Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống trong rừng (Trường Chính)

pdf 23 trang Mộc Miên 08/12/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống trong rừng (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống trong rừng (Trường Chính)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống trong rừng (Trường Chính)
 Tuần 16: Thực hiện từ ngày 30 tháng 12 đến ngày 03 tháng 01 năm 2025
 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
Tập với lời ca: “Cá vàng bơi”. Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 1: Đưa ra phía trước, sau 
- Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật 
 về các phía.
 Trò chơi: Cá vàng bơi
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ
 B. Trò chơi học tập: Chai có đựng gì không?
 C. Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bán hàng
 - XD: Xây vườn bách thú
 - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề
 - TN: Chăm sóc vườn hoa
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 **************************************************
 Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cá vàng bơi;
 Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 3 - Bật 2
 Trò chơi: Cá vàng bơi
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Con hổ, con báo, con sư tử
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con hổ, con báo, con sư tử. Biết phát triển từ 
thành câu, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con hổ, con báo, con sư tử. Biết phát triển từ 
thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Con hổ, con báo, con sư tử. Phát 
triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23)
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con hổ, con báo, con sư tử. Phát triển được từ 
thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) 2
3. Thái độ: Trẻ biết tránh xa các con vật hung dữ
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con hổ, con báo, con sư tử
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ nghe bài hát: “Chú voi con ở bản đôn” - Trẻ trò chuyện cùng cô
 trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Con hổ”
 * Làm mẫu 
 - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Trẻ quan sát
 - Cô khái quát: Đây là con hổ. Chúng mình lắng 
 nghe cô nói nhé.
 - Cô nói mẫu 3 lần: Con hổ -Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói
 * Thực hành:
 - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ nói
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 * Tương tự cô nói từ “Con báo, con sư tử” thực - Trẻ thực hiện
 hiện các bước tương tự như với từ “Con hổ”.
 - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi - Trẻ lắng nghe
 gợi ý
 + Đây là con gì? - Trẻ trả lời
 + Con báo sống ở đâu? - Trẻ trả lời
 + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. 
 + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 => Giáo dục trẻ biết tránh xa các con vật hung dữ
 * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Ai đoán giỏi”
 - Cô nêu luật chơi – cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. Toán
 Đề tài: Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 4
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 4, biết xếp đối tượng có số lượng là 4, nhận biết 
nhóm có 4 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 4 qua thẻ số. Biết 
chơi trò chơi “Kết bạn” và trò chơi “Nhảy vào ô số” 3
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết đếm đến 4, biết xếp đối tượng có số lượng là 4, nhận biết 
nhóm có 4 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 4 qua thẻ số. Biết 
chơi trò chơi “Kết bạn” và trò chơi “Nhảy vào ô số” theo cô.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 4, tạo ra các nhóm có số lượng tương ứng 
với các số trong phạm vi 4. Phân biệt được số 4, hiểu được nguyên tắc lập số 4 . 
Chơi tốt trò chơi “Kết bạn” trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 37).
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 4, tạo ra các nhóm có số lượng tương ứng 
với các số trong phạm vi 4. Phân biệt được số 4, hiểu được nguyên tắc lập số 4 . 
Chơi được trò chơi “Kết bạn” trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 37) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng
II. Chuẩn bị 
- Đồ dùng của cô: Lô tô 4 con thỏ, 4 củ cà rốt, thẻ số từ 1- 4
- Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ một rổ đựng thẻ lô tô: Lô tô 4 con thỏ, 4 củ cà rốt, thẻ 
số từ 1- 4. Ô số từ 1 đến 4
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 * 1. HĐ 1: Giới thiệu bài 
 - Cô đọc câu đố
 Con gì chân ngắn tai dài
 Mắt hồng long mượt có tài chạy nhanh
 Là con gì? - Trẻ trả lời
 - Các con ơi con thỏ là con vật sống ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Vậy ngoài con thỏ ra còn có những vật nào sống ở - Trẻ kể 
 trong rừng nữa.
 * 2. HĐ 2: Phát triển bài 
 * Ôn số 3
 - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Bé tinh mắt” - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ tìm trong khu vườn bách thú những con 
 vật có số lượng là 3, trẻ nào tinh mắt tìm thấy trước 
 giơ tay trả lời nhanh và gắn số lượng tương ứng.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 * Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 4, 
 số 4
 - Chúng mình cùng xem trong rổ của các con có gì? - Trẻ trả lời
 - Cô và trẻ xếp số thỏ ra bảng, lưu ý xếp từ trái sang - Trẻ thực hiện
 phải, cách đều nhau.
 - Cho trẻ đếm nhóm thỏ cùng cô. Đặt thẻ số tương - Trẻ thực hiện
 ứng (số 4)
 - Bây giờ chúng mình cùng xếp 3 củ cà rốt ra bảng - Trẻ thực hiện
 và mỗi con thỏ tương ứng với 1 củ cà rốt nhé.
