Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Ngải Trồ)

pdf 30 trang Mộc Miên 10/12/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Ngải Trồ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Ngải Trồ)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Ngải Trồ)
 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON + TẾT TRUNG THU
 CHỦ ĐỀ NHỎ: TRƯỜNG MẦM NON YÊU THƯƠNG
 Tuần 2: Thực hiện từ ngày 23 đến ngày 27 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng quay 
 người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía
 T/C: Nu na nu nống
 2. trò chơi có luật
 a. Trò chơi vận động: Nhảy lò cò
 b. Trò chơi học tập: Truyền tin
 c. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba
 3. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học– bán hàng 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 ********************************************
 Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 2 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 4 - Bật 5 
 T/C: Nu na nu nống
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Trường mầm non Dền Sáng, cô giáo, các bạn 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Trường mầm non Dền Sáng, cô 
giáo, các bạn. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi” Bắt bóng và nói”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Trường mầm non Dền Sáng, cô 
giáo, các bạn. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” 
theo hướng dẫn 2
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Trường mầm non Dền Sáng, cô 
giáo, các bạn. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo cô. Biết chơi trò chơi 
“Bắt bóng và nói” theo cô. 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Trường mầm 
non Dền Sáng, cô giáo, các bạn. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt 
trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22). 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng: Trường mầm non Dền 
Sáng, cô giáo, các bạn. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò 
chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng: Trường mầm non Dền Sáng, cô 
giáo, các bạn. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi 
“Bắt bóng và nói” (EL 22) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Trường mầm non Dền Sáng, cô giáo, các bạn
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Trường chúng cháu là - Trẻ hát và trò 
 trường mầm non” chuyện cùng cô
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Trường mầm non Dền - Trẻ quan sát
 Sáng
 - Vậy đố chúng mình biết đây là đâu? - Trẻ trả lời
 - Cô nói từ: Trường mầm non Dền Sáng (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói
 Tương tự làm quen từ “Cô giáo, các bạn” giống với - Trẻ thực hiện
 từ “Trường mầm non Dền Sáng”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là Trường - Trẻ thực hiện
 mầm non Dền Sáng. 3
 - Thực hiện tương tự với từ: “Cô giáo, các bạn” - Trẻ lắng nghe
 giống với từ “Trường mầm non Dền Sáng”. 
 - Giáo dục: Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và - Trẻ lắng nghe
 các bạn trong lớp..
 * Trò chơi: Bắt bóng và nói” (EL 22). 
 - Cô nêu tên trò chơi: Đọc tranh, luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
 chơi
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 Nhận xét sau khi chơi 
 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Âm nhạc:
 Đề tài: - Dạy hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”.
 - Nghe hát “Ngày đầu tiên đi học”
 - TCÂN: Vũ điệu hoá đá
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát 
“Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng 
nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài “Ngày đầu tiên đi học”, biết chơi trò chơi âm 
nhạc “Vũ điệu hoá đá”
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát 
“Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng 
nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài “Ngày đầu tiên đi học”, biết chơi trò chơi âm 
nhạc “Vũ điệu hoá đá” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát cả bài hát “Trường chúng 
cháu là trường mầm non”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài “Ngày 
đầu tiên đi học”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Vũ điệu hoá đá” theo cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, 
hát được bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non” đúng giai điệu. Trả 
lời được các câu hỏi của cô, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát 
“Ngày đầu tiên đi học”, trẻ chơi tốt trò chơi “Vũ điệu hoá đá (EL 23). 
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, 
hát được bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non” đúng giai điệu. Trả 
lời được các câu hỏi đơn giản, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài 
hát “Ngày đầu tiên đi học”, trẻ chơi được trò chơi “Vũ điệu hoá đá (EL 23) theo 
hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát được bài hát “Trường chúng cháu 
là trường mầm non”, lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Ngày đầu tiên đi 
học” trẻ chơi được trò chơi “Vũ điệu hoá đá” (EL 23) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, nghe lời cô giáo. 4
II. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, bài hát “Ngày đầu tiên 
đi học”. Nhạc trò chơi “Vũ điệu hoá đá”
III.Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài - 
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề trường MN dẫn - Trẻ trò chuyện cùng cô
 dắt vào bài
 + Chúng mình đang học trường nào? - Trẻ trả lời
 + Được đi học các con có vui không?
 - Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình một bài hát đó là - Trẻ lắng nghe
 bài nói về ngôi trường chúng mình học là bài 
 “Trường chúng cháu là trường mầm non”
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Dạy hát: “Trường chúng cháu là trường mầm 
 non”
 - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Trường chúng - Trẻ lắng nghe.
 cháu là trường mầm non” tác giả Phạm Tuyên
 - Cô hát lần 2: Kết hợp với nhạc không lời
 + Giảng ND: Bài hát nói về trường mầm non của 
 bạn nhỏ, ở đó có bạn, có cô giáo, các bạn đến lớp 
 chăm ngoan và múa hát rất vui.
 + Cô vừa hát cho chúng mình nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời
 + Do ai sáng tác? - Trẻ trả lời
 + Bài hát có nội dung gì? - Trẻ trả lời
 - Bây giờ chúng mình cùng cô thể hiện bài hát nhé. - Trẻ hát cùng cô.
 - Cô hát cùng trẻ 2 –3 lần
 - Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức tổ, nhóm, cá - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ 
 nhân hát theo cô
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 => GD: Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe.
 giáo
 * Nghe hát “Ngày đầu tiên đi học”
 - Cô thấy lớp mình hôm nay học rất ngoan, cô sẽ - Trẻ lắng nghe.
 thưởng cho lớp mình một bài hát.
 - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 nói tên bài hát “Ngày - Trẻ lắng nghe.
 đầu tiên đi học” nhạc sỹ Nguyễn Ngọc Thiện.
 - Cô hát lần 2: Giảng ND: Bài hát nói về cảm xúc - Trẻ lắng nghe.
 của em bé trong ngày đầu đến lớp
 - Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng 
 + Với giai điệu bài hát chúng mình vừa nghe bài hát - Cả lớp trả lời
 có tên là gì? 
 * Trò chơi âm nhạc “Vũ điệu hoá đá” (EL 23)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi- cách chơi - luật chơi. - Trẻ lắng nghe.
 * Cách chơi: 5
 - Cô mở nhạc các bạn sẽ vận động theo nhạc, khi 
 nhạc dừng tất cả các bạn đều phải dừng lại không 
 được cử động.
 * Luật chơi:
 - Nếu trẻ nào cử động khi nhạc đang dừng sẽ phải ra 
 ngoài 1 lần chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ tham gia chơi
 - Động viên khuyến khích trẻ chơi tích cực các hoạt 
 động.
 3. HĐ 3. Kết thúc: 
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học – bán hàng 
 - ST: Làm album về chủ đề (TT)
 - XD: Xây trường mầm non 
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời
 QSCCĐ: - Quan sát trường mầm non Dền Sáng
 - T/C: Thả đỉa ba ba
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trường, biết một số đặc điểm nổi bật về 
trường mầm non, biết mình học ở trường mầm non Dền Sáng, biết được một số 
hoạt động học. Biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trường, biết một số đặc điểm nổi bật về trường mầm 
non, biết mình học ở trường mầm non Dền Sáng, biết được một số hoạt động 
học. Biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên trường, biết mình học ở trường mầm non Dền Sáng, 
biết được một số hoạt động học. Biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo cô và 
chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên trường, nói rõ ràng được một số đặc điểm 
nổi bật của trường mầm non, nói được mình học ở trường nào, trẻ nhớ được một 
số hoạt động học. Trẻ chơi tốt trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi được tự do trên 
sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trường, nói được một số đặc điểm nổi bật của trường 
mầm non, nói được mình học ở trường nào, trẻ nhớ được một số hoạt động học. 
Trẻ chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo hướng dẫn và chơi được tự do trên 
sân.
