Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Trường Chính)
CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON + TẾT TRUNG THU CHỦ ĐỀ NHỎ: TRƯỜNG MẦM NON YÊU THƯƠNG Tuần 2: Thời gian từ ngày 23 đến ngày 27 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CẢ NGÀY 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non. Hô hấp 3: Thổi bóng - Tay 2 : Đưa ra phía trước sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật, đưa chân chân sang ngang - Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Kéo co 2. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Nhảy lò cò - Trò chơi học tập: Thi xem đội nào nhanh - Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Lớp học - XD: Xây trường mầm non . - TH: Vẽ, tô màu trường mầm non của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa - ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề ********************************************* Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non. Hô hấp 3: Thổi bóng - Tay 2 : Đưa ra phía trước sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật, đưa chân chân sang ngang - Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Trường mầm non, sân tập thể dục, khu chơi cát nước. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Trường mầm non, sân tập thể dục, khu chơi cát nước. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Trường mầm non, sân tập thể dục, khu chơi cát nước. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo cô, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”. 2 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Trường mầm non, sân tập thể dục, khu chơi cát nước. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Các bạn, sân trường, nhà chòi. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. II. Chuẩn bị: Trường mầm non, sân tập thể dục, khu chơi cát nước. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô hỏi trẻ: + Cô có tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là trường mầm non là nơi các - Trẻ lắng nghe bạn được đến lớp vui chơi, được các cô dạy học múa, học hát đấy. - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Trường mầm non - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Sân tập thể - Trẻ thực hiện dục, khu chơi cát nước. * Thực hành: - Cho trẻ phát âm cùng cô 3 lần theo các hình thức: - Trẻ thực hiện tổ, nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu - Trẻ thực hiện + Đây là trường mầm non Dền Sáng + Bé vui chơi với cát nước - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ yêu trường, yêu lớp - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Búp bê nói (EL 21) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Búp bê nói - Trẻ lắng nghe + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung giờ học 3 3. Tạo hình Đề tài: Vẽ, tô màu trường Mầm non (Ý thích) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của trường mầm non, biết cách cầm bút và cách ngồi biết vẽ các nét xiên phải, xiên trái, nét thẳng để vẽ được trường mầm non, biết tô màu trường mầm non không chờm ra ngoài - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của trường mầm non, biết cách cầm bút và cách ngồi, biết tô màu trường mầm non không chờm ra ngoài theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trường, nói được một số đặc điểm của trường mầm non, sử dụng được các kỹ năng cầm bút và cách ngồi vẽ được các nét xiên phải, xiên trái, nét thẳng để vẽ được trường mầm non, trẻ tô được màu trường mầm non không chờm ra ngoài. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trường mầm non, có các kỹ năng cầm bút và tư thế ngồi, chọn màu và tô màu không bị chườm ra ngoài theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ yêu trường yêu lớp và giữ gìn sản phẩm mình tạo ra. II. Chuẩn bị - 3 bức tranh trường mầm non - Bút chì, bút màu sáp, vở tạo hình của trẻ. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài Cô và trẻ cùng hát bài hát “Trường chúng cháu là - Trẻ hát cùng cô trường mầm non” - Cô hỏi trẻ: Bạn nào có thể kể về trường mầm non của - Trẻ 4 tuổi trả lời mình cho cô và các bạn cùng nghe? - Trẻ 4 tuổi trả lời +Trường mình có tên là gì ? Trong trường có những ai? - Vâng ạ! Trong trường có những gì? Đến trường con được làm gì? Con có thích đến trường không? 2.HĐ2: Phát triển bài * Quan sát và đàm thoại tranh mẫu: - Để chào đón năm học mới, trường mầm non Dền Sáng - Lắng nghe mở một cuộc triển lãm tranh ảnh về trường mầm non. - Cho trẻ đi đến cuộc triển lãm tranh kết hợp với hát theo nhạc. - Cô hướng trẻ quan sát vào từng tranh và hỏi trẻ. - Cô đưa tranh mẫu 1 ra cho trẻ quan sát và trao đổi: - Trẻ quan sát tranh + Cô vẽ ngôi trường chúng ta có mấy tấng? Mấy phòng - Trẻ trả lời 4 học? ( 1- 2 trẻ kể) + Cô vẽ các phòng học như thế nào? - Trẻ trả lời + Sân trường có gì? - Trẻ trả lời + Cô tô màu cho bức tranh như thế nào? - Trẻ trả lời + Để cho bức tranh đẹp cô còn làm gì đây? - Trẻ trả lời - Cô đưa tranh mẫu 2 ra cho trẻ quan sát và trao đổi: - Trẻ quan sát tranh + Bức tranh này cô vẽ ngôi trường như thế nào? - Trẻ trả lời +Sân trường có gì? - Trẻ trả lời +Phía trước sân trường cô vẽ gì đây? - Trẻ trả lời +Bên trên ngôi trường cô vẽ gì? - Trẻ trả lời - Cô đưa tranh mẫu 3 ra cho trẻ quan sát và trao đổi: - Trẻ quan sát tranh + Bức tranh này cô vẽ ngôi trường có những gì? - Trẻ trả lời + Các bạn nhỏ đang làm gì? - Trẻ trả lời + Trên sân trường còn có gì? - Trẻ trả lời + Chúng mình thấy cô tô màu bức tranh ntn? - Trẻ trả lời - Hỏi trẻ về ý tưởng + Con sẽ vẽ bức tranh về trường mầm non ntn? - Trẻ trả lời + Trong trường mầm non con sẽ vẽ những gì? - Trẻ trả lời + Các lớp học con vẽ như thế nào?Tô màu như thế nào? - Trẻ trả lời +Những vật ở xa con sẽ vẽ như thế nào? ngược lại? - Trẻ trả lời - Con sẽ dùng những màu sắc nào để tô màu? - Trẻ trả lời - GD trẻ khi vẽ cần giữ gìn sản phẩm, vẽ đẹp và có sáng - Trẻ lắng nghe tạo. - Các con có muốn cùng cô trường mầm non thật đẹp - Trẻ trả lời không nào? * Trẻ thực hiện: - Bây giờ cô mời cả lớp cùng thực hiện vẽ trường mầm - Trẻ lắng nghe non nhé! - Cô nhắc trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ * Trưng bày sản phẩm - Cho cả lớp mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ trưng bày sản - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn phẩm - Cô nhận xét chung - Trẻ nhận xét - Động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 3.HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 5 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Lớp học - XD: Xây trường mầm non (TT) . - TH: Vẽ, tô màu trường mầm non của bé - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời - QSCCĐ: Quan sát chòi dân gian - T/C: Nu na nu nống - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật về nhà chòi, biết tên một số sản phẩm quê hương. Biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên một số sản phẩm quê hương. Biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ, nói được một số đặc điểm nổi bật của chòi dân gian, nói được tên một số sản phẩm quê hương, trẻ nhớ được một số tên sản phẩm. Trẻ chơi được trò chơi “Nu na nu nống” và chơi được tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi : Trẻ nhớ một số sản phẩm quê hương, nói được tên một số sản phẩm, trẻ nhớ được một số sản phẩm theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Nu na nu nống” và chơi được tự do trên sân theo cô. 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn một số sản phẩm ở của quê hương. II. Chuẩn bị : - Bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài hát “Trường - Trẻ hát bài hát cùng chúng cháu là trường mầm non”. cô - Chùng cùng kể cho cô và các bạn cùng nghe trong - Trẻ kể trường mầm non có gì nhé - À bây giờ cô cùng lớp mình cùng đi tham quan chòi dân gian của trường mình nhé 2. HĐ2: Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát chòi dân gian - Cho trẻ tham quan, quan sát chòi dân gian mời 4-5 - Trẻ tham quan và trẻ nhận xét về đặc điểm nhà chòi? nhận xét Trong chòi dân gian có những gì? - Trẻ trả lời + Đây là quả gì - Trẻ trả lời. + Đây là dụng cụ gì của dân tộc Dao?... - Trẻ nghe => Trong chòi dân gian có quả thảo quả, có cái rổ, có - Trẻ lắng nghe 6 bức tranh về người dân tộc dDo - Chòi dân gianđược dùng để trưng bày các sản vật - Trẻ lắng nghe truyền thống của địa phương, là nơi giúp lưu giữ các nét văn hóa truyền thống như rổ mây trẻ đan, thổ cẩm.... - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm của quê hương - Trẻ lắng nghe bản sắc dân tộc của mình * Trò chơi: Nu na nu nống - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi tự do - Bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQTA: Class, school (Lớp học, trường học) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: - Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ 7 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ. - Trẻ thực hiện -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lăng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại bé ngoan. tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào. Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn + Bạn nào ngoan? + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe động viên trẻ chưa ngoan - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe và các bạn trước khi về. - Trả trẻ. ************************************************* Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non. Hô hấp 3: Thổi bóng - Tay 2 : Đưa ra phía trước sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật, đưa chân chân sang ngang - Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Chòi dân gian, góc thư viện, khu vui chơi. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chòi dân gian, góc thư viện, Khu vui chơi. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”. 8 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chòi dân gian, góc thư viện, khu vui chơi. Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Chòi dân gian, góc thư viện, khu vui chơi. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Tranh gì biến mất” (EL 24) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Chòi dân gian, góc thư viện, khu vui chơi. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tranh gì biến mất” (EL 24) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. II. Chuẩn bị: - Chòi dân gian, góc thư viện, khu vui chơi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô hỏi trẻ: + Chúng mình cùng xem cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là khu chòi dân gian của - Trẻ lắng nghe trường chúng mình đấy, ở đây được trưng bày rất nhiều các các đồ dung, vật dụng của dân tộc Dao - Trẻ lắng nghe quê mình và nhiều nông sản của quê hương nưa - Trẻ nói đấy. - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Chòi dân gian - Trẻ thực hiện - Cho 2 trẻ nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Góc thư viện, khu vui chơi. * Thực hành: - Trẻ trẻ nói - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ thực hiện - Phát triển từ thành câu + Đây là góc thư viện + Đây là chòi dân gian - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. * Trò chơi: Tranh gì biến mất (EL 24) + Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe 9 + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG Tên đề tài: VĐCB: Đi trong đường hẹp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi, chạy, biết tập bài tập phát triển chung, biết tên bài tập “Đi trong đường hẹp”, biết khi đi không cúi đầu, đi trong đường hẹp không chạm vạch. Biết chơi trò chơi “Ném bóng vào rổ”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi, chạy, biết tập bài tập phát triển chung theo cô, trẻ biết tên bài tập “Đi trong đường hẹp”. Biết đi trong đường hẹp không chạm vạch theo cô. Biết chơi trò chơi “Ném bóng vào rổ”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kết hợp các kiểu đi, chạy, tập được bài tập phát triển chung, nhớ Tên và thực hiện tốt bài tập “Đi trong đường hẹp”. Khi đi không cúi đầu, đi trong đường hẹp chân không chạm vạch, tay chân phối hợp nhịp nhàng. Chơi tốt trò “Ném bóng vào rổ”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ kết hợp các kiểu đi, chạy, tập được bài tập phát triển chung theo cô, trẻ nhớ tên và thực hiện được bài tập “Đi trong đương hẹp”, đi trong đường hẹp không chạm vạch, tay chân phối hợp nhịp nhàng theo cô. Chơi được trò chơi “Ném bóng vào rổ” cùng cô. 3. Thái độ: - Trẻ tập thể dục thường xuyên để nâng cao sức khoẻ II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, xắc xô. Nhạc bài: Trường chúng cháu là trường mầm non. Đường hẹp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ 2: Phát triển bài cô. * Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp với các kiểu chân khác nhau Đi thường – Đi bằng gót chân – Đi thường – - Trẻ đi vòng tròn kết Chạy chậm – Chạy nhanh - Chạy chậm dần chuyển đội hợp các kiểu đi hình thành 3 hàng ngang. * Trọng động. - BTPTC: Cô tập mẫu trẻ quan sát và tập cùng cô kết hợp với lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” Tập các