 - Cô cho trẻ đếm gắn thẻ số tương ứng. - Trẻ thực hiện 4
- Cô hỏi trẻ về nhóm con thỏ và nhóm cà rốt
+ Nhóm thỏ và nhóm cà rốt có bằng nhau không? - Trẻ trả lời
+ Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Trẻ trả lời
+ Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời
- Bây giờ cô muốn nhóm con thỏ và nhóm cà rốt - Trẻ trả lời
bằng nhau thì phải làm như thế nào? - Trẻ trả lời
- Cả lớp cùng thêm cho cô 1 củ cà rốt nào. - Trẻ thực hiện
+ Có 4 cà rốt thì tương ứng với số mấy? - Trẻ trả lời
- Cho trẻ đặt thẻ số 4 - Trẻ thực hiện
- Cô giới thiệu số 4 và cho trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ đọc số 4 theo lớp - tổ - CN - Trẻ thực hiện
- Cho trẻ so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng. - Trẻ thực hiện
- Chúng mình cùng cất đồ dùng gọn gàng vào rổ nhé - Trẻ thực hiện
+ Cô cho trẻ cất lần lượt nhóm cà rốt và nhóm con 
thỏ vừa cất vừa đếm.
- Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
- GD trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Kết bạn
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
chơi
+ Cách chơi: Cô yêu cầu trẻ kết bạn, trẻ trả lời kết 
mấy, trẻ kết bạn theo từng nhóm theo cô yêu cầu
+ Luật chơi: Trẻ kết theo nhóm đúng với số lượng 
cô yêu cầu, nếu kết sai thì cả nhóm sẽ bị nhảy lò cò.
- Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi
* Trò chơi 2: Nhảy vào ô số (EM 37)
- Cô nêu tên trò chơi: Nhảy vào ô số - Trẻ lắng nghe
- Luật chơi: Trẻ nhảy đúng vào ô số mà mình cầm 
trên tay. 
- Cách chơi: Cô đưa cho mỗi trẻ 1 thẻ số cầm trên 
tay, khi đến lượt, trẻ đến vạch xuất phát nhảy vào 
các ô số tương ứng với thẻ số mà cô đã phát. 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
- Cô kiểm tra kết quả và nhận xét sau khi chơi
*3. HĐ 3: Kết thúc bài
- Cô nhận xét. Tuyên dương, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bán hàng (TT)
 - XD: Xây vườn bách thú .
 - TH: Vẽ, tô màu tranh ảnh về chủ đề
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5
 5. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: - Tạo hình mặt con sư tử từ lá cây
 - Trò chơi: Thỏ đổi chuồng
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm cấu tạo của mặt sư tử, biết tên các nguyên 
vật liệu, biết phối các loại lá cây để tạo thành mặt con sư tử, Biết chơi trò chơi 
“Thỏ đổi chuồng” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm cấu tạo của mặt sư tử, biết tên các nguyên 
vật liệu, biết phối các loại lá cây để tạo thành mặt con sư tử theo cô. Biết chơi 
trò chơi “Thỏ đổi chuồng” và chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm cấu tạo của mặt sư tử, các nguyên 
vật liệu, có kỹ năng xếp lá các loại lá cây để tạo thành mặt con sư tử. Chơi tốt 
trò chơi “Thỏ đổi chuồng” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm cấu tạo của mặt sư tử, các nguyên 
vật liệu, có kỹ năng xếp lá các loại lá cây để tạo thành mặt con sư tử theo cô. 
Chơi được trò chơi “Thỏ đổi chuồng” và chơi tự do trên sân
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm 
II. Chuẩn bị: 
- Mặt sư tử từ lá cây
- Bìa catton, lá cây, băng dính 2 mặt .. 
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 * HĐCCĐ “Tạo hình mặt sư tử từ lá cây”
 - Cô dung thủ thuật trời tối, trời sáng và đưa “mặt sư 
 tử từ lá cây” ra và trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trả lời
 + Cô có gì đây?
 + Mặt của sư tử có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
 + Mặt sư tử được là từ những nguyên liệu gì? - Trẻ trả lời
 + Chúng mình có muốn tạo hình được mặt sư tử này 
 không? 
 - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Thỏ đổi chuồng”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 6
 * Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát trẻ chơi. 
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc 
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh: Monkey, elephant (Con khỉ, con voi)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 *************************************************
 Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cá vàng bơi;
 Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 3 - Bật 2
 Trò chơi: Cá vàng bơi
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Con hươu cao cổ, con voi, con khỉ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con hươu cao cổ, con voi, con khỉ. Biết phát 
triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con hươu cao cổ, con voi, con khỉ. Biết phát 
triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Con hươu cao cổ, con voi, con 
khỉ. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 
2) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con hươu cao cổ, con voi, con khỉ. Phát triển 
được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) 
theo cô
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con hươu cao cổ, con voi, con khỉ. 7
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Chào các bé thân yêu. Các bạn ơi hôm hay cô sẽ - Trẻ lắng nghe
 dạy cho lớp chúng mình làm quen với từ Con hươu 
 cao cổ, con voi, con khỉ đấy chúng mình có thích 
 không?
