Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 17, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim (Ngải Trồ)

pdf 32 trang Mộc Miên 10/12/2025 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 17, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim (Ngải Trồ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 17, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim (Ngải Trồ)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 17, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim (Ngải Trồ)
 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOÀI CHIM 
 Tuần 17: Thực hiện từ ngày 06 tháng 01 đến 10 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG CHUNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Vì sao chim hay hót. Hô hấp 1: Thở ra, hít vào - Tay 2: Đưa ra 
 phía trước sang ngang - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 1: Nâng cao 
 chân gập gối - Bật 1: Bật tách - khép chân. 
 Trò chơi: Chim bay, cò bay
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vân động: Cướp cờ
 B. Trò chơi học tập: Tiếng con vật gì?
 C. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng
 - XD: Xây chuồng chim
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh các con vật
 - ST: Làm sách theo chủ đề
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
 - TN: Chăm sóc chậu hoa
 ******************************************
 Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Vì sao chim hay hót. Hô hấp 1: Thở ra, hít vào - Tay 2: Đưa ra 
 phía trước sang ngang - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 1: Nâng cao 
 chân gập gối - Bật 1: Bật tách - khép chân. 
 Trò chơi: Chim bay, cò bay
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Chim vành khuyên, chim sáo, chim họa mi
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim vành khuyên, chim sáo, chim 
họa mi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim vành khuyên, chim sáo, chim 
họa mi. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” 
theo cô 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim vành khuyên, chim sáo, 
chim họa mi. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chim vành 
khuyên, chim sáo, chim họa mi. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt 
trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) 2
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chim vành 
khuyên, chim sáo, chim họa mi. Chơi được trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) 
theo cô
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Chim vành khuyên, chim sáo, chim họa 
mi. Chơi được trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các loài chim
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh minh họa: Chim vành khuyên, chim sáo, chim họa mi
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô hỏi trẻ:
 + Bạn nào có thể kể tên một số loài chim mà cháu - Trẻ trả lời
 biết?
 -> Có rất nhiều loài chim như: Chim bồ câu, chim - Trẻ lắng nghe
 họa mi, . Vậy chúng mình cùng quan sát xem cô 
 có hình ảnh về con chim gì nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Chim vành khuyên - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh chim vành khuyên. - Trẻ lắng nghe
 Chúng mình cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Chim vành khuyên - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Chim sáo, chim họa - Trẻ thực hiện
 mi
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hành
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là chim vành - Trẻ thực hiện
 khuyên
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ nói
 nhóm, cá nhân trẻ nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Chim - Trẻ thực hiện
 sáo, chim họa mi
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các loài chim - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Đọc hình ảnh” (EL 13)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
 chơi: Đọc hình ảnh
 + Cách chơi: Khi cô đưa hình ảnh nào lên các bạn sẽ 3
 đọc tên hình ảnh đó 
 + Luật chơi: Bạn nào đọc chưa đúng sẽ mất lượt - Trẻ lắng nghe
 chơi
 - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, nhận xét sau khi - Trẻ chơi
 chơi 
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3. Tạo hình:
 Đề tài: Nặn con chim (Mẫu)
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết các bộ phận cơ bản của con chim (Đầu, thân, cánh, đuôi, 
mỏ), biết các bước để nặn con chim, biết sử dụng các kĩ năng: Lăn dọc, ấn lõm, 
vuốt nhọn, dàn mỏng. Biết nặn con chim giống mẫu của cô. Biết nhận xét bài 
của bạn và của mình.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các bộ phận cơ bản của con chim (Đầu, thân, cánh, đuôi, 
mỏ), biết các bước để nặn con chim, biết sử dụng các kĩ năng: Lăn dọc, ấn lõm, 
vuốt nhọn, dàn mỏng theo hướng dẫn. Biết nặn con chim giống mẫu của cô. Biết 
nhận xét bài của bạn và của mình theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết các bộ phận cơ bản của con chim (Đầu, thân, cánh, đuôi, 
mỏ), biết sử dụng các kĩ năng: Lăn dọc, ấn lõm, vuốt nhọn, dàn mỏng, biết nặn 
giống mẫu của cô theo hướng dẫn. Biết nhận xét bài của bạn và của mình theo 
khả năng.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được các bộ phận cơ bản của con chim (Đầu, thân, cánh, 
đuôi, mỏ), nói được các bước để nặn con chim, sử dụng được các kĩ năng: Lăn 
dọc, ấn lõm, vuốt nhọn, dàn mỏng để nặn con chim. Nặn được sản phẩm giống 
mẫu của cô. Biết nhận xét bài của bạn và của mình.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các bộ phận cơ bản của con chim (Đầu, thân, cánh, 
đuôi, mỏ), nói được các bước để nặn con chim, sử dụng được các kĩ năng: Lăn 
dọc, ấn lõm, vuốt nhọn, dàn mỏng để nặn con chim, nặn được sản phẩm giống 
mẫu của cô. Nhận xét được bài của bạn và của mình theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các bộ phận cơ bản của con chim (Đầu, thân, cánh, 
đuôi, mỏ), sử dụng được các kĩ năng: Lăn dọc, ấn lõm, vuốt nhọn, dàn mỏng để 
nặn con chim và nặn được sản phẩm giống mẫu của cô. Nhận xét bài của bạn và 
của mình theo khả năng.
