Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 15, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Bé với con vật nuôi trong gia đình (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 15, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Bé với con vật nuôi trong gia đình (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 15, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Bé với con vật nuôi trong gia đình (Trường Chính)
Tuần 15: Thời gian từ ngày 23 đến ngày 27 tháng 12 năm 2024 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ VỚI CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Hoạt động cả tuần 1. Thể dục sáng Tập thể dục sáng: Tập với lời ca: Chú voi con ở bản đôn. Hô hấp 2: Hít vào, thở ra - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 1: Bật tách khép chân Trò chơi: Cáo ơi ngủ à I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng, biết phối hợp vận động các cơ tay, bụng, chân, bật để thực hiện bài tập kết hợp với lời ca “Chú voi con ở bản đôn”, biết chơi trò chơi “Cáo ơi ngủ à”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, biết phối hợp vận động các cơ tay, bụng, chân, bật để thực hiện bài tập kết hợp với lời ca “Chú voi con ở bản đôn” theo cô, biết chơi trò chơi “Cáo ơi ngủ à” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp hàng, dãn hàng được, phối hợp được tốt các cơ tay, bụng, chân, bật tập tốt các động tác của bài tập kết hợp với lời ca “Chú voi con ở bản đôn”, chơi được trò chơi “Cáo ơi ngủ à”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ xếp được hàng, phối hợp được các cơ tay, bụng, chân, bật tập được các động tác của bài tập kết hợp với lời ca “Chú voi con ở bản đôn” theo cô, chơi được trò chơi “Cáo ơi ngủ à” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ chăm luyện tập thể dục để bảo vệ sức khỏe II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Chú voi con ở bản đôn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng + Các con ơi muốn cơ thể luôn khỏe mạnh thì chúng cô mình phải làm gì? - Trẻ trả lời + Vậy bây giờ chúng mình tập thể dục buổi sáng cùng cô nhé. 2.HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn (Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy - Trẻ thực hiện chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường chuyển đội hình 2 hàng ngang). * Trọng động: - BTPTC: Tập với lời ca: Chú voi con ở bản đôn - Trẻ tập - Hô hấp 2: Hít và thở ra - Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp 2 - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Bật 2: Bật tách – Chụm chân tại chỗ - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Cô bao quát trẻ tập - Giáo dục trẻ chăm luyện tập thể dục để bảo vệ sức - Trẻ lắng nghe khỏe * Trò chơi: Cáo ơi ngủ à - Cô giới thiệu tên trò chơi “Cáo ơi ngủ à” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi – luật chơi: + Luật chơi: Chú Thỏ nào bị bắt thì phải đổi vai chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Sau mỗi lần chơi nhận xét cụ thể. + Cách chơi: Một trẻ đóng làm Cáo giả vờ nằm ngủ dưới gốc cây. Các trẻ còn lại làm những chú Thỏ cùng nhau đi tắm nắng và hát vang bài: "Trời nắng, trời mưa" Khi lại gần thấy Cáo đang ngủ các chú Thỏ hỏi: Cáo ơi ngủ à! Lúc thấy Cáo mở mắt các chú Thỏ phải chạy thật nhanh không cho Cáo bắt được. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. * Hồi tĩnh - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng cùng 3.HĐ3. Kết thúc bài: cô trên sân - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi được trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” theo cô 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn, khi chơi không xô đẩy nhau. II. Chuẩn bị: Hai đường kẻ song song, rộng 30-40cm. III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Cách chơi - Luật chơi + Cách chơi: Cô vẽ một con suối có chiều rộng 35-40cm. Một bên suối để các bông hoa rải rác. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa 3 trong rừng. Khi nghe hiệu lệnh "nước lũ tràn về", trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. + Luật chơi: Ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Cô bao quát, nhận xét - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn, khi chơi không xô đẩy nhau. b. Trò chơi học tập: Chai có đựng gì không? I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Chai có đựng gì không”. Biết chơi trò chơi “Chai có đựng gì không” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Chai có đựng gì không”. Biết chơi trò chơi “Chai có đựng gì không” 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn trong khi chơi trò chơi “Chai có đựng gì không”. Chơi tốt trò chơi “Chai có đựng gì không” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn trong khi chơi trò chơi “Chai có đựng gì không”. Chơi tốt được chơi “Chai có đựng gì không” 3. Thái