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Con hươu cao cổ”
 * Làm mẫu
 - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là con hươu cao cổ. Chúng - Trẻ lắng nghe
 mình lắng nghe cô nói nhé.
 - Cô nói mẫu 3 lần: Con hươu cao cổ - Trẻ nói
 - Cho 2 trẻ nói - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 * Tương tự cô nói từ “Con voi, con khỉ” thực hiện - Trẻ thực hiện
 các bước tương tự như với từ “Con hươu cao cổ”.
 - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi 
 gợi ý
 + Đây là con gì? Con hươu cao cổ sống ở đâu? - Trẻ trả lời
 + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. Cô bao quát, sửa sai - Trẻ thực hiện
 cho trẻ
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi – cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 3. HĐ3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. Âm nhạc
 DH: Chú voi con ở bản đôn
 NH: Ta đi vào rừng xanh
 TCÂN: Đóng băng (EL 21)
I I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát theo giai 
điệu bài hát “Chú voi con ở bản Đôn”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài 
hát “Ta đi vào rừng xanh”, biết chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 21). 8
- Trẻ 3 tuổi: Biết tên bài hát, biết hát theo giai điệu bài hát “Chú voi con ở bản 
Đôn” theo cô, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát Ta đi vào rừng 
xanh”, biết chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 21) theo cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát đúng giai 
điệu bài hát “Chú voi con ở bản Đôn”, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng được 
cùng cô bài nghe hát “Ta đi vào rừng xanh”, chơi được trò chơi “Đóng băng” 
(EL 21) 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, hiểu nội dung bài hát, hát được theo giai điệu 
bài hát “Chú voi con ở bản Đôn”, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng được cùng 
cô bài nghe hát “Ta đi vào rừng xanh”, chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 21) 
theo cô.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng
II. Chuẩn bị: 
- Nhạc có giai điệu bài hát: Chú voi con ở bản Đôn, ta đi vào rừng xanh, nhạc 
chơi trò chơi
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài.
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô
bài
2. HĐ2: Phát triển bài.
* Dạy hát “Chú voi con ở bản Đôn” 
- Cô hát mẫu
- Hát lần 1: Cô giới thiệu tên bài hát: “Chú voi - Trẻ lắng nghe
con ở bản Đôn”, tác giả Phạm Tuyên
- Cô vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
- Hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói một chú - Trẻ lắng nghe
voi con được người dân ở đây đưa từ rừng già 
về nuôi dưỡng và thuần hóa, chú còn nhỏ nên 
rất ham ăn và ham chơi, và bé và dân làng mong 
chú được khỏe mạnh mau lớn giúp dân làng kéo 
gỗ - Trẻ hát
- Lần 3: Cô cho trẻ hát cùng cô 2-3 lần - Trẻ hát theo tổ, nhóm, cá 
- Sau đó mời cá nhân, tổ, nhóm hát nhân
- Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ, sửa 
sai cho trẻ 
- Chúng mình vừa được hát bài gì? Của tác giả - Trẻ trả lời 9
nào?
- Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật sống - Trẻ lắng nghe.
trong rừng 
* Nghe hát: Ta đi vào rừng xanh
- Cô hát cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe
- Lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Ta đi vào rừng 
xanh”, nhạc và lời của nhạc sĩ Hoàng Long
- Bạn nào giỏi cho cô biết chúng mình vừa được - Trẻ trả lời
nghe cô thể hiện bài hát gì? 
- Lần 2: Giảng nội dung
- Nội dung: Bài hát nói một bạn nhỏ được đi - Trẻ lắng nghẻ
vào rừng xanh để tham quan, ở đây có rất nhiều 
loài động vật sinh sống như nai, voi .
- Lần 3: Mời trẻ đứng lên hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng cùng cô
* TCÂN: Đóng băng (EL 21)
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
- Cô nêu cách chơi, luật chơi của trò chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
- Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
3. HĐ3: Kết thúc bài
- Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ chú ý 
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bán hàng
 - XD: Xây vườn bách thú (TT)
 - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời:
 HĐCCĐ: - Làm con nhím bằng quả thông.
 - Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên quả thông, lợi ích và công dụng của quả thông để làm 
con nhím, biết sử dụng bàn tay khéo léo để làm được con nhím. Biết chơi “Mèo 
đuổi chuột” 10
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên quả thông, lợi ích và công dụng của quả thông để làm 
con nhím, biết sử dụng bàn tay khéo léo để làm được con nhím. Biết chơi “Mèo 
đuổi chuột” trò chơi theo cô
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên quả thông, lợi ích và công dụng của quả thông để 
làm con nhím, sử dụng bàn tay khéo léo để làm được con nhím. Chơi tốt trò chơi 
“Mèo đuổi chuột” 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên quả thông, lợi ích và công dụng của quả thông để 
làm con nhím, sử dụng bàn tay khéo léo để làm được con nhím theo cô. Chơi 
được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo cô
3. Thái độ: Trẻ biết bảo vệ môi trường và yêu quý các con vật 
II. Chuẩn bị: Quả thông, đất nặn, tăm, ống hút nhựa, bàn.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Các con ạ giờ học của chúng mình đã đến rồi, để - Trẻ hát bài hát
cho giờ học thêm vui tươi các con hãy cùng cô hát 
vận động bài hát “Đoàn tàu” và đi ra sân nhé
+ Các con vừa được hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
+ Các con đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời
2. HĐ2: Phát triển bài
* HĐCCĐ: Làm con nhím bằng quả thông
- Bạn nào có thể kể cho cô và các bạn biết một số - Trẻ kể.
con vật sống trong rừng nào?
- Các con ạ những con vật này đều là những con - Trẻ lắng nghe
vật đáng yêu và có ích vì vậy các con phải biết yêu 
quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nhé!
- Các bạn quan sát xem trên bàn cô đã chuẩn bị - Trẻ trả lời
những gì cho chúng mình?
+ Chúng mình có muốn làm sản phẩm từ những - Trẻ trả lời
quả thông này không?
- Vậy hôm nay cô và các bạn cùng làm con nhím - Trẻ thực hiện
từ những quả thông này nhé!
+ Chúng mình sẽ làm như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Con sẽ chọn những quả thông như thế nào để - Trẻ trả lời
làm con nhím?
+ Để sản phẩm của các con đẹp hơn chúng mình - Trẻ trả lời
sẽ làm gì? 
+ Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
+ Cô giúp đỡ trẻ thực hiện
=> Giáo dục trẻ phải biết yêu quý các con sống - Trẻ lắng nghe
trong rừng nhé
 * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu tên trò chơi, 11
- Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi
 - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần
 - Cô bao quát trẻ chơi
 * Chơi tự do
- Cô cho trẻ chơi tự do - Trẻ chơi tự do
- Cô bao quát trẻ chơi
3. HĐ3: Kết thúc bài
- Cô nhận xét sau buổi chơi - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Làm quen máy tính
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ***************************************************
 Thứ 4 ngày 01 tháng 01 năm 2025
 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH NĂM 2025
 *****************************************************
 Thứ 5 ngày 02 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cá vàng bơi;
 Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 3 - Bật 2
 Trò chơi: Cá vàng bơi
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Con ngựa vằn, con gấu, con nai
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con ngựa vằn, con gấu, con nai. Biết phát 
triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con ngựa vằn, con gấu, con nai. Biết phát 
triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Con ngựa vằn, con gấu, con nai. 
Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất” (EL 
24)
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con ngựa vằn, con gấu, con nai. Phát triển 
được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Tranh gì biến mất” (EL 
24) theo cô. 12
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý động vật sống trong rừng
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Con ngựa vằn, con gấu, con nai
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 - Làm quen từ “Con ngựa vằn”
 * Làm mẫu
 - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là con ngựa vằn. Chúng mình 
 lắng nghe cô nói nhé.
 - Cô nói mẫu 3 lần: Con ngựa vằn - Trẻ nói
 - Cho 2 trẻ nói
 * Thực hành:
 - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 * Tương tự cô nói từ “Con gấu, con nai” thực hiện - Trẻ thực hiện
 các bước tương tự như với từ “Con ngựa vằn”.
 - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi 
 gợi ý
 + Con ngựa vằn ăn gì? - Trẻ trả lời
 + Con nai sống ở đâu? - Trẻ trả lời
 + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý động vật sống trong - Trẻ lắng nghe
 rừng
 * Trò chơi: Tranh gì biến mất (EL 24)
 + Cô giới thiệu tên trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ lắng nghe
 + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
 3. Văn học
 Đề tài: Dạy trẻ kể chuyện: Cáo thỏ và gà trống
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Biết nội dung câu chuyện, biết tên các nhân vật, biết đàm thoại 
cùng cô, biết bắt chước lời các nhân vật, kể lại câu chuyện, đóng kịch cùng cô 
và các bạn 13
- Trẻ 3 tuổi: Biết nội dung của câu chuyện, biết các nhân vật trong chuyện, biết 
trả lời các câu hỏi của cô, biết đặt tên cho câu chuyện, biết lời thoại của các nhân 
vật, đóng kịch cùng cô và các bạn 
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Hiểu được nội dung câu chuyện, trả lời tốt các câu hỏi, dự đoán, 
tưởng tượng điều gì sẽ sảy ra tiếp theo (EL 25). Trẻ kể được tên các nhân vật, 
thể hiện cử chỉ, điệu bộ, lời nói, giọng điệu hành động phù hợp với các nhân vật 
trong truyện, kể lại câu chuyện, đóng kịch cùng cô và các bạn
- Trẻ 3 tuổi: Hiểu được nội dung câu truyện, trả lời tốt các câu hỏi của cô. Trẻ kể 
được tên các nhân vật, nhớ được diễn biến và hành động của các nhân vật trong 
câu chuyện, kể chuyện và đóng kịch cùng cô và các bạn
3.Thái độ: 
- Trẻ chú ý, hứng thú nghe kể chuyện và đàm thoại cùng cô.