3. Thái đô:
- Trẻ yêu quý và giữ gìn sản phẩm mình làm ra.
II. Chuẩn bị: 
- Đồ dùng của cô: Mẫu nặn: Con chim, bảng, đất nặn, khăn lau tay.
- Đồ dùng của trẻ: Đất nặn, bảng con, khăn lay tay, bàn ghế đủ cho trẻ 4
III.Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài - 
 - Cho trẻ vận động và hát bài: “Chim chích - Trẻ chơi cùng cô
 bông”
 - Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời 
 - Hôm nay cô và các bạn cùng nhau nặn những 
 con chim thật đẹp nhé. - Trẻ lắng nghe
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Quan sát mẫu và đàm thoại:
 - Cho trẻ xem mẫu và nhận xét - Trẻ quan sát 
 - Cô nặn gì đây các con? - Trẻ trả lời 
 - Con chim có màu gì? - Trẻ trả lời
 - Con chim cô nặn có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời
 - Đầu chim tròn hay dài? - Trẻ trả lời
 - Trên đầu chim có gì? - Trẻ trả lời
 - Mỏ chim có đặc điểm như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Đuôi chim như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Các con thấy con chim này cô nặn có đẹp - Trẻ trả lời
 không?
 - Chúng mình có muốn nặn con chim như này 
 không? Chúng mình cùng quan sát cô nặn mẫu - Trẻ lắng nghe
 nhé.
 * Cô thực hiện nặn mẫu:
 - Cô vừa nặn vừa nói cách nặn: 
 B1: Lấy một phần đất nặn màu vàng to, vo tròn 
 làm thân chim
 B2: Lấy một phần đất nặn màu vàng nhỏ hơn vo 
 tròn và gắn vào thân để làm đầu chim - Trẻ quan sát và lắng nghe
 B3: Lấy đất nặn, nặn thành hình tam giác nhỏ 
 để làm mỏ chim
 B4: Nặn 2 cánh chim bằng cách lăn đất và dẹt ra
 B5: Dùng đất nặn tạo thành đuôi chim và ghép 
 các bộ phận lại với nhau.
 Cuối cùng cô lấy phần đất màu nâu lăn dài 1 
 đoạn để làm cành cây cho chim đậu lên. Như - Trẻ quan sát và lắng nghe
 vậy là cô đã nặn xong con chim rồi, bây giờ các 
 con cùng nhau thực hiện nhé!
 * Trẻ thực hiện 
 - Cho trẻ nhắc lại cách nặn - Trẻ nhắc lại 
 - Trong khi trẻ thực hiện cô chú ý tư thế ngồi, - Trẻ thực hiện
 cách nặn cho trẻ.
 + Con đang nặn con gì? - Trẻ trả lời
 + Con nặn như thế nào?... - Trẻ trả lời 5
 - Cô gợi ý để trẻ hoàn thành sản phẩm đẹp. - Trẻ lắng nghe
 * Trưng bày sản phẩm
 - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày. - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ nhận xét - Trẻ thực hiện
 + Con thích bài nào? Vì sao? - Trẻ trả lời
 + Bạn nặn như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Cô chọn ra những sản phẩm đẹp cho lớp cùng - Trẻ quan sát
 xem.
 - Cô nhận xét chung cả lớp tuyên dương những 
 trẻ có sản phẩm đẹp, khuyến khích những trẻ - Trẻ lắng nghe.
 chưa hoàn thành sản phẩm lần sau cố gắng.
 - Giáo dục trẻ yêu quý và giữ gìn sản phẩm 
 mình làm ra. - Trẻ lắng nghe.
