Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 18, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim - Côn trùng (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 18, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim - Côn trùng (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 18, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim - Côn trùng (Trường Chính)
Tuần 18: Thời gian từ ngày 13 đến ngày 17 tháng 01 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOÀI CHIM – CÔN TRÙNG HOẠT ĐỘNG CẢ NGÀY 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Con cào cào: Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang;Bụng 3: Đứng cúi về phía trước; Chân 3: Đứng 1 chân đưa lên trước, khụy gối; Bật 3: Bật tại chỗ Trò chơi: Con muỗi 2. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ - Trò chơi học tập: Chai có đựng gì không? - Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây vườn bách thú - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề ********************************************* Thứ 2 ngày 13 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Con cào cào: Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang;Bụng 3: Đứng cúi về phía trước; Chân 3: Đứng 1 chân đưa lên trước, khụy gối; Bật 3: Bật tại chỗ Trò chơi: Con muỗi 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Chim cánh cụt, chim đại bàng, chim gõ kiến I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Chim cánh cụt, chim đại bàng, chim gõ kiến. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Chim cánh cụt, chim đại bàng, chim gõ kiến. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Chim cánh cụt, chim đại bàng, chim gõ kiến. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) 2 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Chim cánh cụt, chim đại bàng, chim gõ kiến. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) 3. Thái độ: - Trẻ biết bảo vệ môi trường sống của các loài chim II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Chim cánh cụt, chim đại bàng, chim gõ kiến III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe bài hát: “Con chim non” trò - Trẻ trò chuyện cùng cô chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Chim cánh cụt” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Trẻ quan sát - Cô khái quát: Đây là chim cánh cụt. Chim cánh cụt - Trẻ lắng nghe sống theo bầy và chúng sốt ở vùng bắc cực lạnh giá. Chúng mình lắng nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Chim cánh cụt - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói - Trẻ nói * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Chim đại bàng, chim gõ kiến” thực hiện các bước tương tự như với từ “Chim cánh - Trẻ lắng nghe cụt”. - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi - Trẻ trả lời ý + Đây là chim gì? - Trẻ trả lời + Chim gõ kiến ăn gì? + Chim cánh cụt sống ở đâu? - Trẻ nói + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường sống của các loài chim - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ chơi - Cô nêu luật chơi – cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 3 3. Làm quen với toán Đề tài: So sánh, thêm bớt trong phạm vi 4 I. Muc đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1 và xếp từ trái sang phải, biết đếm số lượng 4. Trẻ biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. Biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1 và xếp từ trái sang phải, biết đếm số lượng 4. Trẻ biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo cô. Biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1 và xếp từ trái sang phải, biết đếm số lượng 4. Trẻ so sánh được số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. Chơi tốt trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1 và xếp từ trái sang phải, biết đếm số lượng 4. Trẻ so sánh được số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo cô. Chơi được trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các loài động vật II. Chuẩn bị: - Các lô tô con bướm, con ong, bông hoa có số lượng 4 - Thẻ số từ 1, 2, 3, 4 rổ đựng, bảng cho trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài hát “Con cào cào” và trò truyện dẫn - Trẻ chơi dắt trẻ vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài: * Ôn tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 4, số 4: - Cô cho trẻ đi tham quan mô hình vườn hoa - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đếm số lượng bướm (có số lượng 4) và gắn thẻ số tương ứng. Cô bao quát trẻ - GD Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các loài động vật - Trẻ lắng nghe * So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 4. Chúng mình cùng nhìn xem trong rổ chúng mình có gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình cùng xếp lô tô con bướm - Trẻ thực hiện có trong rổ ra bảng vừa xếp vừa đếm từ trái sang phải, xếp hàng ngang, cách đều nhau. - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu con bướm? (4 - Trẻ trả lời 4 con) - Các bạn gắn thẻ số tương ứng nào - Trẻ thực hiện - Chúng mình xếp tiếp những lô tô bông hoa từ trái sang - Trẻ thực hiện phải xếp tương ứng 1.1 xếp bên dưới con bướm - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu bông hoa? (3 con) - Trẻ trả lời - Cho trẻ gắn thẻ số tương ứng - Trẻ thực hiện - Chúng mình xem số con bướm, số bông hoa như thế - Trẻ trả lời nào với nhau? - Vì sao không bằng nhau? - Trẻ trả lời - Nhóm nào nhiều nhất? - Trẻ trả lời - Vì sao nhóm con bướm nhiều nhất? - Trẻ trả lời + Con bướm nhiều nhất vì số con bướm nhiều hơn số bông hoa 1 con bướm. - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? Vì sao ít nhất? - Trẻ trả lời - Nhóm bông hoa ít hơn vì số bông hoa ít hơn số con - Trẻ lắng nghe bướm 1 bông hoa - Để số chim bồ câu bằng số con bướm chúng mình làm - Trẻ trả lời như thế nào? (Thêm 1 bông hoa) - Vậy 3 thêm 1 là mấy? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: TT, tổ, cá nhân - Trẻ thực hiện + Bây giờ chúng mình hãy cất bớt 2 bông hoa. - Trẻ thực hiện - Sau khi cất 2 con chim chúng mình còn mấy bông hoa? - Trẻ trả lời - Vậy 4 bớt 2 còn mấy? - Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc: TT, tổ, cá nhân - Trẻ thực hiện + Chúng mình thấy số con bướm và bông hoa như thế - Trẻ trả lời nào với nhau? Vì sao không bằng nhau? Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? số nào ít hơn ít hơn là mấy? để số con bướm bằng số bông hoa chúng mình làm như thế - Trẻ thực hiện nào? + Bây giờ chúng mình hãy cất bớt 3 bông hoa. - Trẻ thực hiện - Sau khi cất 3 con chim chúng mình còn bông hoa? - Trẻ trả lời - Vậy 4 bớt 3 còn mấy? - Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc: TT, tổ, cá nhân - Trẻ thực hiện + Chúng mình thấy số con bướm và bông hoa như thế - Trẻ trả lời nào với nhau? Vì sao không bằng nhau? Số nào nhiều - Trẻ thực hiện hơn? Nhiều hơn là mấy? số nào ít hơn ít hơn là mấy? để số con bướm bằng số bông hoa chúng mình làm như thế nào? * Trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Thêm sao cho đúng bớt sao - Trẻ lắng nghe cho đủ - Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm trên bảng cô có gắn sẵn 3 nhóm đối tượng và thẻ số bên cạnh, nhiệm vụ của mỗi đội sẽ lên và thêm bớt các đối tượng sao 5 cho phù hợp với thẻ số bên cạnh - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào thêm bớt nhanh và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng(TT) - XD: Xây vườn bách thú. - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình con bướm bằng lá cây - T/C: Tạo dáng các con vật - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các nguyên liệu để xếp hình con bướm bằng lá cây, biết xếp hình con bướm bằng lá cây, biết chơi trò chơi “Tạo dáng các con vật” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên, biết xếp hình con bướm bằng lá cây theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tạo dáng các con vật” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên các nguyên liệu để xếp hình bướm bằng lá cây, xếp được hình con bướm bằng lá, chơi tốt trò chơi “Tạo dáng các con vật” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên, xếp được hình con bướm bằng lá cây theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Tạo dáng các con vật” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý những con côn trùng có ích II. Chuẩn bị: - Sân chơi rộng rãi, lá cây, tranh con bướm, keo dán III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề. - Chúng mình hãy kể tên một số con côn trùng nào? - Trẻ trả lời 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ “Xếp hình con bướm bằng lá cây” - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Bạn nào cho cô biết bức tranh cô làm bằng nguyên vật - Trẻ trả lời 6 liệu gì? - Trong rổ cô có gì? - Với những chiếc lá này các con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình xếp hình con bướm - Trẻ lắng nghe bằng lá cây chúng mình cùng quan sát nhé. - Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn và cho trẻ thực hiện - Trẻ quan sát theo. - Cô bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Trẻ cùng cô nhận xét hoạt động - Giáo dục trẻ biết yêu quý con côn trùng có ích - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Tạo dáng các con vật” - Cô mời trẻ giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung giờ học, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Bee, dove (Con ong, con chim bồ câu) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ 7 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. *********************************************** Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Con cào cào: Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang;Bụng 3: Đứng cúi về phía trước; Chân 3: Đứng 1 chân đưa lên trước, khụy gối; Bật 3: Bật tại chỗ Trò chơi: Con muỗi 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Chim bồ câu, chim chào mào, chim sẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Chim bồ câu, chim chào mào, chim sẻ . Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Búp bê nói” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Chim bồ câu, chim chào mào, chim sẻ . Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Chim bồ câu, chim chào mào, chim sẻ . Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) 8 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Chim bồ câu, chim chào mào, chim sẻ. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý bảo, vệ môi trường sống của các con vật II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Chim bồ câu, chim chào mào, chim sẻ . III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Các bạn ơi hôm hay cô sẽ dạy cho lớp chúng mình - Trẻ lắng nghe làm quen với từ “Chim bồ câu, chim chào mào, chim sẻ .” đấy chúng mình có thích không? - Chúng mình cùng nhìn lên đây nào 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Chim bồ câu” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là chim gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là chim bồ câu. Chúng mình - Trẻ lắng nghe lắng nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Chim bồ câu - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói - Trẻ nói * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Chim chào mào, chim sẻ” - Trẻ thực hiện thực hiện các bước tương tự như với từ “Chim bồ câu”. - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý + Đây là con chim gì? - Trẻ trả lời + Con chim bồ câu có mấy chân? - Trẻ trả lời + Con chim sẻ ăn gì? - Trẻ trả lời + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. - Trẻ thực hiện + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ môi trường sống - Trẻ lắng nghe của các con vật * Trò chơi: Búp bê nói (EL 21) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi – cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 9 3. Phát triển vận động Đề tài: Ném xa bằng 1 tay I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi và động tác thể dục, biết tên VĐCB “Ném xa bằng 1 tay” theo hướng dẫn của cô, biết dùng sức của tay để ném túi cát đi xa theo hướng dẫn của cô. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thi xem ai ném giỏi” theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi và động tác thể dục, biết tên VĐCB “Ném xa bằng 1 tay” theo cô, biết dùng sức của tay để ném túi cát đi xa theo hướng dẫn của cô. Biết luật chơi,cách chơi của trò chơi “Thi xem ai ném giỏi” theo cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi và động tác thể dục, biết tên VĐCB “Ném xa bằng 1 tay” theo hướng dẫn của cô, biết dùng sức của tay để ném túi cát đi xa theo hướng dẫn của cô. Chơi tốt trò chơi “Thi xem ai ném giỏi” theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi và động tác thể dục, biết tên VĐCB “Ném xa bằng 1 tay” theo cô, biết dùng sức của tay để ném túi cát đi xa theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi “Thi xem ai ném giỏi” theo cô 3. Thái độ: Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị: Rổ đựng túi cát. Nhạc bài hát: Con cào cào, vạch chuẩn III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Các con ơi muốn có cơ thể luôn khỏe mạnh thì - Trẻ trò chuyện cùng cô chúng mình phải làm gì? - Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tập thể dục - Trẻ lắng nghe để rèn luyện cơ thể nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn (Đi thường, đi bằng gót - Trẻ thực hiện. chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường chuyển đội hình 2 hàng ngang). * Trọng động * BTPTC: Tập với lời ca “Con cào cào” - Trẻ tập cùng cô - Động tác tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp - Động tác bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 4lần x 8 nhịp - Động tác chân 1: Nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp - Động tác bật 1: Bật tách, khép chân - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp - Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ - Trẻ lắng nghe thể khỏe mạnh 10 * VĐCB: Ném xa bằng 1 tay - Cô cho trẻ quan sát túi cát và hỏi: Đây là gì? - Trẻ quan sát - Hôm nay cô và các con sẽ cùng tập bài tập - Trẻ quan sát “Ném xa bằng 1 tay”, muốn thực hiện tốt được bài tập này thì chúng mình cùng quan sát cô làm mẫu nhé. - Lần 1. Cô làm mẫu toàn bộ động tác - Trẻ quan sát - Lần 2. Phân tích động tác. + Cô đứng trước vạch chuẩn tư thế chuẩn bị - Trẻ lắng nghe đứng chân trước, chân sau tay cầm túi cát cùng phía với chân sau. Khi có hiệu lệnh “ném” cô đưa tay cầm túi cát từ trước, xuống dưới ra sau, lên cao rồi ném mạnh túi cát đi xa và đi về cuối hàng đứng. - Cô mời 2 trẻ lên tập - Trẻ thực hiện - Cô lần lượt cho trẻ lên thực hiện - Cho 2 đội thi đua thực hiện theo tổ. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Chúng mình thực hiện bài tập gì? - Trẻ trả lời * Trò chơi: Thi xem ai ném giỏi - Cô giới thiệu tên trò chơi: Thi xem ai ném giỏi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu tên cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Gồm có 2 đội chơi, nhiệm vụ của - Trẻ lắng nghe mỗi đội là cầm túi cát đứng trước vạch rồi ném túi cát về phía trước, thi xem đội nào ném xa hơn là đội đó chiến thắng. + Luật chơi: Mỗi trẻ lên chơi chỉ được cầm 1 túi - Trẻ lắng nghe cát và ném. Đội nào ném xa đội đó chiến thắng - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân trường - Trẻ thực hiện 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây vườn bách thú (TT) - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 11 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: - Nặn con ong - Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm, lợi ích của con ong, biết dùng đất nặn tạo hình được con ong theo ý thích, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm, lợi ích của con ong, biết dùng đất nặn tạo hình được con ong theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nói được một số đặc điểm, lợi ích của con ong, Có kỹ năng khéo léo tạo hình được con ong từ đất nặn theo ý thích, chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói được một số đặc điểm, lợi ích của con ong, Có kỹ năng khéo léo tạo hình được con ong từ đất nặn theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi nặn. II. Chuẩn bị: Đất nặn đủ cho trẻ. Mẫu nặn con ong của cô III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Nặn con ong - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Con ong có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Con ong có lợi ích gì? - Trẻ trả lời - Chúng được làm từ nguyên liệu gì? - Trẻ trả lời - Muốn làm được con ong này chúng mình sẽ cần - Trẻ trả lời những gì? - Cho trẻ nêu ý tưởng khi nặn con ong - Trẻ thực hiện - Bây giờ chúng mình cùng nhau nặn con ong giống cô nhé. - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau - Trẻ lắng nghe khi nặn. Biết ong là loài côn trùng có ích * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 12 * Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chị gió nói I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Chị gió nói”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi của trò chơi “Chị gió nói”, biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Chị gió nói” (EM 21) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Chị gió nói” (EM 21) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Hình ảnh nhân vật trong câu chuyện quà tặng mẹ III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chị gió nói (EM 21) - Cô nêu cách chơi - luật chơi + Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn. Cô cùng trẻ làm động tác lắc lư đồng thời kêu tiếng gió “vi...vu...vu, cô sẽ nói các cháu làm một điều gì đó và các cháu làm theo cô, nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “Chị gió nói” thì các cháu mới làm nhé”. Nếu cô nói không có câu “Chị gió nói” thì các cháu đứng im không làm theo nhé. VD cô nói: “Chị gió nói đặt tay lên đầu”/ “Chị gió nói đặt tay dưới cằm”/ “Đặt tay cạnh tai”. Nếu trẻ nào “đặt tay cạnh tai, mời trẻ ngồi xuống. Vì “chị Gió không nói câu “Chị gió nói”. Trước khi chơi, cô giúp trẻ làm theo mệnh lệnh cho quen. Đặt tay vào đầu gối. Đặt tay lên trên đầu. Đặt tay ra sau lưng. Đặt tay dưới cằm Đặt tay cạnh tai. + Luật chơi: Khi cô nói “chị gió nói” thì trẻ mới được làm theo, nếu cô không nói “chị gió nói” mà trẻ vẫn làm theo sẽ bị phạt hát 1 bài. - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 13 Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Con cào cào: Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang;Bụng 3: Đứng cúi về phía trước; Chân 3: Đứng 1 chân đưa lên trước, khụy gối; Bật 3: Bật tại chỗ Trò chơi: Con muỗi 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con kiến, con cào cào, con bướm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con kiến, con cào cào, con bướm. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con kiến, con cào cào, con bướm. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Con kiến, con cào cào, con bướm. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Chiếc hộp kì diệu”(EL 3) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con kiến, con cào cào, con bướm. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” (EL 3) 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý côn trùng có lợi, tránh xa các côn trùng có hại II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Con cào cào. - Hình ảnh: Con kiến, con cào cào, con bướm III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe bài hát “Con cào cào” dẫn dắt trẻ - Trẻ hát vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài - Làm quen từ “Con cào cào” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là con cào cào. Chúng mình lắng - Trẻ lắng nghe nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Con cào cào - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Con kiến, con bướm” thực - Trẻ thực hiện 14 hiện các bước tương tự như với từ “Con cào cào”. - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý + Đây là con gỉ? - Trẻ trả lời + Con cào cào có màu gì? - Trẻ trả lời + Con bướm có ích hay có hại? + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. - Trẻ thực hiện + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết yêu quý côn trùng có lợi, tránh - Trẻ lắng nghe xa các côn trùng có hại * Trò chơi: Chiếc hộp kì diệu (EL 3) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi – cách chơi. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, động Viên trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Môi trường xung quanh Đề tài: Khám phá con bướm (5E) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được đặc điểm của con bướm, biết được sự phát triển của bướm (từ trứng nở thành sâu, sâu thành kén nhộng, nhộng thành bướm), biết được lợi ích của con bướm. Trẻ mô tả được vòng đời của bướm; Mở rộng hiểu biết của trẻ về một số côn trùng khác có vòng đời như bướm, trẻ biết có nhiều loại bướm khác nhau. Trẻ biết áp dụng những kiến thức vừa học được để sắp xếp thứ tự vòng đời của bướm(S) - Trẻ biết được một số dụng cụ, nguyên vật liệu để khám phá, tạo ra sản phẩm (T) - Trẻ biết hình thành sơ đồ tư duy vòng đời của bướm (E) - Trẻ biết cách sử dụng hồ, keo, băng dính 2 mặt (A) - Trẻ biết đếm số lượng, hình dáng, đo lường, định hướng không gian (M) 2. Kĩ năng - Kĩ năng làm việc nhóm, rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, phân tích, phán đoán, khám phá, đặt câu hỏi, thu thập thông tin về bướm, vòng đời của bướm. 3. Thái độ: - Trẻ chủ động, tự tin, vui vẻ khi tham gia hoạt động, biết thảo luận nhóm, phân công công việc II. Chuẩn bị * Chuẩn bị của cô: - Bài giảng Powerpoint - Ti vi, máy tính - Nhạc bài hát “Kìa con bướm vàng” 15 * Chuẩn bị của trẻ: - Bảng dấp dính: 4 cái. - Các hình ảnh minh họa vòng đời của bướm III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thu hút/Gắn kết: Cô đố trẻ: - Trẻ lắng nghe “Đôi cánh màu sặc sỡ Hay bay lượn la cà Vui đùa trong vườn hoa Làm cho hoa thêm đẹp Đố bé là con gì? - Trẻ trả lời + Con bướm thường sống ở đâu? - Trẻ trả lời + Con bướm là côn trùng có lợi hay có hại? - Trẻ trả lời Để biết được con bướm là loài công trùng có lợi hay - Trẻ lắng nghe không thì hôm nay cô sẽ cùng lớp mình cùng tìm hiểu và khám phá về con bướm nhé 2. HĐ2: Khám phá * Tìm hiểu về con bướm có trong tự nhiên - Trò chuyện kết hợp bài giảng điện tử. + Đây là con gì? - Trẻ quan sát và trả lời + Con bướm có những đặc điểm gì? + Bướm di chuyển bằng cách nào? Tại sao bướm bay - Trẻ trả lời được? Bướm có mấy cánh? -> Cô khái quát: Bướm có 4 cánh, mỗi bên 2 cánh xếp - Trẻ trả lời lớp lên nhau? + Màu sắc của cánh bướm thế nào? Tại sao trên cánh - Trẻ trả lời bướm lại có nhiều những đốm trông như đôi mắt. -> Cô giải thích: Bướm là côn trùng rất nhỏ bé, rất nhiều - Trẻ lắng nghe loài vật có thể bắt bướm làm thức ăn như các loài chim, nhện cho nên màu sắc luôn sặc sỡ nhiều màu, giống như màu sắc của hoa để trông bướm như những bông hoa nên kẻ thù không phát hiện ra. Trên cánh bướm có các đốm trông giống như đôi mắt khiến cho kẻ thù khiếp sợ không dám đến gần. + Bướm có mấy chân? Chân bướm giúp bướm làm gì? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát: Bướm có 6 chân, chân bướm có nhiều - Trẻ lắng nghe đốt giúp bướm đậu được trên những bông hoa. Phấn của những bông hoa dính vào chân bướm, khi bướm bay từ bông hoa này sang bông hoa khác sẽ giúp hoa thụ phấn đấy. + Thức ăn của bướm là gì? Bướm thường sống ở đâu? - Trẻ trả lời Tại sao bướm lại sống ở những nơi có nhiều hoa? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát - Trẻ lắng nghe 16 + Bướm đẻ con hay đẻ trứng? - Trẻ trả lời - Cho trẻ xem đoạn video: “Bướm nở từ kén” - Trẻ xem video - Các con đã biết bướm sinh sản như thế nào chưa? - Trẻ trả lời -> Cô kể cho các con nghe câu chuyện về sự ra đời của - Trẻ quan sát và lắng một chú bướm xinh đẹp. nghe + Một chú bướm mẹ đẻ trứng trên lá cây + Sau một thời gian trứng lớn lên và nở thành những chú sâu non. Vậy sâu non ăn gì để lớn lên? (Con sâu ăn lá). + Khi sâu già chúng tự nhả tơ và quấn lại thành tổ kén gọi là nhộng + Đến một ngày những tổ kén khô lại, nứt vỏ và một chú bướm xinh đẹp được chui ra - Qua câu chuyện cô vừa kể các con đã biết được điều - Trẻ lắng nghe gi? -> Cô đưa hình ảnh khái quát, cho trẻ nói - Trẻ thực hiện 3. HĐ3. Giải thích/chia sẻ: - Vậy để trở thành con bướm xinh đẹp thì con bướm - Trẻ trả lời phải trải qua mấy giai đoạn? (4 giai đoạn) + Giai đoạn 1: Bướm mẹ đẻ trứng trên lá cây (Trứng bướm) (Cô cho trẻ xem lại hình ảnh đã thu thập được) + Giai đoạn 2: Trứng lớn lên, nở thành sâu (Sâu Bướm) (Cô cho trẻ xem lại hình ảnh đã thu thập được) + Giai đoạn 3: Khi sâu nhả tơ quấn lại thành tổ kén (Nhộng) (Cô cho trẻ xem lại hình ảnh đã thu thập được) + Giai đoạn 4: Tổ kén khô, nứt vỏ và một con bướm chui ra (Bướm) (Cô cho trẻ xem lại hình ảnh đã thu thập được) - Vậy sau một thời gian quan sát chúng mình có - Trẻ trả lời biết Bướm là loài côn trùng như thế nào? - Bướm là loài côn trùng có vừa có hại và vừa có lợi. - Trẻ lắng nghe Có hại vì sâu ăn lá sẽ ăn những lá cây, phá hoại mùa màng. Có lợi vì chúng sống ở những vườn hoa. Bướm giúp hoa thụ phấn và kết thành quả cho chúng ta ăn đấy, 4. HĐ4: Củng cố/Mở rộng/Áp dụng: - Cô giới thiệu với trẻ có rất nhiều các loài bướm, và - Trẻ quan sát và lắng mỗi loài bướm có một màu sắc rất độc đáo và đặc trưng. nghe. + Bướm vàng ba chấm. + Bướm cánh bản đồ. + Bướm cánh viền đỏ. + Bướm báo hoa vàng + Bướm cánh phượng kiếm + Bướm cam đuôi dài + Bướm đuôi chim 17 -> Đây chỉ là một số ít trong rất nhiều các loài bướm - Trẻ lắng nghe khác nhau trên thế giới. Các con về nhà tìm và sưu tầm thêm hình ảnh các loài bướm nhé Như vậy hôm nay các con đã tìm hiểu thêm được rất - Trẻ lắng nghe nhiều điều thú vị về con bướm đúng không nào. * Ôn luyện: TC “Đội nào nhanh hơn” + Luật chơi: Sắp xếp tranh vòng đời của bướm theo - Trẻ lắng nghe đúng quy luật. Nhóm nào xếp nhanh và đúng, nhóm đó là đội thắng cuộc + Cách chơi: Chia lớp thành 4 nhóm chơi, Trong thời gian là một bản nhạc 4 nhóm chơi phải nhanh chóng sắp xếp những hình ảnh vòng đời của bướm theo đúng quy luật. Sau đó mang lên bảng, một bạn sẽ lên kích chuột để đưa ra kết quả đúng nhất. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét - Trẻ chơi 5. HĐ5: Đánh giá: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây vườn bách thú - TN: Chăm sóc chậu hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT) 5. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Xếp con chim bằng hột hạt - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con chim, biết xếp hình con chim bằng hột hạt. Biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con chim, biết xếp hình con chim bằng hột hạt theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo cô và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được tên, nói được đặc điểm, của con chim xếp được hình con chim bằng hột hạt. hơi tốt trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ gọi được tên, nói được đặc điểm, của con chim xếp được hình con chim bằng hột hạt theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các loài chim 18 II. Chuẩn bị: Tranh con chim xếp bằng hột hạt, keo sữa, các loại hạt..., tranh A4 vẽ con chim III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình con chim bằng hột hạt - Các bạn nhìn xem cô