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nhớ tên trường, nói được mình học ở trường nào, trẻ nói một 
số hoạt động học. Trẻ chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo cô và chơi được tự do 
trên sân. 6
3. Thái độ: Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị: Phấn vẽ 2 vạch kẻ song song cánh nhau 3m.
- Bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài hát “Trường - Trẻ hát bài hát cùng 
 chúng cháu là trường mầm non”. cô
 2. HĐ2: Phát triển bài 
 * QSCCĐ: Quan sát trường mầm non Dền Sáng
 - Các bạn có biết chúng mình đang học ở trường nào - Trẻ trả lời
 không? Trường của chúng mình tên là gì?
 - Cho trẻ quan sát trường mầm non Dền Sáng điểm - Trẻ tham quan và 
 trường Ngải Trồ nhận xét
 + Trường mầm non của chúng mình có những gì - Trẻ trả lời
 nào?
 => Trong trường có lớp học, có sân trường, có nhà - Trẻ lắng nghe
 bếp, có chòi, có cầu trượt bập bênh .
 - Giáo dục: Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và 
 các bạn trong lớp..
 * Trò chơi: Thả đỉa ba ba
 - Cô giớ thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do: 
 - Trẻ chơi, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học 
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thi xem 
đội nào nhanh”, biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thi xem 
đội nào nhanh”, biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thi 
xem đội nào nhanh”, biết chơi trò chơi.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn trong khi chơi, 
chơi tốt trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn trong khi chơi, 
chơi được trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. 7
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nói được luật chơi, cách chơi, trẻ vui vẻ trong khi chơi, chơi 
được trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”.
3. Thái độ: Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp..
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh những hành động đúng thể hiện sự lễ phép của trẻ
- Bảng quay 2 mặt
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi và cách chơi
+ Luật chơi: Trẻ chọn đúng tranh ảnh thể hiện sự lễ phép
+ Cách chơi: Cô chia trẻ theo tổ, mỗi tổ 5-6 cháu có nhiệm vụ chọn những tranh
ảnh thể hiện sự lễ phép của bé và gắn lên bảng quay
- Tổ nào chọn xong trước, chọn được nhiều và đúng là thắng cuộc
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Giáo dục trẻ biết lễ phép chào cô và bố mẹ, ông bà người lớn tuổi.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 2- 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được 
mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ 
sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt 
mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
3. Thái độ: Trẻ ngoan, lễ phép.
II. Chuẩn bị:
- Bảng bé ngoan, cờ 8
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát
 + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
 - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, - Trẻ lắng nghe
 mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị 
 về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 * GD: Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ. - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn 
 Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu chuẩn bé bé ngoan.
 ngoan cho cô nào.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn 
 + Bạn nào chưa ngoan? 
 + Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? - Trẻ nhận xét mình.
 + Tại sao?
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 GD: Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời - Trẻ lắng nghe
 cô giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 
 *************************************
 Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng chau là trường mầm non
 Hô hấp 2 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 4 - Bật 5 
 T/C: Nu na nu nống
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cô Hiên, cô Trang, Cô cấp dưỡng 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cô Hiên, cô Trang, Cô cấp dưỡng. 
Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 9
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cô Hiên, cô Trang, Cô cấp dưỡng). 
Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng dẫn 
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cô Hiên, cô Trang, Cô cấp dưỡng. 
Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo cô. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
theo cô. 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cô Hiên, cô 
Trang, Cô cấp dưỡng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi 
“Tôi nhìn thấy” (EL 2)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng: Cô Hiên, cô Trang, Cô 
cấp dưỡng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn 
thấy” (EL 2) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng: Cô Hiên, cô Trang, Cô cấp 
dưỡng. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi“Tôi 
nhìn thấy” (EL 2) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Cô Hiên, cô Trang, Cô cấp dưỡng
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Trường chúng cháu là - Trẻ hát và trò 
 trường mầm non” chuyện cùng cô
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Cô Hiên - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết cô nào đây? 
 - Cô nói từ: Cô Hiên (3 lần) - Trẻ trả lời
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hiện
 Tương tự làm quen từ “Cô Trang, Cô cấp dưỡng” 
 giống với từ “Cô Hiên”. - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cô Hiên - Trẻ thực hiện
 Thực hiện tương tự với từ: “Cô Trang, Cô cấp 
 dưỡng” giống với từ “Cô Hiên”. 
 - Giáo dục: Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và - Trẻ lắng nghe 10
 các bạn trong lớp..
 * Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL 2)
 - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ chơi
 Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi
 3. HĐ3. Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Văn học
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Cô giáo của em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ 
và biết đọc thuộc bài thơ “Cô giáo của em”, biết đọc diễn cảm bài thơ. Biết trả 
lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc 
thuộc bài thơ “Cô giáo của em”, biết đọc diễn cảm bài thơ. Biết trả lời câu hỏi 
của cô. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh” theo hướng dẫn
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc 
bài thơ “Cô giáo của em”. Biết trả lời câu hỏi đơn giản của cô. Biết chơi trò chơi 
“Đọc tranh” theo cô
2. Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi:Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung 
bài thơ đọc thuộc bài thơ “Cô giáo của em”, đọc được diễn cảm bài thơ. Trả lời 
được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc. Chơi tốt trò chơi “Đọc tranh” (EL 
13)
- Trẻ 4 tuổi:Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, 
đọc thuộc bài thơ “Cô giáo của em”, đọc được diễn cảm bài thơ. Trả lời được 
câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi “Đọc tranh” (EL 13) theo hướng dẫn
- Trẻ 2,3 tuổi:Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, nói được nội dung bài thơ, 
đọc được bài thơ “Cô giáo của em” theo cô. Trả lời được câu hỏi đơn giản của 
cô. Chơi được trò chơi “Đọc tranh” (EL 13) theo cô.
3. Thái độ: 
- Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị: Slide minh họa bài thơ: “Cô giáo của em”. 
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ hát: Trường chúng cháu là trường mầm - Trẻ thực hiện
 non
 - Đàm thoại dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Cô đọc diễn cảm bài thơ “Cô giáo của em”
 - Lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, nói tên tác giả. - Trẻ lắng nghe
 - Bài thơ cô vừa đọc có tên là “Cô giáo của em” của 11
tác giả Chu Huy
- Trong bài thơ “Cô giáo của em” các bạn học sinh - Trẻ lắng nghe.
được cô giáo dạy rất nhiều điều từ việc xếp hàng, 
học chữ, được nghe cô kể chuyện rất hay. Vì thế 
nên các bạn nhỏ rất yêu quý cô giáo
- Lần 2: Đọc kết hợp với hình ảnh - Trẻ lắng nghe
* Đàm thoại, trích dẫn.
+ Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì? Của tác giả - Trẻ trả lời
nào?
+ Bài thơ nhắc đến ai? - Trẻ trả lời
+ Khi đến lớp các bạn được cô giáo dạy những điều - Trẻ trả lời
gì?
+ Câu thơ nào nói lên điều đó? - Trẻ trả lời
+ Cô trích dẫn: “Cô dạy em xếp hàng .nghiêm - Trẻ lắng nghe
trang”
- Các bạn xếp hàng để làm gì? - Trẻ trả lời
- Cô trích: “Học chữ qua hình ô” - Trẻ lắng nghe
- Ngoài ra cô còn làm gì nữa? - Trẻ trả lời
- Cô kể những câu chuyện nào? - Trẻ trả lời
- Cô trích dẫn: “Rồi cô kể truyện thỏ củ cải” - Trẻ lắng nghe
- Cô khái quát: À đúng rồi, lên lớp cô giáo không 
chỉ dạy chúng mình học chữ mà cô còn đọc thơ kể 
chuyện cho các bạn cùng nghe nữa đấy
- Vậy các bạn cảm thấy như thế nào? - Trẻ trả lời
- Cô trích dẫn: “Em yêu cô giáo thế của em” - Trẻ lắng nghe
- Cô khái quát: Các bạn nhỏ rất là yêu quý cô giáo - Trẻ lắng nghe
và coi cô như mẹ của mình bởi cô là người đã dạy 
dỗ, chăm sóc và yêu thương chúng mình đấy!
=> Giáo dục trẻ biết yêu thương, kính trọng và biết - Trẻ lắng nghe
ơn cô giáo.
* Dạy trẻ đọc diễn cảm bài thơ “Cô giáo của em”
- Cô tiến hành cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá - Trẻ đọc thơ.
nhân trẻ. (Trong khi trẻ đọc cô chú ý lắng nghe sửa 
sai cho trẻ)
- Cô động viên trẻ kịp thời.