 3. HĐ3. Kết thúc bài: 
 -Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ST: Làm sách theo chủ đề 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT)
 - XD: Xây chuồng chim
 5. Hoạt động ngoài trời
 Tên đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình con chim bằng hột hạt
 - T/C: Tập tầm vông
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp hình con chim bằng hột hạt, biết tên trò chơi, luật chơi, 
cách chơi, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hình con chim bằng hột hạt theo hướng dẫn, biết tên trò 
chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên 
sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp hình con chim bằng hột hạt theo cô, biết chơi trò 
chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được hình con chim bằng hột hạt, nói được tên trò chơi, 
hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi được tự do 
trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hình con chim bằng hột hạt theo hướng dẫn, nói được 
tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Tập tầm vông” và 
chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp được hình con chim bằng hột hạt theo cô, chơi được trò 
chơi “Tập tầm vông” và chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ yêu quý và bảo vệ các loài chim 6
II. Chuẩn bị:
- Tranh con chim, keo, hột hạt, khăn lau tay
III. Tiến hành 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ vận động bài hát: “Chim chích bông” đi - Trò chuyện cùng cô
 theo hàng ra ngoài chòi và trò chuyện cùng trẻ
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình con chim bằng hột hạt
 - Các con quan sát xem trên bàn cô có bức tranh con - Trẻ trả lời
 gì?
 - Hôm nay cô và các con xếp hình con chim bằng hột 
 hạt lên bức tranh cô có hình sẵn ở trên bàn nhé. 
 - Để xếp được hình con chim bằng hột hạt chúng - Trẻ trả lời.
 mình cần có những đồ dùng gì?
 - Chúng mình cùng đi lấy và thực hiện nhé - Trẻ đi lấy đồ dùng
 - Cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ
 - Nhận xét sản phẩm. Động viên, khuyến khích trẻ.
 => Giáo dục: Trẻ yêu quý và bảo vệ các loài chim - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Tập tầm vông”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tập tầm vông”. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ, động viên, khuyến - Trẻ lắng nghe
 khích trẻ
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. LQTA: Làm quen với từ: Bird, dove (Con chim, chim bồ câu)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi 7
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt 
mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe
 của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn 
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 8
 Thứ 3 ngày 07 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Vì sao chim hay hót. Hô hấp 1: Thở ra, hít vào - Tay 2: Đưa ra 
 phía trước sang ngang - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 1: Nâng cao 
 chân gập gối - Bật 1: Bật tách - khép chân. 
 Trò chơi: Chim bay, cò bay
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Chim chích chòe, chim bồ câu, chim sẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim chích chòe, chim bồ câu, chim 
sẻ. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ các từ: Chim chích chòe, chim bồ 
câu, chim sẻ. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim chích chòe, chim bồ câu, 
chim sẻ. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chim chích 
chòe, chim bồ câu, chim sẻ. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò 
chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chim chích 
chòe, chim bồ câu, chim sẻ. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò 
chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Chim chích chòe, chim bồ câu, chim sẻ. 
Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) theo hướng dẫn
3. Thái độ:
- Trẻ yêu quý các loài chim
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Chim chích chòe, chim bồ câu, chim sẻ 
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trả lời
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Chim chích chòe - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh chim chích chòe. - Trẻ lắng nghe
 Chúng mình cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Chim chích chòe - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện 9
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Chim bồ câu, chim sẻ - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, 
 nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là chim chích 
 chòe - Trẻ thực hành
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ lắng nghe
 nhóm, cá nhân trẻ nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Chim bồ - Trẻ thực hiện
 câu, chim sẻ
 - Giáo dục trẻ yêu quý các loài chim - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Tả đúng, đoán tài” (EL 1)
 - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng, đoán tài
 + Cách chơi: Cô mời một bạn lên xem hình ảnh trên 
 màn hình, quan sát trong thời gian 3 giây. Sau đó - Trẻ lắng nghe
 mời các con nhớ lại và mô tả lại hình ảnh đó cho 
 các bạn đoán.
 + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ làm theo 
 yêu cầu của lớp
 - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. MTXQ
 Đề tài: Khám phá một số loài chim
I. Mục đích yêu cầu. 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm cấu tạo, thức ăn, hoạt động và môi trường 
sống của một số loài chim. Biết chơi trò chơi “Chim gì bay mất”, “Tìm về đúng 
chuồng”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm cấu tạo, thức ăn, hoạt động và môi trường 
sống của một số loài chim theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Chim gì bay 
mất”, “Tìm về đúng chuồng” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, thức ăn và môi trường sống của một số 
loài chim theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Chim gì bay mất”, “Tìm về đúng 
chuồng” theo cô.