có gì đây nhỉ? + Con chim có những phần nào? - Trẻ trả lời + Con chim thường ăn gì? - Trẻ trả lời + Con chim sống ở đâu? - Trẻ trả lời -> Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng nhau làm bức - Trẻ lắng nghe tranh xếp hình con chim bằng hột hạt nhé + Cô hướng dẫn trẻ cách xếp con chim bằng hột - Trẻ quan sát hạt. Trước tiên chúng mình sẽ bôi keo quanh con vẹt sau đó sẽ xếp các hạt sao cho kín con chim nhé - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ thực hiện, bao quát giúp đỡ những trẻ - Trẻ thực hiện gặp khó khăn, động viên, khuyến khích trẻ - Giáo dục biết yêu quý các loài chim - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi; cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát, và nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân. - Trẻ chơi - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi trẻ chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét sau buổi chơi. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động, vệ sinh các góc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết lao động, lau dọn vệ sinh các góc, sắp xắp đồ dùng, đồ chơi gọn gàng. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết lao động, lau dọn vệ sinh các góc, sắp xắp đồ dùng, đồ chơi gọn gàng cùng cô và các bạn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ làm được một số công việc cô phân công, lau dọn đồ dùng, đồ chơi, các góc sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ làm được một số công việc cô phân công, lau dọn đồ dùng, đồ chơi, các góc sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng theo cô và các bạn. 19 3. Thái độ: Trẻ thường xuyên vệ sinh các góc chơi. II. Chuẩn bị: - Chậu, khăn ướt, khăn lau, nước III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu các góc cho trẻ biết, giới thiệu công - Trẻ biết công việc việc. - Cô hướng dẫn trẻ lau các góc, đồ dùng đồ chơi - Trẻ hứng thú tham gia Cô hướng dẫn trẻ sắp xếp gọn gàng đồ chơi. - Phân công trẻ về các góc. - Cô bao quát thực hiện cùng trẻ. - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ thường xuyên vệ sinh các góc chơi. - Nhận xét sau buổi chơi. - Trẻ lắng nghe 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ***************************************************** Thứ 5 ngày 16 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Con cào cào: Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang;Bụng 3: Đứng cúi về phía trước; Chân 3: Đứng 1 chân đưa lên trước, khụy gối; Bật 3: Bật tại chỗ Trò chơi: Con muỗi 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con muỗi, con ong, con nhện I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con muỗi, con ong, con nhện. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con muỗi, con ong, con nhện. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Con muỗi, con ong, con nhện. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con muỗi, con ong, con nhện. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các loài côn trùng có ích, tránh xa côn trùng có hại 20 II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Con muỗi, con ong, con nhện III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: - Làm quen từ “Con muỗi” * Làm mẫu - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là con muỗi. Chúng mình lắng - Trẻ lắng nghe nghe cô nói nhé. - Cô nói mẫu 3 lần: Con muỗi - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói - Trẻ nói * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Tương tự cô nói từ “Con ong, con nhện” thực hiện - Trẻ thực hiện các bước tương tự như với từ “Con muỗi”. - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý + Con muỗi là động vật có ích hay có hại? - Trẻ trả lời + Con ong hút mật gì? - Trẻ trả lời + Con nhện ở đâu? - Trẻ trả lời + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết yêu quý các loài côn trùng có - Trẻ lắng nghe ích, tránh xa côn trùng có hại * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) + Cô giới thiệu tên trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ lắng nghe + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Kỹ năng sống Đề tài: Dạy trẻ kỹ năng xử lý khi bị côn trùng đốt I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được tên và lợi ích, tác tác hại của các con côn trùng. Biết các tình huống nguy hiểm và biết tránh xa những con côn trùng, biết cách sơ cứu ban đầu khi bị côn trùng đốt. Biết chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh”.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_18_chu_de_the_gioi.pdf