* Củng cố: Trò chơi: “Đọc tranh” (EL 13)
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi trò chơi
- Cô cho trẻ chơi 3-4 lần
- Sau khi trẻ chơi xong cô cho trẻ kiểm tra kết quả 
bằng cách đọc bài thơ và chỉ vào trình tự các bức 
tranh. - Trẻ lắng nghe
- Cô nhận xét, khen ngợi động viên trẻ
3. HĐ3. Kết thúc bài: 
- Cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 12
 4. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học – bán hàng 
 - XD: Xây trường mầm non (TT) 
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát vườn rau
 - Trò chơi: Tung và bắt bóng
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên một số loại rau trong vườn, nêu đặc điểm 
của từng loại rau, biết chơi trò chơi “Tung và bắt bóng” và chơi tự do
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên một số loại rau trong vườn, nêu đặc điểm 
của từng loại rau, biết chơi trò chơi “Tung và bắt bóng” và chơi tự do.
- Trẻ 2- 3 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên một số loại rau trong vườn, biết chơi 
trò chơi “Tung và bắt bóng” và chơi tự do.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ quan sát và kể tên được một số loại rau trong vườn, nêu được 
đặc điểm của từng loại rau, chơi tốt trò chơi “Tung và bắt bóng” và chơi tự do.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát và kể tên được một số loại rau trong vườn, nêu được 
đặc điểm của từng loại rau, chơi tốt trò chơi “Tung và bắt bóng” và chơi tự do.
 - Trẻ 2 - 3 tuổi: Trẻ quan sát và kể tên được một số loại rau trong vườn, chơi 
được trò chơi “Tung và bắt bóng” và chơi tự do.
3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc vườn rau xanh
II. Chuẩn bị:
- Vườn rau, sân chơi, bóng nhựa đủ cho trẻ
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trò chuyện cùng cô
2. HĐ2: Phát triển bài 
 * HĐCCĐ: Quan sát vườn rau
- Cô cho trẻ đi theo hàng ra vườn rau và trò 
chuyện cùng trẻ
- Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời.
- Trong vườn có những loại rau gì? - Trẻ trả lời
-> Trong vườn có rau mồng tơi, rau rền đỏ, cây - Trẻ lắng nghe
hành. Rau cung cấp cho cơ thể chúng ta nhiều 13
chất xơ vì vậy các con nhớ ăn thêm rau xanh trong 
bữa ăn nhé.
- Cô cho trẻ nói tên các loại rau trong vườn mà trẻ - Trẻ thực hiện
quan sát thấy.
-> Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe
=> Giáo dục trẻ biết chăm sóc vườn rau - Trẻ lắng nghe
* Trò chơi: Tung và bắt bóng
- Cô giới thiệu tên trò chơi “Tung và bắt bóng”. - Trẻ lắng nghe
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ
- Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi
* Chơi tự do
- Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
3. HĐ3: Kết thúc bài
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Ai nhanh nhất
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”, biết 
chơi trò chơi. 
 - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”, biết 
chơi trò chơi. 
- Trẻ 2- 3 tuổi biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”, biết chơi trò 
chơi. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”. 
Chơi tốt trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”, 
chơi được trò chơi.
- Trẻ 2 - 3 tuổi nói được tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”. Chơi 
được trò chơi “Ai nhanh nhất”.
3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với bạn bè
II. Chuẩn bị: Không gian trong lớp học rộng rãi, sạch sẽ
III. Tiến hành
- Giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Ai nhanh nhất” 
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi.
- Động viên khuyến khích trẻ chơi 14
 2. Chơi tự do
- Cho trẻ chơi đồ chơi tự do
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 2. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
 ******************************
 Thứ 4 ngày 25 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 2 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 4 - Bật 5 
 T/C: Nu na nu nống
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Bạn Tâm, bạn Đức, bạn Mai
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bạn Tâm, bạn Đức, bạn Mai. Biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bạn Tâm, bạn Đức, bạn Mai. Biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn 
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bạn Tâm, bạn Đức, bạn Mai. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản theo cô. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán 
tài”theo cô. 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Bạn Tâm, bạn 
Đức, bạn Mai. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả 
đúng, đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng: Bạn Tâm, bạn Đức, bạn 
Mai. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán 
tài” (EL1) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng: Bạn Tâm, bạn Đức, bạn Mai. 
Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Tả đúng, 
đoán tài” (EL 1) theo cô.
3. Thái độ: 
- Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Bạn Tâm, bạn Đức, bạn Mai
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Trường chúng cháu là - Trẻ hát và trò 15
 trường mầm non” chuyện cùng cô
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cho trẻ quan sát bạn: Bạn Tâm - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết bạn nào đây? - Trẻ trả lời
 - Cô nói từ: Bạn Tâm (3 lần) - Trẻ nói
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hiện
 Tương tự làm quen từ “Bạn Đức, bạn Mai” giống 
 với từ “Bạn Tâm”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: : Đây là Bạn Tâm - Trẻ thực hiện
 - Thực hiện tương tự với từ: “Bạn Đức, bạn Mai” 
 giống với từ “Bạn Tâm”. 
 - Giáo dục: Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và - Trẻ lắng nghe
 các bạn trong lớp..
 * Trò chơi: “Tả đúng, đoán tài” (EL 1)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi
 - Cô cho trẻ chơi
 Nhận xét sau khi chơi 
 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Tạo hình
 Đề tài: Vẽ, tô màu trường mầm non (Đề tài)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của trường mầm non. Trẻ biết 
phối hợp màu sắc, hình dạng, đường nét để tạo ra sản phẩm tạo hình có nội 
dung, bố cục cân đối màu sắc hài hòa. Trẻ biết nêu ý tưởng thể hiện sản phẩm.
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của trường mầm non, vẽ phối hợp 
các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục, 
biết tô màu trường mầm non không chờm ra ngoài.
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của trường mầm non, biết cách 
cầm bút và cách ngồi, biết tô màu trường mầm non không chờm ra ngoài.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trường, nói được một số đặc điểm của trường mầm 
non, Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo ra sản phẩm có màu sắc, hình dáng, đường 
nét và bố cục. Trẻ nêu được ý tưởng thể hiện sản phẩm 16
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trường, nói được một số đặc điểm của trường mầm 
non, sử dụng được các kỹ năng vẽ được các nét xiên phải, xiên trái, nét thẳng để 
vẽ được trường mầm non, trẻ tô được màu trường mầm non không chờm ra 
ngoài.
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nói được tên trường mầm non, có các kỹ năng cầm bút và tư 
thế ngồi, chọn màu và tô màu không bị chườm ra ngoài.
3. Thái độ: 
- Trẻ yêu trường yêu lớp và giữ gìn sản phẩm mình tạo ra.
 II. Chuẩn bị: 3 bức tranh trường mầm non
- Bút chì, bút màu sáp, vở tạo hình của trẻ. 
III.Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 Cô và trẻ cùng vận động hát bài hát “Trường chúng - Trẻ hát cùng cô
 cháu là trường mầm non” và trò chuyện
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 + Trong bài hát nói về ngôi trường nào? - Trẻ trả lời
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Quan sát và đàm thoại tranh mẫu:
 - Cho trẻ quan sát lần lượt các tranh mẫu của cô: - Trẻ quan sát tranh
 - Bức tranh ngôi trường mầm non có mái màu đỏ một - Trẻ trả lời
 tầng
 + Cô có bức tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời
 + Trường mầm non cô vẽ bằng những nét nào? - Trẻ trả lời
 + Trường có mái dạng hình gì? Màu gì? - Trẻ trả lời
 - Thân nhà cô vẽ bằng hình gì? Cô tô màu gì? - Trẻ trả lời
 - Các cánh cửa và cửa sổ cô vẽ bằng nét gì? Cô tô màu - Trẻ trả lời
 gì? 
 - Cô tô màu có bị chờm ra ngoài không? - Trẻ trả lời
 + Để bức tranh đẹp hơn thì cô tô màu nền bằng màu gì? - Trẻ trả lời
 => Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan sát bức - Trẻ lắng nghe
 tranh vẽ trường mầm non cô vẽ bằng các nét xiên phải, 
 xiên trái, sổ thẳng, và các nét ngang. Trường mầm non 
 gồm có mái nhà, tường nhà và cửa chính, các cửa sổ.