2. Kỹ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ tên gọi, đặc điểm cấu tạo, thức ăn, hoạt động và môi trường 
sống của một số loài chim. Chơi tốt trò chơi “Chim gì bay mất”, “Tìm về đúng 
chuồng”. 10
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên gọi, đặc điểm cấu tạo, thức ăn, hoạt động và môi trường 
sống của một số loài chim theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Chim gì bay 
mất”, “Tìm về đúng chuồng” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Nhớ tên gọi, đặc điểm, thức ăn và môi trường sống của một số 
loài chim theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Chim gì bay mất”, “Tìm về đúng 
chuồng” theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các loài chim 
II. Chuẩn bị: 
- Không gian tổ chức trong lớp rộng rãi, thoáng mát. 
- Giáo án điện tử về một số loài chim, chim bồ câu, chim sâu, chim chào mào, 
chim đại bàng...
- Bài hát “ Con chim non, con chim vành khuyên”
- Lô tô hình ảnh về một số loài chim
- Ngôi nhà có gắn hình ảnh 1 số loài chim.
III.Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Cô và trẻ hát bài: Con chim vành khuyên - Trẻ hát cùng cô
- Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
- Trong bài hát có nhắc đến con vật gì nhỉ? - Trẻ trả lời
- Chim thường sống ở đâu? - Trẻ trả lời
- Có rất nhiều các loài chim khác nhau như chim 
sâu, chim đại bàng, chim sẻ.... hôm nay cô sẽ cùng 
với các con tùm hiểu về hoạt động, môi trường sống - Trẻ lắng nghe.
của chim nhé!
2. HĐ2: Phát triển bài
* Cho trẻ quan sát hình ảnh một số loài chim:
* Con chim bồ câu - Trẻ quan sát
- Đoán xem, đoán xem
- Cho trẻ hướng lên màn hình xuât hiện xem đây là - Trẻ trả lời
con chim gì?
- Đây là con chim gì? - Trẻ trả lời
- Ai có nhận xét gì về đặc điểm của chim bồ câu? - Trẻ trả lời
- Thức ăn của chim bồ câu là gì? - Trẻ trả lời
- Con chim bồ câu sống ở đâu? - Trẻ trả lời
- Chim bồ câu đẻ trứng hay đẻ con? - Trẻ trả lời
- Người ta nuôi chim bồ câu để làm gì? - Trẻ trả lời
=> Chim bồ câu có mỏ , có 2 mắt, 2 chân,2 cánh, 
chân có móng, có đuôi là loài chim được nuôi trong - Trẻ lắng nghe
gia đình, chim bồ câu nuôi để làm cảnh và thịt chim 
bồ câu còn dùng cho người ốm mau phục hồi sức
khỏe
* Con chim sâu 11
- Cô đố, cô đố: - Đố gì? Đố gì?
 Con gì nho nhỏ - Trẻ lắng nghe
 Cái mỏ xinh xinh
 chăm nhặt chăm tìm
 Bắt sâu cho lá?
- Đó là con chim gì? - Trẻ quan sát
- Con chim sâu có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
- Đây là cái gì của con chim sâu? - Trẻ trả lời
- Cái mỏ của con chim sâu như thế nào? - Trẻ trả lời
- Chú chim sâu có ích lợi gì?
+ Cô khái quát lại: Chim sâu có kích thước nhỏ, - Trẻ lắng nghe.
nhanh nhẹn, đầu tròn, cổ ngắn, mỏ hơi dầy...
* Con chim chào mào: Trò chuyện tương tự.
* Mở rộng:
- Ngoài các loại chim các con vừa được làm quen - Trẻ trả lời
chúng mình còn biết các loại chim gì nữa?
- Cô chốt lại: Ngoài loài chim các con vừa được làm - Trẻ lắng nghe
quen còn có rất nhiều các loại chim khác như chim 
sẻ, chim công, chim đà điểu
( Kết hợp cho trẻ xem hình ảnh trên máy tính ) - Trẻ quan sát
- Giáo dục trẻ: Các loại chim sống ở môi trường 
khác nhau có loại sống trong gia đình, có loại sống ở 
thiên nhiên hoang dã.. và các loại chim có rất nhiều - Trẻ lắng nghe
ích lợi cho con người vì vậy các con phải biết bảo vệ 
các loại chim nhé!