- Trẻ tích cực hoạt động nhóm có hiệu quả.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo án điện tử
- Nhạc bài hát “Gà trống, mèo con và cún con”
- Sa bàn diễn rối, rối tay các nhân vật: Cáo, Thỏ, Gà Trống, Chó, Bác Gấu
- Video truyện “Cáo, Thỏ và Gà trống”
III.Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Cô và trẻ vận động theo nhạc bài hát “Ta đi vào - Trẻ tương tác cùng cô
rừng xanh” đến khu rừng và khám phá 
+ Chúng mình đang đứng ở đâu nhỉ? - Trẻ trả lời
+ Trong khu rừng có những gì? - Trẻ trả lời
-> À! Trong khu rừng các con vật Gấu, Thỏ, Gà - Trẻ lắng nghe
trống, Cáo đấy. Cô biết có một câu truyện rất hay nói 
về các con vật này cùng chung sống với nhau và 
muốn biết những con vật này sống với nhau như thế 
nào, có yêu thương và giúp đỡ nhau không chúng 
mình hãy cùng lắng nghe cô kể câu truyện “Cáo, 
Thỏ và Gà Trống” nhé
2. Hoạt động 2: Phát triển bài
* Cô kể chuyện đàm thoại và trích dẫn
- Cô cùng trẻ theo dõi video và trò chuyện về nội - Trẻ xem video và đàm 
dung câu chuyện thoại cùng cô
 Đoạn 1: Ngày xửa .thỏ bị đuổi ra khỏi nhà - Trẻ lắng nghe!
+ Các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời
+ Nhà của Cáo làm bằng gì? - Trẻ trả lời
+ Còn nhà của Thỏ làm bằng gì? - Trẻ trả lời
+ Vì sao Cáo lại xin qua nhà Thỏ ở nhờ? - Trẻ trả lời
+ Thỏ có cho Cáo ở nhờ không? - Trẻ trả lời
+ Sau khi Cáo vào nhà Thỏ chuyện gì đã xảy ra? - Trẻ trả lời 14
+ Con thấy Cáo là con vật như thế nào? - Trẻ trả lời
-> Cô trích dẫn lại “Trong khu rừng có một con Thỏ 
và một con Cáo, Cáo có ngôi nhà bằng gỗ còn Thỏ - Trẻ lắng nghe
có ngôi nhà bằng băng, mùa xuân đến nhà cáo tan ra 
thành nước, Cáo xin sang nhà Thỏ ở nhờ và đuổi 
luôn Thỏ ra khỏi nhà
Đoạn 2 : Thỏ vừa đi vừa khóc bầy chó sợ - Trẻ xem video và đàm 
quá chạy mất thoại cùng cô
+ Thỏ vừa đi vừa khóc thì gặp ai? - Trẻ trả lời
+ Bầy Chó nói gì vói Thỏ? - Trẻ trả lời
+ Cáo đã nói câu gì? - Trẻ trả lời
+ Bầy Chó có đuổi được Cáo đi không? - Trẻ trả lời
-> Thỏ gặp Bầy cho và được bầy chó giúp đuổi Cáo - Trẻ lắng nghe
nhưng Bầy chó cũng không giúp Thỏ đuổi được Cáo 
đi
Đoạn 3: Thỏ lại ngồi dưới bụi cây ..gấu - Trẻ xem video và đàm 
nghe thấy vậy sợ quá chạy mất thoại cùng cô
+ Thỏ ngồi dưới bụi cây khóc thì gặp ai? - Trẻ trả lời 
+ Bác Gấu an ủi và nói gì với Thỏ? - Trẻ trả lời
+ Gấu và Thỏ cùng về nhà Thỏ để làm gì? - Trẻ trả lời
+ Cáo nói câu gì ?
+ Bác Gấu có đuổi được Cáo đi không? - Trẻ trả lời
-> Thỏ lại gặp được bác Gấu nhưng cũng giúp Thỏ - Trẻ lắng nghe!
