thái độ - Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về. II. Chuẩn bị: - Cờ, phiếu bé ngoan, khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về” III. Tiến hành Hoạt động của gióa viên Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện sạch sẽ. -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan. tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào. - Cho trẻ nhận xét: Bạn nào ngoan? Bạn nào - Trẻ nhận xét bạn chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe động viên trẻ chưa ngoan - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về. - Trả trẻ. Ngày 23 tháng 01 năm 2025 BGH đã duyệt Lý Thị Hợp
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_20_chu_de_the_gioi.pdf