* Củng cố: 
Trò chơi 1: Chim gì bay mất
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
chơi:
+ Cách chơi là trên màn hình cô giáo xuất hiện 
những loài chim mà các con vừa tìm hiểu, nhiệm vụ - Trẻ lắng nghe
của các con phải chú ý, quan sát, ghi nhớ và gọi tên 
con chim đã bị bay mất nhé.
+ Luật chơi: Bạn nào nói sai sẽ mất 1 lượt chơi.
- Cô cho trẻ chơi cùng cô - Trẻ chơi trò chơi
- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét tuyên dương trẻ chơi - Trẻ lắng nghe
tốt
Trò chơi 2: Tìm về đúng chuồng
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
chơi:
+ Cách chơi: Cô giáo phát cho mỗi bạn 1 lô tô loài 
chim khác nhau, nhiệm vụ của các con là đi vòng - Trẻ lắng nghe
tròn và hát bài hát “ Con chim non” khi nào có hiệu 
lệnh “ Tìm chuồng, tìm chuồng” thì bạn nào cầm 12
trên tay lô tô hình ảnh của loài chim nào thì nhanh 
chân chạy nhanh về chuồng có hình ảnh con chim đó
+ Luật chơi: Nếu bạn nào về nhầm chuồng thì phải 
nhảy lò cò 1 vòng
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi trò chơi
cô cùng trẻ kiểm tra và nhận xét, động viên, khích lệ - Trẻ lắng nghe
trẻ , sau đó cho trẻ đổi lô tô cho nhau để tiếp tục 
chơi.
3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT)
 - ST: Làm sách theo chủ đề 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh các con vật
 5. Hoạt động ngoài trời:
 HĐCCĐ: - Hoa nở trong nước
 - Trò chơi: Chim bay, cò bay
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được vì sao hoa có thể nở được trong nước: Giấy được làm 
từ gỗ nên rất dễ hút nước. Trẻ biết một số nguyên liệu dùng để làm thí nghiệm 
hoa nở trong nước đó là: Giấy, bút sáp, kéo, khay đựng nước và nước. Trẻ biết 
các bước làm thí nghiệm, biết chơi trò chơi “Chim bay, cò bay” và chơi tự do 
trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được vì sao hoa có thể nở được trong nước: Giấy được làm 
từ gỗ nên rất dễ hút nước. Trẻ biết một số nguyên liệu dùng để làm thí nghiệm 
hoa nở trong nước đó là: Giấy, bút sáp, kéo, khay đựng nước và nước, biết làm 
thí nghiệm theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Chim bay, cò bay” và chơi tự do 
trên sân 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết quan sát hiện tượng hoa nở trong nước, biết thực hành 
thí nghiệm hoa nở trong nước theo cô, biết chơi trò chơi “Chim bay, cò bay” và 
chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, trả lời được câu 
hỏi của cô, làm được thí nghiệm, chơi tốt trò chơi “Chim bay, cò bay” và chơi tự 
do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, trả lời được câu 
hỏi của cô, làm được thí nghiệm theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Chim bay, 
cò bay” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, làm được thí 
nghiệm theo cô, chơi được trò chơi “Chim bay, cò bay” và chơi tự do trên sân. 13
3. Thái độ:
- Trẻ đoàn kết, phối hợp cùng nhau trong quá trình hoạt động.
II. Chuẩn bị: 
- Khay dựng nước, nước, giấy, bút sáp, kéo. 
- Khăn lau tay
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 
2. HĐ2: Phát triển bài cô
* HĐCCĐ: “Hoa nở trong nước”
- Hôm nay, các con sẽ được cô hướng dẫn làm thí - Trẻ lắng nghe
nghiệm “Hoa nở trong nước”.
- Để thực hiện đươc thí nghiệm này, chúng mình cần - Trẻ trả lời
những nguyên vật liệu gì?
- Chúng mình xem trên bàn cô có nguyên vật liệu gì - Trẻ trả lời
đây?
- Đây là các nguyên vật liệu để làm thí nghiệm: Khay 
dựng nước, nước, giấy, bút sáp, kéo.