đuổi cáo nhưng không đuổi được Cáo đi
Đoạn 4: Không ai giúp tôi .nào đi
+ Lần này Thỏ gặp ai? - Trẻ xem video và đàm 
+ Gà Trống nói gì với Thỏ? thoại cùng cô
+ Thỏ nói gì? - Trẻ trả lời
+ Gà trống và Thỏ cùng đi về nhà Thỏ - Trẻ trả lời
-> Gà trống rất thông minh, tự tin và dũng cảm nên 
đã đuổi được Cáo ra khỏi nhà Thỏ đấy - Trẻ lắng nghe
+ Gà trống cất tiếng hát như nào?
- Chúng mình cùng lặp lại tiếng hát của Gà trống - Trẻ trả lời
nào? - Trẻ xem video và đàm 
+ Đoạn 5: Thế là .trở thành bạn thoại cùng cô
thân thiết của Thỏ
+ Sau khi Gà trống cất tiếng hát thì Cáo có sợ - Trẻ trả lời
không? - Trẻ trả lời
+ Gà trống hát tiếp thì Cáo nói như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Sau khi Gà trống quát lên thì Cáo như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Gà trống là người như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Sau khi đuổi được Cáo đi thì Gà trống và Thỏ đã 
trở thành đôi bạn như thế nào? - Trẻ trả lời 
- Qua câu truyện này các con học được điều gì? - Trẻ lắn nghe 15
=> Giáo dục: Bạn Chó và bác Gấu tuy tốt bụng 
nhưng còn nhút nhát nên chưa đuổi được Cáo. Còn 
bạn Gà trống chẳng những tốt bụng mà còn rất dũng 
cảm nên đã đuổi được Cáo và lấy lại nhà cho Thỏ.
+ Các con cũng vậy, bạn bè là phải biết yêu thương 
giúp đỡ lẫn nhau, không giành đồ chơi và không 
đánh bạn. Có như thế thì bạn mới yêu thương mình
+ Bây giờ lớp mình cùng nhắc lại lời của Gà trống 
khi đuổi Cáo nha các con. - Trẻ thực hiện
(cho trẻ làm động tác vác hái và đi vòng tròn)
+ Lặp lại nhiều lần từ giọng nhỏ rồi lớn dần:
 “Cúc cù cu 
 Ta vác hái trên vai.
 Đi tìm Cáo gian ác.
 Cáo ở đâu ra ngay.”
b. Dạy trẻ kể chuyện: 
* Trẻ thực hành kể chuyện theo nhóm
- Cô biết chúng mình có rất nhiều ý tưởng khác nhau - Trẻ đưa ra ý tưởng 
để kể truyện. Cô sẽ chia lớp mình thành 3 nhóm. khác
Nhiệm vụ của chúng mình là cùng nhau chia vai và 
kể lại câu chuyện. Cô cũng đã chuẩn bị cho chúng 
mình rất nhiều đồ dùng, dụng cụ, sách chuyện, sa 
bàn . Sau đây cô xin mời chúng mình nhẹ nhàng về 
các nhóm và xây dựng lại nội dung câu chuyện của 
nhóm mình, cùng nhau thảo luận tên cho câu 
chuyện, nhập vai và kể lại câu chuyện nhé.
+ Nhóm 1: Cô cho trẻ cùng nhau thảo luận xây dựng - Trẻ thực hành làm 
nội dung câu chuyện của nhóm mình, sau đó lựa việc nhóm
chọn các nhân vật phù hợp cho từng bối cảnh, từng 
đoạn truyện và đánh số trình tự các bức tranh xuất 
hiện, đặt tên, viết tên câu chuyện
+ Nhóm 2: Cô cho trẻ chọn nhân vật, xây dựng nội - Trẻ thực hiện yêu cầu
dung, thay đổi trình tự nhân vật và kể chuyện với sa 
bàn, đặt tên cho câu chuyện nhóm mình
+ Nhóm 3: Cô cho trẻ chọn vai, nhận mũ nhân vật, - Trẻ thực hiện yêu cầu
xây dựng nội dung kịch và đặt tên cho tiểu phẩm
- Cô quan sát, giúp đỡ các nhóm
* Cô lần lượt mời các nhóm lên kể lại câu chuyện - Trẻ thực hiện yêu cầu
- Nhóm 1: Kể chuyện với tranh
+ Cô xin mời đại diện nhóm 1 lên kể lại câu chuyện - Đại diện nhóm 1 lên 
với tranh. kể chuyện
+ Cô nhận xét, khuyến khích trẻ
- Nhóm 2: Kể chuyện với sa bàn 
+ Cô mời nhóm 2 lên kể chuyện kế hợp với sa bàn. - Trẻ cùng nhau kể 16
(Cho 1 trẻ là người dẫn truyện, các trẻ khác lựa chuyện với tạp dề
chọn một nhân vật cho riêng mình, khi đến lời thoại 
các nhân vật, trẻ sẽ ra và đọc lời thoại của mình. 