độ: - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Một chai thủy tinh không đựng gì và một chậu nước III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi “Chai có đựng gì không?” - Cách chơi: Cô chia trẻ quan sát chai và nhận xét chai có đựng gì không?. Cô đặt chai nằm ở đáy chậu, sau đó cho trẻ quan sát, nhận xét có hiện tượng gì xảy ra (những bong bóng đi lên từ miệng chai). Cô tiếp tục gợi ý hỏi trẻ để trẻ suy đoán và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách hiểu của trẻ. Sau đó, cô có thể giải thích thêm cho trẻ qua các câu hỏi: + Đố trẻ biết những bong bóng đó là gì? (Không khí) + Vì sao có hiện tượng này? Cái chai có thực sự là không đựng gì? (Có hiện tượng này vì trong chai chưa đầy không khí. Khi nước tràn vào chai sẽ chiếm lấy chỗ và đẩy không khí ra thành những bọt khí đi lên) + Luật chơi: Trẻ nào trả lời sai sẽ phải hát 1 bài. - Cho trẻ chơi. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn, khi chơi không xô đẩy nhau. - Cô bao quát trẻ chơi - Nhận xét trẻ sau khi chơi. c. Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo cô. 4 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi và chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Không gian tổ chức III. Tiến hành - Tên trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Cô bao quát, nhận xét, động viên trẻ sau mỗi lần chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 3. Hoạt động góc PV: Gia đình - Bán hàng Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề ST: Xem tranh ảnh về chủ đề XD: Xây trang trại chăn nuôi TN: Chăm sóc chậu hoa TH: Tô màu tranh về chủ đề **************************************** Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập thể dục sáng: Tập với lời ca. Chú voi con ở bản đôn.. Hô hấp 2: Hít vào, thở ra - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 1: Bật tách khép chân Trò chơi: Cáo ơi ngủ à 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con gà trống, con gà mái, con gà con I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con gà trống, con gà mái, con gà con. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con gà trống, con gà mái, con gà con. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “lắng nghe âm thanh” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Con gà trống, con gà mái, con gà con. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 12). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con gà trống, con gà mái, con gà con. Phát triển được từ thành câu theo cô. Chơi được trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 12) theo cô. 5 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con gà trống, con gà mái, con gà con III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô trẻ quan sát hình ảnh: Con gà trống + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là con gà trống - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Con gà trống - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Con gà mái, con gà con - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý trẻ + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời + Con gà trống gáy như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Con gà mái, con gà con tương tự - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các con vật - Trẻ lắng nghe nuôi trong gia đình * Trò chơi: Lắng nghe âm thanh (EL 12) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Lắng nghe âm thanh - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Các bạn hãy lắng nghe tiếng kêu của các con vật và đoán xem đó là con gì + Luật chơi: Mỗi bạn chỉ có 1 lượt trả lời với 1 tiếng kêu. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe 3.HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Thát triển vận động Tên đề tài: VĐCB: Đi kiễng gót – Ném bóng vào rổ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, tập bài tập phát triển chung, biết tên bài tập “Đi kiễng gót – Ném bóng vào rổ”, biết giữ thăng bằng khi đi không bị ngã, đầu không cúi và biết biết phối hợp tay chân nhịp nhàng. Biết chơi trò chơi “Đưa bóng về đích”. 6 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết xếp hàng theo cô, tập bài tập phát triển chung, “Đi kiễng gót – Ném bóng vào rổ”, biết giữ thăng bằng khi đi để không bị ngã theo cô. Biết chơi trò chơi “Đưa bóng về đích”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hàng, tập được các động tác thể dục, nói được tên tập được bài tập “Đi kiễng gót – Ném bóng vào rổ” theo hướng dẫn của cô. Chơi tốt trò chơi “Đưa bóng về đích”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ xếp được hàng tập được các động tác thể dục, trẻ tập được bài tập “Đi kiễng gót – Ném bóng vào rổ” theo cô. Chơi được trò chơi “Đưa bóng về đích”. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý chăm sóc bản thân mình. II. Chuẩn bị: Vạch chuẩn, 1 rổ đựng bóng nhựa. Nhạc bài hát: Rửa mặt như mèo III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng cô + Các con ơi muốn có cơ thể luôn khỏe mạnh thì - Trẻ trả lời chúng mình phải làm gì? - Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tập thể dục để - Trẻ lắng nghe rèn luyện cơ thể nhé. 2.HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn (Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, - Trẻ thực hiện chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường chuyển đội hình 3 hàng ngang). * Trọng động: Tập kết hợp với lời ca: “Rửa mặt - Trẻ tập cùng cô như mèo” - Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp “Lêu lêu rửa mặt như mèo Khóc meo meo” - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp “Lêu lêu rửa mặt như mèo Khóc meo meo” - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp ngang “Lêu lêu rửa mặt như mèo Khóc meo meo” - Bật 2: Bật tách – Chụm chân tại chỗ - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp “Lêu lêu rửa mặt như mèo Khóc meo meo” - Cô bao quát trẻ tập - Trẻ chú ý => Giáo dục trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục hàng - Trẻ lắng nghe ngày để bảo vệ sức khỏe * VĐCB: Đi kiễng gót – Ném bóng vào rổ - Hôm nay cô và các con sẽ cùng “Đi kiễng gót – - Trẻ lắng nghe Ném bóng vào rổ” nhé, muốn thực hiện tốt được bài tập này thì chúng mình cùng quan sát cô làm 7 mẫu nào! - Lần 1. Không phân tích - Lần 2: Kết hợp phân tích động tác. Cô đứng trước - Trẻ chú ý vạch xuất phát tay chống hông, người thẳng mắt nhìn về phía trước khi có hiệu lệnh đi thì cô kiễng gót đi bằng hai đầu bàn chân đi đến rổ bóng thì lấy bóng ném vào rổ sau đó về cuối hàng đứng - Cô mời 2 trẻ lên tập - Trẻ thực hiện - Cô lần lượt tung bóng cho từng trẻ để bắt bóng - Cô cho cả lớp thực hiện, 2 bạn quay mặt vào nhau - Trẻ thi đua - Cho 2 tổ thi đua thực hiện. - Trẻ trả lời - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Chúng mình thực hiện bài tập gì? - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Đưa bóng về đích - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Đội nào mang bóng về nhiều nhất đội đó thắng + Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 dội. Nhiệm vụ của các bạn là sẽ bật qua 5 ô và lấy bóng để vào rổ của đội mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi * Hồi tĩnh:Trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân trường - Trẻ đi nhẹ nhàng 3.HĐ3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình- Bán hàng (TT) - XD: Xây trang trại chăn nuôi . - TH: Tô màu tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: - Hoa nở trong nước - Trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được vì sao hoa có thể nở được trong nước: Giấy được làm từ gỗ nên rất dễ hút nước. Trẻ biết một số nguyên liệu dùng để làm thí nghiệm hoa nở trong nước đó là: Giấy, bút sáp, kéo, khay đựng nước và nước. Trẻ biết các bước làm thí nghiệm, biết chơi trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do trên sân.- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát hiện tượng hoa nở trong nước, biết thực hành thí nghiệm hoa nở trong nước, biết chơi trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do trên sân theo hướng dẫn. 8 2. Kỹ nănng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, trả lời được câu hỏi của cô, làm được thí nghiệm, chơi tốt trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, làm được thí nghiệm theo cô, chơi được trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ đoàn kết, phối hợp cùng nhau trong quá trình hoạt động. II. Chuẩn bị: - Khay dựng nước, nước, giấy, bút sáp, kéo. Khăn lau tay III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2.HĐ2: Phát triển bài cô * HĐCCĐ: “Hoa nở trong nước” - Đoán xem đoán xem chúng mình đang ở đâu đây? - Trẻ trả lời - Hôm nay, các con sẽ được cô hướng dẫn làm thí nghiệm “Hoa nở trong nước”. - Trẻ lắng nghe - Để thực hiện đươc thí nghiệm này, các cô sẽ hướng dẫn các con làm nhé - Chúng mình xem trên bàn cô có nguyên vật liệu gì đây? - Trẻ trả lời - Đây là các nguyên vật liệu để làm thí nghiệm: Khay dựng nước, nước, giấy, bút sáp, kéo. - Đầu tiên cô vẽ, tô màu bông hoa trên giấy màu, cắt hoa, sau đó cẩn thận gấp từng cánh hoa lại. Giờ là lúc hào - Trẻ lắng nghe hứng đón chờ nhất, đó là xem bông hoa giấy nở như thế nào trong nước. Cô thả bông hoa vào nước và chúng mình cùng quan sát hiện tượng gì sảy ra nhé - Ồ thật là kì diệu khi những bông hoa giấy thật vào nước và dần dần nở bung những cánh hoa thật rực rỡ, thật là tuyệt vời - Tại sao hoa giấy lại nở được ở trong nước nhỉ? - Chỉ có hoa thật trồng trong đất thì mới nở hoa chứ nhỉ? - Trẻ trả lời - Các con biết không qua thí nghiệm này chúng đã hiểu - Trẻ trả lời thế nào là hiện tượng "Hoa nở trong nước", giấy khi thả xuống nước sẽ thấm hút nước rất nhanh từ dưới