- Đầu tiên cô vẽ, tô màu bông hoa trên giấy màu, cắt - Trẻ lắng nghe
hoa, sau đó cẩn thận gấp từng cánh hoa lại. Giờ là lúc 
hào hứng đón chờ nhất, đó là xem bông hoa giấy nở 
như thế nào trong nước. Cô thả bông hoa vào nước và 
chúng mình cùng quan sát hiện tượng gì sảy ra nhé
- Ồ thật là kì diệu khi những bông hoa giấy thật vào 
nước và dần dần nở bung những cánh hoa thật rực rỡ, 
thật là tuyệt vời 
- Tại sao hoa giấy lại nở được ở trong nước nhỉ? - Trẻ trả lời
- Các con biết không qua thí nghiệm này chúng đã hiểu 
thế nào là hiện tượng “Hoa nở trong nước”, giấy khi thả - Trẻ lắng nghe
xuống nước sẽ thấm hút nước rất nhanh từ dưới lên 
trên, khi giấy bị ẩm ướt, sức căng mặt ngoài của nước 
khiến các cánh hoa giấy nở ra, thật là kì diệu phải 
không các con.
- Chúng mình cùng cô làm thí nghiệm nhé - Trẻ thực hiện
- Cho trẻ thực hiện
- Cô quan sát, nhận xét sau khi thực hiện
- Giáo dục: Trẻ đoàn kết, phối hợp cùng nhau trong quá - Trẻ lắng nghe
trình hoạt động. 
* Trò chơi: “Chim bay, cò bay”
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Chim bay, cò bay - Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu luật chơi cách chơi:
+ Cách chơi: Khi cô nói chim bay, cò bay thì trẻ đứng 
và giang tay sang 2 bên và vẫy vẫy cánh tay giả làm 14
chim đang bay, nói: Chim bay, cò bay. Khi cô nói:Nhà 
bay thì trẻ nghe và đứng yên, nói: Nhà không bay. - Trẻ lắng nghe
+ Luật chơi: Bạn nào chơi chưa đúng sẽ phải nhảy lò cò 
- Cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
* Chơi tự do
- Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân. - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi. Nhận xét sau khi chơi
3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Kho báu 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Kho báu”, biết
làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Kho báu”, biết 
chơi trò chơi.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi “Kho báu”, 
biết chơi trò chơi theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Kho 
báu” (EM 15). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò 
chơi “Kho báu” (EM 15).
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được 
trò chơi “Kho báu” (EM 15) theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị: Hộp, lô tô con vật
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi: Kho báu
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cô phát 1 cái hộp có chứa 
các con vật khác nhau. Nhiệm vụ của các nhóm là sẽ phân loại các con vật 
khác nhau trong những cái hộp, con vật nào cùng nhóm để cùng 1 rổ.
- Luật chơi: Thời gian là 1 bản nhạc đội nào phân loại đúng và nhanh đội đó 
thắng cuộc.
- Cô cho trẻ chơi 1-2 lần
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 15
 Thứ 4, ngày 08 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 Tập với lời ca: Vì sao chim hay hót. Hô hấp 1: Thở ra, hít vào - Tay 2: Đưa ra 
 phía trước sang ngang - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 1: Nâng cao 
 chân gập gối - Bật 1: Bật tách – khép chân. 
 Trò chơi: Chim bay, cò bay
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Chim cu gáy, chim én, chim ri
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim cu gáy, chim én, chim ri. Biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim cu gáy, chim én, chim ri. Biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim cu gáy, chim én, chim ri. 
Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chim cu gáy, 
chim én, chim ri. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng 
mô tả” (EL 9)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chim cu gáy, 
chim én, chim ri. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi 
“Cùng mô tả” (EL 9)
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Chim cu gáy, chim én, chim ri. Chơi 
được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo hướng dẫn
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý các loài chim 
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh minh họa: Chim cu gáy, chim én, chim ri
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Đàm thoại dẫn dắt vào bài - Trẻ đàm thoại
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Chim cu gáy - Trẻ quan sát
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh chim cu gáy. Chúng 
 mình cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Chim cu gáy - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ 16
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Chim én, chim ri - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hành
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là chim cu gáy - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, 
 nhóm, cá nhân trẻ nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Chim én, - Trẻ thực hiện
 chim ri 
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý các loài chim - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Cùng mô tả” (EL 9)
 - Cô nêu tên trò chơi: Cùng mô tả
 - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi:
 + Cách chơi: Cả lớp sẽ cùng xem và quan sát hình 
 ảnh trên màn hình. Sau đó các con nhớ lại và mô tả 
 lại hình ảnh đó - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ làm theo 
 yêu cầu của lớp
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3. Làm quen với toán:
 Đề tài: Gộp, tách số lượng trong phạm vi 8 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau. Biết gộp các đối tượng trong phạm vi 8 và đếm, biết nói 
kết quả và gắn thẻ số tương ứng, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Nhanh 
tay, nhanh mắt”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau, biết gộp các đối tượng trong phạm vi 8 và đếm, nói kết 
quả và gắn thẻ số tương ứng theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh 
nhất”, “Nhanh tay, nhanh mắt” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau, gộp các đối tượng trong phạm vi 8 và đếm, biết gắn thẻ số 
tương ứng theo khả năng, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Nhanh tay, 
nhanh mắt” theo cô.