động tác: 10 - Động tác tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Động tác bụng 2: Đứng nghiêng người sang bên - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Động tác chân 1: Đứng khuỵu gối - Trẻ tập 4 lần 8 nhịp - Động tác bật 1: Bật tại chỗ - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Chú ý sửa sai cho trẻ, khuyến khích trẻ tập theo cô - VĐCB: Đi trong đường hẹp - Trẻ xếp thành hai hàng ngang quay mặt vào nhau - Trẻ quan sát - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích - Cô làm mẫu lần 2: TTCB: Từ đầu hàng cô đi đến trước - Trẻ chú ý vạch chuẩn, 2 chân song song tay chống hông. Khi nghe hiệu lệnh “đi”, thì cô bước đi tự nhiên trong đường hẹp, mắt nhìn thẳng về phía trước, đầu không cúi chân không chạm vạch, đi hết đường hẹp cô đi về cuối hàng. Nếu đi chệch ra ngoài bạn đó sẽ phải đi lại. - Cô cho 2 trẻ khá lên tập - 2 trẻ tập - Cô cho cả lớp tập - Mỗi trẻ tập 2 lần - Cho trẻ tập theo các hình thức (cá nhân, tổ, nhóm) - Trẻ tập theo các - Chúng mình vừa tập bài tập gì? hình thức + Cho trẻ tập lại 1 lần * Trò chơi: “Ném bóng vào rổ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi => Giáo dục trẻ tập thể dục thường xuyên để nâng cao - Trẻ lắng nghe sức khoẻ * Hồi tĩnh. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng - Trẻ đi nhẹ nhàng 1- 3. HĐ3: Kết thúc bài 2 vòng sân – Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Lớp học - XD: Xây trường mầm non (TT) . - TH: Vẽ, tô màu trường mầm non của bé - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: - HĐCCĐ: Xếp ngôi trường bằng hột hạt - T/C: Gieo hạt - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nguyên vật liệu để xếp trường mầm non, biết xếp ngôi trường bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. 11 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nguyên vật liệu để xếp trường mầm non, biết xếp ngôi trường bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được tên một số nguyên vật liệu để xếp trường mầm non, xếp được ngôi trường bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ gọi được tên một số nguyên vật liệu để xếp trường mầm non, xếp xếp được ngôi trường bằng hột hạt, chơi được trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè II. Chuẩn bị: Tranh ngôi trường, keo, hột hạt III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi theo hàng ra ngoài chòi và trò chuyện - Trò chuyện cùng cô cùng trẻ 2. HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp ngôi trường bằng hột hạt - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” và hỏi trẻ - Trẻ 3 chơi cùng cô - Cô có gì trên bàn đây? - Trẻ trả lời -> Trên bàn có bức tranh ngôi trường, keo, hột hạt nữa - Trẻ lắng nghe đúng không. - Để xếp được hình ngôi nhà bằng hột hạt chúng mình - Trẻ trả lời cần những gì đây? + Cô đã chuẩn bị đồ dùng để trên bàn rồi đấy. - Trẻ lắng nghe + Chúng mình cùng xếp hình ngôi trường bằng những hột hạt lên bức tranh cô có hình sẵn ở trên bàn nhé. - Trẻ lắng nghe - Chia nhóm cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ * Trò chơi: “Gieo hạt” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Gieo hạt”. - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi => Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè - Trẻ lắng nghe HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 12 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen với máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ **************************************** Thứ 4 ngày 25 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non. Hô hấp 3: Thổi bóng - Tay 2 : Đưa ra phía trước sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật, đưa chân chân sang ngang - Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cô giáo, chú bảo vệ, cô cấp dưỡng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cô giáo, chú bảo vệ, cô cấp dưỡng. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cô giáo, chú bảo vệ, cô cấp dưỡng. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo cô, biết chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên” 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Cô giáo, chú bảo vệ, cô cấp dưỡng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay theo tên” (EL 35) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cô giáo, chú bảo vệ, cô cấp dưỡng Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Vỗ tay theo tên” (EL 35). 