 - Tương tự cho trẻ quan sát bức tranh trường mầm non 
 hai tầng có các bạn vui chơi ngoài sân
 - Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Trẻ trả lời
 - Con có nhận xét gì về ngôi trường này? - Trẻ trả lời
 - Cô đã vẽ ngôi trường này như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Trong ngôi trường này có những ai? - Trẻ trả lời
 - Muốn vẽ được trường mầm non chúng mình hãy chú ý 
 lên bảng xem cô vẽ mẫu, rồi lát nữa chúng mình sẽ thực - Trẻ lắng nghe
 hiện vào bài của mình nhé
 - Tương tự cô cho trẻ quan sát bức tranh trường mầm - Trẻ thực hiện 17
 non hai tầng có nhiều đồ chơi và đàm thoại giống bức 
 tranh trường mầm non một tầng.
 * Hỏi ý tưởng trẻ
 + Con vẽ trường mầm non như thế nào? - Trẻ trả lời
 + Con sẽ vẽ nét gì trước?
 + Sau đó con vẽ thêm những gì?
 + Cuối cùng con sẽ làm gì để hoàn thiện bức tranh?
 * Trẻ thực hiện
 - Bây giờ cô mời cả lớp cùng thực hiện vẽ và tô màu 
 trường mầm non nhé!
 - Cô nhắc trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi
 - Trẻ thực hiện
 Cô bao quát, hướng dẫn trẻ
 * Trưng bày sản phẩm
 - Cho cả lớp mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ trưng bày sản 
 - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn phẩm
 - Cô nhận xét chung - Trẻ nhận xét
 - Động viên, khuyến khích trẻ
 - Giáo dục trẻ yêu trường yêu lớp và giữ gìn sản phẩm - Trẻ lắng nghe
 mình tạo ra.
 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề (TT)
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Đề tài: HĐCCĐ: - Chăm sóc vườn hoa 
 - Trò chơi: Kéo co
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên một số loại hoa có trong vườn, trẻ biết sử dụng các 
dụng cụ như: Xô, xẻng, bình tưới nước để chăm sóc vườn hoa, biết chơi trò chơi 
“Kéo co” và chơi tự do
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên một số loại hoa có trong vườn, trẻ biết sử dụng các 
dụng cụ như: Xô, xẻng, bình tưới nước để chăm sóc vườn hoa, biết chơi trò chơi 
“Kéo co” theo hướng dẫn và chơi tự do
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên một số loại hoa có trong vườn, biết chơi trò chơi 
“Kéo co” theo cô và chơi tự do
2. Kĩ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại hoa, nói và làm được một số việc đơn 
giản: nhổ cỏ, tưới nước cho cây, chăm sóc vườn cây, chơi tốt trò chơi “Kéo co” 18
và chơi tự do.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa, làm được một số việc đơn giản: 
nhổ cỏ, tưới nước cho cây, chăm sóc vườn cây, chơi được trò chơi “Kéo co” 
theo hướng dẫn và chơi tự do.
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại hoa, chơi trò chơi “Kéo co” theo cô 
và chơi tự do.
3. Thái độ: 
- Trẻ chăm sóc, bảo vệ vườn hoa ... rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng
II. Chuẩn bị: Sân chơi rộng rãi, sạch sẽ. Dây thừng. Dụng cụ chăm sóc vườn 
hoa: Bình tưới nước 
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xếp hàng ra vườn hoa và trò chuyện
 + Cô đố các con biết đây là nơi nào? - Trẻ trả lời
 + Trong vườn hoa của chúng mình có những loại - Trẻ trả lời
 hoa gì?
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ “Chăm sóc vườn hoa”
 + Chúng mình trồng nhiều hoa xanh để làm gì? - Trẻ trả lời
 + Để vườn hoa của chúng mình luôn xanh tốt - Trẻ kể
 chúng mình phải làm những công việc gì?
 + Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn - Trẻ thực hiện
 hoa xanh nhé.