2. Kĩ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau. Gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 8 và đếm, nói được 
kết quả và gắn thẻ số tương ứng, chơi tốt trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Nhanh 
tay, nhanh mắt”. 17
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau, gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 8 và đếm, nói được 
kết quả, gắn thẻ số tương ứng theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thi ai nhanh 
nhất”, “Nhanh tay, nhanh mắt” theo cô.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 
nhóm bằng cách khác nhau, gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 8, nói được kết 
quả, gắn thẻ số tương ứng theo khả năng. Chơi được trò chơi “Thi ai nhanh 
nhất”, “Nhanh tay, nhanh mắt” theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các loài chim
II. Chuẩn bị: 
- Đồ dùng của cô: Mô hình trang trại chăn nuôi; Lô tô 8 con thỏ, con gà, con 
lợn; 1 rổ đựng lô tô 8 con chim, thẻ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Nhạc bài hát: Con 
chim vành khuyên.
- Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đựng lô tô 8 con chim, thẻ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 
3 bức tranh các con vật để chơi trò chơi, bút dạ.
III.Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô và trẻ đi thăm nông trại của bé - Trẻ quan sát
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật - Trẻ lắng nghe
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Ôn: So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau 
 trong phạm vi 8
 - Các bé ơi chúng mình đến nông trại rồi đấy. Các 
 cháu xem nông trại nuôi những con gì? - Trẻ trả lời
 + Cô cho trẻ đếm số con thỏ? Tương ứng với thẻ 
 số mấy? - Trẻ trả lời
 + Cho trẻ đếm số con gà, con lợn và đặt thẻ số - Trẻ thực hiện.
 + Nhóm nào nhiều nhất? Vì sao? Nhiều hơn là - Trẻ trả lời
 mấy?
 + Nhóm nào ít hơn? Vì sao? Ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời
 + Nhóm nào ít nhất? Vì sao? - Trẻ trả lời
 - Để nhóm con gà bằng nhóm con lợn cô làm như - Trẻ trả lời
 thế nào?
 - Cô bao quát trẻ thêm bớt với thêm nhiều hình - Trẻ thực hiện.
 thức khác nhau
 * Gộp, tách số lượng trong phạm vi 8:
 - Thấy lớp mình học ngoan nên cô sẽ tặng cho - Trẻ trả lời
 mỗi bạn 1 rổ quà chúng mình nhẹ nhàng về chỗ 
 và nói xem trong rổ có gì?
 - Chúng mình xếp cùng cô tất cả số con chim ra, - Trẻ thực hiện.
 vừa xếp vừa đếm và gắn thẻ số tương ứng.
 + Cô có 8 con chim và cô muốn chia nhóm con - Trẻ trả lời
 chim ra làm 2 phần. Vậy có những cách nào để 18
chia được 8 đối tượng làm 2 phần?
* Cho trẻ tách gộp theo yêu cầu - Trẻ thực hiện
Chúng mình cùng chia nhóm với cô nhé.
- Cách 1: Chúng mình chia 1 phần là 7 con chim 
và 1 phần là 1 con chim. 
- Chúng mình vừa chia mỗi nhóm có mấy con - Trẻ trả lời
chim?
- Nhóm 8 đối tượng được chia làm mấy phần? Số - Trẻ trả lời
lượng mỗi nhóm là bao nhiêu?
- Cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc: 8 gồm 7 và 1 - Trẻ thực hiện
- Bây giờ chúng mình cùng cất thẻ số và gộp - Trẻ thực hiện.
nhóm 2 vào nhóm 1
+ 7 con chim thêm 1 con chim là mấy con chim? - Trẻ trả lời
- Cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc: 7 với 1 là 8 - Trẻ đọc
- Cô cho trẻ thực hiện tương tự trên với cách chia - Trẻ thực hiện
2:6; 3:5 và 4:4
=> Cô củng cố: Như vậy 1 nhóm có 8 đối tượng - Trẻ lắng nghe
chia ra thành 2 phần khác nhau có 4 cách chia:
+ Cách 1: (1 - 7) (7 – 1)
+ Cách 2: (2 - 6) (6 - 2) 
+ Cách 3: (3 - 5) (5 – 3)
+ Cách 4: (4 - 4)
* Cô cho trẻ chia 1 nhóm 8 đối tượng thành các 
cách khác nhau theo ý thích, cô bao quát sửa sai 
cho trẻ.