Trong khi trẻ thể hiện cô lưu ý đến ngữ điệu, cử chỉ, 
điệu bộ nhân vật) - Trẻ kể chuyện
+ Cô nhận xét, động viên trẻ
- Nhóm 3: Nhạc kịch “Cáo, Thỏ và Gà trống” 
+ Cô cho trẻ đóng kịch trên nền nhạc Cáo, Thỏ và 
Gà trống: “Câu chuyện Cáo, Thỏ và Gà trống” sẽ - Trẻ đóng kịch
hay và hấp dẫn hơn khi được chúng mình chuyển 
thành kịch đấy, bây giờ xin mời các bạn nhóm hóa 
thân thành các nhân vật kể lại câu chuyện”
+ Cô tổ chức cho trẻ lên đóng kịch. 
+ Cô mời trẻ nhận xét, cô nhận xét khen trẻ. - Trẻ nhận xét
3. Hoạt động 3: Kết thúc bài
- Cô nhận xét tổng quát tiết học, khen trẻ. - Trẻ lắng nghe
- Cô cùng cả lớp hát và vận động bài hát “Trời xanh - Trẻ hát vận động cùng 
nắng vàng” cô
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bán hàng
 - XD: Xây vườn bách thú
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề (TT)
 - TN: Chăm sóc vườn hoa
 5. Hoạt động ngoại khóa
 - HĐNK: Nhảy a ram sam sam
 - Trò chơi: Đi theo nhịp điệu
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “A ram sam sam” biết nhảy theo hướng dẫn, 
biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “A ram sam sam”, biết nhảy theo cô, biết chơi 
trò chơi “Đi theo nhịp điệu” theo cô và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài nhảy “A ram sam sam” theo hướng dẫn. Thể 
hiện được các động tác nhảy kết hợp với nhạc bài nhảy. Chơi tốt trò chơi “Đi 
theo nhịp điệu” (EL 19) theo cô và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhảy “ A ram sam sam ” theo cô. Thể hiện được các động tác 
nhảy kết hợp với nhạc bài nhảy theo cô. Chơi được trò chơi “Đi theo nhịp điệu” 
(EL 19) theo cô và chơi tự do trên sân. 17
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc A ram sam sam
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học. - Trẻ trò chuyện cùng cô
2. HĐ2: HĐNK “A ram sam sam” 
- Cho trẻ làm đoàn tàu ra sân và trò chuyện cùng - Trẻ ra sân
 trẻ
- Bật nhạc bài “A ram sam sam” và hỏi trẻ. - Trẻ trả lời
- Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau nhảy bài 
A ram sam sam nhé?
- Cô nhảy mẫu cho trẻ thực hiện cùng cô. - Trẻ quan sát và thực 
- Cô bao quát, hướng dẫn, trẻ nhảy hiện
* Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè - Trẻ lắng nghe
* Trò chơi: “Đi theo nhịp điệu” (EL 19) - Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu luật chơi; cách chơi.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ lắng nghe
- Cô bao quát, và nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi
* Chơi tự do
- Cho trẻ chơi tự do trên sân.
- Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau buổi chơi. - Trẻ chơi
3. HĐ3: Kết thúc
- Cô nhận xét chung, tuyên dương, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Sáng tác truyện 
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi và biết 
chơi trò chơi “Sáng tác truyện”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi và biết 
chơi trò chơi “Sáng tác truyện” theo cô
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi 
“Sáng tác truyện” (EL 16)
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi 
“Sáng tác truyện” (EL 16)
3. Thái độ:
- Trẻ biết chơi đoàn kết
II. Chuẩn bị: Một câu chuyện, giấy, dụng cụ vẽ (bút chì màu, sáp màu, bút dạ) 18
III. Tiến hành:
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi: Sáng tác truyện
+ Cách chơi: Chúng ta sẽ cùng nhau vẽ những bức tranh dựa vào câu chuyện 
“Cáo Thỏ và Gà trống”. Có ai nhớ điều gì đã xảy ra trong đoạn này của quyển 
sách không?”.
- Cô cho một vài trẻ kể lại phần câu chuyện đó. Sau đó thảo luận về câu chuyện 
và giúp trẻ lập ra một danh sách gồm ba hoặc bốn thứ mà trẻ có thể vẽ. 
- Chọn nội dung và dụng cụ vẽ tuỳ thuộc vào khả năng của trẻ. Sau khi trẻ hoàn 
thành bức tranh, nói: “hãy kể cho cô nghe những gì con đã vẽ”. 
- Đi xung quanh và lắng nghe những gì trẻ đang nói. Sau một lúc, nói: “các cháu 
có ý tưởng nào không? cô thấy có rất nhiều bức tranh khác nhau về [tên của câu 
chuyện].” 