 - Cô cho trẻ thực hiện và bao quát giúp đỡ trẻ
 - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ vườn hoa
 * Trò chơi “KéoTrẻ lắng co”: nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi với đồ chơi trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Rồng rắn lên mây
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi 
“Rồng rắn lên mây”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi 
“Rồng rắn lên mây” theo hướng dẫn 19
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi 
“Rồng rắn lên mây” theo cô
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được luật chơi, cách chơi, thuộc bài đồng dao làm được 
theo động tác minh họa của trò chơi “Rồng rắn lên mây”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được luật chơi, cách chơi, thuộc bài đồng dao làm được 
theo động tác minh họa của trò chơi “Rồng rắn lên mây” theo hướng dẫn
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được luật chơi, cách chơi, thuộc bài đồng dao làm được 
theo động tác minh họa của trò chơi “Rồng rắn lên mây” theo cô
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, quý trọng cô giáo, các bạn học sinh
II. Chuẩn bị:
- Sân chơi sạch sẽ thoáng mát 
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Rồng rắn lên mây
- Cách chơi: 1 trẻ đóng vai “ông chủ” và ngồi một chỗ.
+ Những trẻ còn lại nối đuôi nhau thành hàng dài thành “đoàn rồng rắn”, đi 
vòng vèo trong sân, vừa đi vừa đọc:
 “Rồng rắn lên mây
 Có cái cây lúc lắc
 Có cái nhà điểm binh
 Có ông chủ ở nhà không?”
- Khi đọc đến câu “Có ông chủ ở nhà không?” đoàn rồng rắn dừng lại trước mặt 
ông chủ. Ông chủ có thể trả lời “có” hoặc “không”. Nếu ông chủ trả lời “không” 
trẻ sẽ đi tiếp, vừa đi vừa đọc những câu trên. Nếu ông chủ trả lời “có” cả nhóm 
sẽ tiếp tục cuộc đối thoại sau:
 Ông chủ: Có nhà
 Rồng rắn: Cho xin ít lửa
 Ông chủ: Lửa để làm gì
 Rồng rắn: Lửa để kho cá
 Ông chủ: Cá có mấy khúc?
 Rồng rắn: Cá có 3 khúc
 Ông chủ: Cho xin khúc đầu?
 Cả nhóm: Những xương cùng xẩu
 Ông chủ: Cho xin khúc giữa?
 Cả nhóm: Chả có gì ngon
 Ông chủ: Cho xin khúc đuôi?
 Cả nhóm: Tha hồ mà đuổi.
- Sau câu “Tha hồ mà đuổi”, ông chủ chạy đuổi bắt cho được “khúc đuôi” 
(người cuối cùng) còn cả đoàn rồng rắn sẽ chạy tránh, người đứng đầu nhóm 20
dang hai tay che chở cho cả nhóm không bị bắt. Nếu trẻ làm “ông chủ” bắt được 
“khúc đuôi” thì trẻ đổi vai và chơi lại từ đầu.
- Luật chơi: Trẻ nào mà không chạy nhanh sẽ bị bắt và phải bị đổi vai làm “ông 
chủ” bắt “khúc đuôi”
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 
 2. Chơi tự do
- Cho trẻ chơi theo tự do
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ********************************
 Thứ 5 ngày 26 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 2 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 4 - Bật 5 
 T/C: Nu na nu nống
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Chòi dân gian, sân tập thể dục, sân chơi
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ: Chòi dân gian, sân tập thể dục, sân 
chơi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ: Chòi dân gian, sân tập thể dục, sân 
chơi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” hướng 
dẫn 
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ: Chòi dân gian, sân tập thể dục, sân 
chơi. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo cô. Biết chơi trò chơi “Chiếc hộp 
kì diệu” theo cô. 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chòi dân gian, 
sân tập thể dục, sân chơi. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò 
chơi “Chiếc hộp kì diệu” (EL 3)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng: Chòi dân gian, sân tập thể 
dục, sân chơi. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò “Chiếc hộp 
kì diệu” (EL 3) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng: Chòi dân gian, sân tập thể dục, 
sân chơi. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi 
“Chiếc hộp kì diệu” (EL 3) theo cô.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_2_chu_de_truong_mam.pdf