- 1 nhóm có 8 đối tượng chia làm 2 phần có mấy - Trẻ thực hiện
cách chia? Đó là những cách chia nào?
=> Cô khái quát: Mỗi cách chia cho ta kết quả 
khác nhau và tất cả cách chia đều đúng. Khi ta - Trẻ lắng nghe.
gộp chúng lại các đối tượng trở lại số lượng ban 
đầu là 8
* Củng cố:
* Trò chơi 1: Thi ai nhanh nhất
+ Cách chơi: Trẻ chia 8 đối tượng theo yêu cầu - Trẻ lắng nghe
của cô và gắn thẻ số tương ứng.
+ Luật chơi: Ai chia sai sẽ bị thua.
+ Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi.
+ Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
* Trò chơi 2: Nhanh tay, nhanh mắt
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi cô cho trẻ tạo thành 3 đội chơi cô 
chia mỗi bạn đội 1 bức tranh trong đó có các con - Trẻ lắng nghe
vật, nhiệm vụ các con hãy khoanh tròn số con vật 
cùng loại thành hai nhóm sau đó đếm và nối số 19
 tương ứng, đếm cả hai nhóm xem có bao nhiêu đồ 
 dùng khoanh vào số tương ứng với số lượng của 
 cả hai nhóm.
 + Thời gian chơi là bản nhạc (nhạc Con chim 
 vành khuyên) sau đó cô và trẻ cùng kiểm tra kết 
 quả
 + Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi
 + Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên khuyến - Trẻ lắng nghe
 khích trẻ
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ST: Làm sách theo chủ đề 
 - XD: Xây chuồng chim (TT) 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa
 5. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: - Làm con chim bằng giấy màu
 - T/C: Hai chú chim xinh
 - Chơi tự do 
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con chim, biết làm con chim bằng 
giấy màu, biết chơi trò chơi “Hai chú chim xinh” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của con chim, biết làm con chim 
bằng giấy màu theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Hai chú chim xinh” theo 
hướng dẫn và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết làm con chim bằng giấy màu theo khả năng, 
biết chơi trò chơi “Hai chú chim xinh” theo cô và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm của con chim, làm được con chim bằng 
giấy màu, chơi tốt trò chơi “Hai chú chim xinh” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, một số đặc điểm của con chim, làm được con 
chim bằng giấy màu theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Hai chú chim xinh” 
theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên, làm được con chim bằng giấy màu theo khả 
năng, chơi được trò chơi “Hai chú chim xinh” theo cô và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ: 
- Trẻ yêu quý các loài chim 
II. Chuẩn bị: Kéo, keo, giấy màu 20
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện 
2. HĐ2: Phát triển bài 
* HĐCCĐ: Làm con chim bằng giấy màu 
- Các bạn cô có gì đây? - Trẻ trả lời
- Con chim làm bằng gì? - Trẻ trả lời
- Muốn làm được con chim chúng mình phải làm như 
thế nào? - Trẻ trả lời
- Cô thực hiện mẫu: Chọn 1 tờ giấy màu cô cắt 2 hình 
tròn, hình nhỏ làm đầu, hình to làm thân. Tiếp theo cô 
cắt 1 hình tam giác nhỏ làm mỏ chim, hình tròn nhỏ 
làm mắt và dán vào phần đầu. Cô cắt cánh chim và dán - Trẻ lắng nghe
vào phần thân, tiếp nữa cô cắt 2 chân dán vào phần thân 
chim và cuối cùng cô cắt phần đuôi chim sau đó dán 3 
phần đầu, thân, đuôi lại với nhau. Vậy là cô đã vừa làm 
xong 1 chú chim rồi đấy.
- Các con có muốn làm được chú chim dễ thương như 
cô không? - Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Cô bao quát hướng dẫn trẻ - Trẻ thực hiện
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các loài chim - Trẻ lắng nghe
* Trò chơi: Hai chú chim xinh
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
- Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ lắng nghe
* Chơi tự do
- Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi 
3. HĐ3. Kết thúc bài
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Ghép cặp
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ghép cặp”, biết làm 
theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ghép cặp”, biết làm 
theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ghép cặp”, biết
 chơi trò chơi theo cô. 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_17_chu_de_the_gioi.pdf