+ Luật chơi: Trẻ tự đặt tên cho câu chuyện của mình.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 **********************************************
 Thứ 6, ngày 03 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cá vàng bơi;
 Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 3 - Bật 2
 Trò chơi: Cá vàng bơi
 2. Tăng cường tiếng việt
 Ôn các từ trong tuần: Con hổ, con voi, con gấu
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con hổ, con voi, con gấu. Biết phát triển từ 
thành câu, biết chơi trò chơi “Búp bê nói” 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con hổ, con voi, con gấu. Biết phát triển từ 
thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”
2. Kỹ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ, đúng, rõ ràng các từ: Con hổ, con voi, con 
gấu. Phát triển từ thành câu có nghĩa, chơi tốt trò chơi “Búp bê nói” (EL 21)
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng từ: Con hổ, con voi, con gấu. Phát triển từ thành câu 
đơn giản theo cô, chơi được trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) 19
3. Thái độ: 
- Trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật sống trong rừng.
II. Chuẩn bị: 
- Hộp đựng hình ảnh: Con hổ, con voi, con gấu
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cho trẻ nghe hát bài “Chú voi con ở bản Đôn” - Trẻ trò chuyện cùng 
 - Trò chuyện về bài hát dẫn dắt vào bài. cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * TC: “Búp bê nói” (EL 21)
 - Cô nêu cách chơi và luật chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe
 * Thực hành: - Trẻ chơi
 - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói các từ: Con hổ, con 
 voi, con gấu - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu
 - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật sống - Trẻ lắng nghe
 trong rừng
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Tạo hình
 Đề tài: Vẽ con thỏ (Mẫu)
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vẽ, tô màu con thỏ, biết phối hợp các nét thẳng, xiên, 
ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục, biết vẽ con thỏ theo 
mẫu.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cách cầm bút và tư thế ngồi đúng cách, tô theo nét chấm và 
vẽ con thỏ theo mẫu.
2. Kĩ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ vẽ và tô màu được con thỏ, phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, 
cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục, tô màu con thỏ kín không 
chờm ra ngoài.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng cầm bút và tư thế ngồi đúng cách, tô được theo nét 
chấm mờ và tô màu con thỏ không chờm ra ngoài theo mẫu
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng và giữ gìn sản phẩm mình tạo ra.
 II. Chuẩn bị: Tranh mẫu, bút chì, bút màu sáp, vở tạo hình của trẻ, giấy vẽ. 20
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Chúng các con lắng nghe cô đố các con một câu đố: - Trẻ trò chuyện cùng cô
 “Con gì tai dài, đuôi cụt
 Thích ăn cà rốt”
 Là con gì? - Trẻ trả lời
- Con thỏ là con vật sống ở đâu? Chúng có đôi tai như - Trẻ trả lời
thế nào?....
=> Con thỏ là con vật rất hiền lành và xung quanh - Trẻ lắng nghe
chúng ta còn có rất nhiều các con vật khác nữa vì vậy 
các con hãy chăm sóc và bảo vệ các con vật nhé! Và 
hôm nay cô sẽ dạy các con vẽ con thỏ nhé!
2. HĐ2: Phát triển bài
* Quan sát và đàm thoại tranh mẫu:
- Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu và nêu nhận xét: - Trẻ quan sát tranh
- Các con xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời
- Đây là con gì? - Trẻ trả lời
- Con thỏ có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
- Đây là bộ phận nào của con thỏ? - Trẻ trả lời
+ Đầu thỏ có dạng hình gì? - Trẻ trả lời
+ Thân con thỏ như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Chân thỏ vẽ bằng các nét gì? - Trẻ trả lời
+ Còn tai thỏ, dâu thỏ như thế nào? - Trẻ trả lời
- Con thỏ này cô tô màu gì? - Trẻ trả lời
- Con thỏ có đáng yêu không? - Trẻ trả lời
=>Vậy ngay bây giờ cô sẽ hướng dẫn cho các con - Trẻ lắng nghe
cách vẽ con thỏ nhé!
* Cô vẽ mẫu
- Cô vừa vẽ vừa phân tích cách vẽ: muốn vẽ được con - Trẻ quan sát
thỏ đầu tiên cô vẽ các nét cong tròn nhỏ để làm đầu 
thỏ, nét con tròn to tạo thành mình thỏ, cô vẽ nét xiên 
tạo thành tai và dâu thỏ. Sau đó cô chọn màu để tô 
màu cho con thỏ.
- Cô hướng dẫn trẻ 4 tuổi cách cầm bút vẽ các nét tạo - Trẻ lắng nghe
 con thỏ . Hướng dẫn trẻ 3 tuổi cách cầm bút di
 màu, tô màu bức tranh
* Trẻ thực hiện:
- Bây giờ cô mời cả lớp cùng thực hiện vẽ con thỏ - Trẻ lắng nghe

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_16_chu_de_the_gioi.pdf