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. II. Chuẩn bị: Cô giáo, chú bảo vệ, cô cấp dưỡng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô hỏi trẻ: + Ở trường học chúng mình có những ai? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Có cô giáo và các cô chú bảo vệ, cô - Trẻ lắng nghe 13 cấp dưỡng nữa đấy. - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Cô giáo - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Chú bảo vệ, cô cấp - Trẻ thực hiện dưỡng. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu - Trẻ trả lời + Cô giáo dạy các bé học hát - Trẻ trả lời + Cô cấp dưỡng nấu cơm cho các bé - Cô cho trẻ phát triểm từ thành câu - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Vỗ tay theo tên (EL 35) - Giới thiệu tên trò chơi + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Bạn mới” I. Mục tiêu giáo dục 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, biết đọc thơ “Bạn mới”. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, biết đọc bài thơ cùng cô. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ và trả lời được câu hỏi đơn giản của cô, đọc thuộc bài thơ. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, đọc được bài thơ “Bạn mới” cùng cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) theo cô. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết, biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. II. Chuẩn bị: - Bài hát: Lời chào buổi sáng, Hình ảnh minh họa bài thơ, bóng nhựa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cùng trẻ nghe và vận động theo bài hát: Lời Trẻ trò chuyện cùng cô chào buổi sáng. - Chúng mình vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời 14 - Trước khi đi học bạn chào ai?. => Hôm nay cô có bài thơ rất hay nói về bạn nhỏ Trẻ lắng nghe cũng đi học như chúng mình đây! Để biết được bạn nhỏ đi học như thế nào chúng mình cùng lắng nghe cô đọc nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài. * Cô đọc mẫu: Bạn mới - Lần 1: Cô đọc diễn cảm cho trẻ nghe Trẻ lắng nghe - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ: Bạn mới của tác giả Nguyệt Mai. Để chúng mình hiểu rõ nội dung bài thơ cô còn có tranh minh họa cho nội dung bài thơ nữa đấy. - Cô đọc lần 2: Kèm tranh minh họa Trẻ chú ý - Lần 3: Giảng nội dung: Bài thơ nói về bạn nhỏ Trẻ nghe những ngày đầu tiên đến trường vẫn còn nhút nhát, các bạn thấy vậy đã rủ bạn cùng chơi, cùng hát, cô thấy các bạn rất ngoan, cô khen các bạn đoàn kết đấy. * Đàm thoại hiểu nội dung + Trong bài thơ tác giả đã nói bạn mới đến trường Trẻ trả lời như thế nào? + Em dạy bạn gì? + Các bạn rủ bạn làm gì? Trẻ trả lời + Cô thấy các bạn quan tâm nhau thì cô làm gì? + Cô khen như thế nào? + Vậy khi có bạn mới chúng mình phải làm gì? Trẻ nghe => Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp, biết giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. * Dạy trẻ đọc thơ: Vậy các con hãy đọc bài thơ thật hay để luôn nhớ Trẻ đọc giúp đỡ các bạn mới đến lớp mình nhé. - Cô cho trẻ đọc thơ theo cô 3-4 lần Trẻ đọc - Tổ nhóm, cá nhân trẻ đọc - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô cho trẻ đọc lại 1 lần * Củng cố: Trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) - Giới thiệu trò chơi - Cô nêu luật chơi và cách chơi Trẻ nghe - Cho trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài: Nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe 15 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Lớp học - XD: Xây trường mầm non (TT) . - TH: Vẽ, tô màu trường mầm non của bé - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: - QSCCĐ: Quan sát đồ chơi trên sân trường - Trò chơi: Nhảy lò cò - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên, nêu đặc điểm một số đồ dùng đồ chơi ngoài trời, biết chơi trò chơi “Nhảy lò cò” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên một số đồ dùng đồ chơi ngoài trời, biết chơi trò chơi “Nhảy lò cò” và chơi tự do trên sân theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát và kể tên được một số đồ dùng đồ chơi, nêu được đặc điểm của từng loại đồ dùng đồ chơi, chơi tốt trò chơi “Nhảy lò cò” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ quan sát và kể tên được một số đồ dùng đồ chơi, chơi được trò chơi “Nhảy lò cò” và chơi được tự do trên sân theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè II. Chuẩn bị: Sân chơi, đồ dùng đồ chơi ngoài trời III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ đi ra sân vừa đi vừa hát bài “Lời chào - Trẻ hát buổi sáng” 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi ngoài trời – Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ quan sát + Bạn nào giỏi kể tên những đồ chơi ngoài trời mà - Trẻ trả lời chúng mình biết? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát cầu trượt - Trẻ quan sát + Đây là đồ chơi gì? - Trẻ trả lời + Cầu trượt có đặc điểm gì nổi bật? - Trẻ trả lời + Chúng mình có thích chơi cầu trượt không? - Trẻ trả lời -> Đây là cầu trượt đồ chơi ngoài trời mà các bạn - Trẻ lắng nghe nhỏ ai cũng thích chơi. - Cô cho tập thể lớp nhắc lại tên đồ chơi - Trẻ thực hiện. - Cho trẻ quan sát bập bênh - Trẻ quan sát + Đây là đồ chơi gì? Đồ chơi này cần có mấy bạn - Trẻ trả lời chơi? 16 + Bập bênh có đặc điểm gì? -> Đây là bập bênh, ở đây có chỗ ngồi mỗi 1 ghế - Trẻ lắng nghe tương ứng với 1 bạn ngồi lên để chơi. - Cô cho tập thể lớp nhắc lại tên đồ chơi - Trẻ thực hiện - Cho trẻ quan sát xích đu + Đây là đồ chơi gì? -> Đây là xích đu, chỉ cần ngồi lên và đu đưa nhẹ, - Trẻ lắng nghe chúng mình nhớ không được đu mạnh xích đu nhé sẽ rất dễ bị ngã. - Cô cho tập thể lớp nhắc lại tên đồ chơi - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ phát âm. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi ngoài trời, chơi đoàn kết với các bạn. * Trò chơi “Nhảy lò cò” - Giới thiệu tên trò chơi - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đoán tên bạn hát I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát”, biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát”, chơi tốt trò chơi“Đoán tên bạn hát”. - Trẻ 3 tuổi nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát”. Chơi được trò chơi “Đoán tên bạn hát”. 3. Thái độ: - Trẻ yêu trường lớp, mong muốn được đi học II. Chuẩn bị: - Không gian trong lớp học rộng rãi, sạch sẽ, mũ chóp kín III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đoán tên bạn hát" - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Động viên khuyến khích trẻ chơi - Giáo dục trẻ yêu trường lớp, mong muốn được đi học 17 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ **************************************** Thứ 5 ngày 26 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non. Hô hấp 3: Thổi bóng - Tay 2 : Đưa ra phía trước sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật, đưa chân chân sang ngang - Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cô hiệu trưởng, cô phó hiệu trưởng, cô nhân viên I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cô hiệu trưởng, cô phó hiệu trưởng, cô nhân viên. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cô hiệu trưởng, cô phó hiệu trưởng, cô nhân viên. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo cô, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Cô hiệu trưởng, cô phó hiệu trưởng, cô nhân viên. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cô hiệu trưởng, cô phó hiệu trưởng, cô nhân viên. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn đồ chơi ngoài trời. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cô hiệu trưởng, cô phó hiệu trưởng, cô nhân viên III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cô hiệu trưởng - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Đây là ai? - Cô khái quát: Đây là cô hiệu trưởng trường chúng - Trẻ trả lời 18 mình cũng có đấy. Chúng mình cùng lắng nghe cô phát âm nhé! - Trẻ lắng nghe - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Cô hiệu trưởng - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Cô phó hiệu trưởng, - Trẻ thực hiện cô nhân viên * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu - Trẻ trả lời + Cô Hà là hiệu trưởng nhà trường - Trẻ trả lời + Cô nhân viên làm công tác vệ sinh các phòng - Trẻ trả lời làm việc. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi ngoài trời * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung giờ học, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về trường mầm non Dền Sáng I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trường, tên lớp, địa điểm trường, biết tên, công việc của cô giáo, kể tên các bạn trong lớp. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh”. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên trường, công việc của cô giáo, biết tên các bạn trong lớp, biết kể tên một số đồ dùng đồ chơi trong lớp học. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trường, tên lớp, địa điểm trường, nói được tên, công việc của cô giáo, kể được tên các bạn trong lớp. Chơi tốt trò chơi “Đội nào nhanh”. - Trẻ 3 tuổi: Nói được tên trường, công việc của cô giáo, kể được tên các bạn trong lớp và tên một số đồ dùng đồ chơi trong lớp học. Chơi được trò chơi “Đội nào nhanh”. 3. Thái độ: - Trẻ yêu trường lớp, lễ phép với cô giáo và các bạn, chăm ngoan học giỏi và giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non 19 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài: Trường chúng châu là trường - Trẻ hát mầm non + Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời + Bạn nhỏ được đi học ở đâu? - Trẻ trả lời 2. HĐ2: Phát triển bài: * Trò chuyện về trường mầm non Dền Sáng - Cô có hình ảnh gì đây ? - Trẻ trả lời - Chúng mình đang học ở trường nào? Xã nào? - Trẻ trả lời - Các bạn đang học ở lớp nào ? - Trẻ trả lời - Cô giáo dạy lớp mình là cô nào ? - Hàng ngày đến lớp các bạn thấy cô giáo làm những - Trẻ trả lời công việc gì? - Vậy cô cấp dưỡng thường làm gì ở trường? => Cô có hình ảnh trường mầm non Dền Sáng thuộc - Trẻ lắng nghe xã Dền Sáng, và chúng mình đang học tại điểm trường chính, lớp ghép 4 tuổi. - Bạn nào có thể kể tên các bạn trong lớp mình học - Trẻ trả lời nào? - Các bạn hãy quan sát xem trong lớp có những đồ - Trẻ trả lời chơi gì? - Khi chơi thì chúng mình sẽ chơi như nào? - Trẻ trả lời - Chơi xong thì chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời - Ngoài đồ chơi trong lớp ra thì trong trường mình còn có những đồ chơi gì? - Khi được ra ngoài chơi thì các bạn chơi như nào? có được đùa nghịch và chạy nhảy không? => Trong lớp chúng mình có rất nhiều đồ chơi và khi - Trẻ lắng nghe chơi chúng mình phải chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau, sau khi chơi xong phải cất đồ chơi gọn gàng. Ngoài ra ở trong trường mình còn có rất nhiều đồ chơi - Trẻ lắng nghe như xích đu, cầu trượt khi các bạn được ra ngoài chơi phải nhớ không được chạy nhảy, đuổi nhau nhé * Giáo dục: Trẻ yêu trường lớp, lễ phép với cô giáo - Trẻ lắng nghe và các bạn, chăm ngoan học giỏi và giữ gìn đồ dùng đồ chơi. * Trò chơi: Đội nào nhanh Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội, mỗi đội sẽ tô màu - Trẻ lắng nghe bức tranh trường mầm non. Đội nào tô nhanh và đẹp đội đó thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi 20 - Cô gợi ý, hướng dẫn trẻ tô màu sao cho phù hợp, - Cô bao quát trẻ tô. - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi. 3. HĐ3: Kết thúc. - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Lớp học - XD: Xây trường mầm non (TT) . - ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 4. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA - HĐNK: Múa dân tộc Dao - Trò chơi: Đóng băng - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài múa “Âm vang núi rừng”, biết nhảy theo nhạc. Biết chơi trò chơi “Đóng băng” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài múa “Âm vang núi rừng”, biết nhảy theo nhạc. Biết chơi trò chơi “Đóng băng” theo cô và chơi tự do trên 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài múa “Âm vang núi rừng”, nhảy được theo nhạc. Chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 21)và chơi tự do trên. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài nhảy “Âm vang núi rừng”, nhảy được theo nhạc. Chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 21) theo cô và chơi tự do trên. 3. Thái độ: - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Nhạc bài múa “Âm vang núi rừng”, chuông múa. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Các bạn đã đến giờ hoạt động ngoại khóa rồi - Trẻ ra sân chúng mình có muốn ra ngoài sân hoạt động cùng cô không? - Trẻ trả lời - Vậy chúng mình đi ra sân với cô nào. 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐNK “Múa dân tộc Dao” - Cho trẻ làm đoàn tàu ra sân và trò chuyện cùng - Trẻ thực hiện trẻ - Trẻ quan sát cô thực - Cô biết một bài múa rất hay về dân tộc Dao của hiện chúng mình đấy các bạn cùng quan sát cô thực
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_2_chu_de_truong_mam.pdf