lên trên, - Trẻ lắng nghe khi giấy bị ẩm ướt, sức căng mặt ngoài của nước khiến các cánh hoa giấy nở ra, thật là kì diệu phải không các con. - Chúng mình cùng cô làm thí nghiệm nhé - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, nhận xét sau khi thực hiện - Giáo dục: Trẻ đoàn kết, phối hợp cùng nhau trong quá trình hoạt động. 9 * Trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3.HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng Anh: Cat, dog (Con mèo, con chó) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *********************************** Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập thể dục sáng: Tập với lời ca: Chú voi con ở bản đôn. Hô hấp 2: Hít vào, thở ra - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 1: Bật tách khép chân Trò chơi: Cáo ơi ngủ à 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con ngan, con vịt, con ngỗng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con ngan, con vịt, con ngỗng. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Búp bê nói” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe các từ: Con ngan, con vịt, con ngỗng. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Con ngan, con vịt, con ngỗng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con ngan, con vịt, con ngỗng. Phát triển được từ thành câu theo cô. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con ngan, con vịt, con ngỗng. Bài hát: Một con vịt 10 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ nghe bài hát “Một con vịt” trò chuyện về - Trẻ trò chuyện cùng cô chủ đề dẫn dắt vào bài 2.HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Con ngan - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh con ngan - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Con ngan - Trẻ trả lời - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Con vịt, con ngỗng * Thực hành: - Trẻ thực hiện - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu: (Con ngan đẻ trứng) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Tương tự cho trẻ phát triển từ thành câu với các từ: - Trẻ thực hiện Con vịt, con ngỗng => Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật - Trẻ lắng nghe nuôi * Trò chơi: Búp bê nói (EL 21) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai phải hát 1 bài + Cách chơi: Khi cô nói có từ “Búp bê nói” + 1 yêu cầu thì các bạn sẽ thực hiện theo. Còn nếu cô nói các bạn bắt trước tiếng mèo kêu mà không có từ “Búp bê nói “ thì các bạn không thực hiện theo + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Âm nhạc: Đề tài: DVĐ: Một con vịt NH: Đàn gà con TC: Đoán tên bạn hát I. Muc đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát. Trẻ biết vận động theo bài hát “Một con vịt”. Biết nghe bài nghe hát, hưởng ứng cùng cô bài hát “Đàn gà con”, biết chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát” . 11 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung, Biết vận động theo bài hát “Một con vịt”, biết nghe bài nghe hát, hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Đàn gà con”, biết chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát. Trẻ vận động theo bài hát . Được nghe hát, hưởng ứng theo lời bài hát. Chơi tốt trò chơi “Đoán tên bạn hát” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát. Trẻ vận động theo bài hát. Được nghe hát, hưởng ứng theo lời bài hát, chơi được trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo cô. - Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi II. Chuẩn bị: Nhạc beat bài hát: Một con vịt. Đàn gà con III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ nghe tiếng kêu của con vịt trò chuyện và - Trẻ trò chuyện cùng cô hướng trẻ vào giờ học 2.HĐ2: Phát triển bài. * Dạy vận động : Một con vịt - Lần 1: Cô thực hiện không giải thích . - Lần 2: Cô vận động lần 2 kết hợp phân tích động - Trẻ lắng nghe tác vận động minh họa. + Lời 1: Một con vịt-1 tay đưa cạnh sườn, một tay - Trẻ lắng nghe đưa ra đằng trước kết hợp lắc theo nhịp. + Lời 2: Xòe ra 2 cái cánh- hai tay đưa sang 2 bên - Trẻ lắng nghe giống như 2 cái cánh. + Lời 3: Nó kêu rằng cáp, cáp, cáp cạp, cạp, cạp- - Trẻ lắng nghe hai tay đưa lên cao úp vào nhau sang trái, sang phải kết hợp vỗ nhẹ vào nhau để làm mỏ vịt kêu. + Lời 4: Gặp hồ nước nó bì bà bì bõm-đưa 2 tay sang - Trẻ lắng nghe hai nghiêng sang 2 bên kết hợp nhún chân. + Lời 5: Lúc lên bờ vẫy cái cánh cho khô-giơ 2 tay - Trẻ hưởng ứng cùng cô lên cao quay 1 vòng rồi kết hợp rung nhẹ 2 tay - Cô mời cá nhân, tổ, nhóm lên thực hiện - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ, sửa sai cho - Trẻ lắng nghe trẻ. => Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi * Nghe hát: Đàn gà con Cô hát cho trẻ nghe: - Lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ lắng nghe - Lần 2: Giảng nội dung bài hát . - Trẻ lắng nghe - Lần 3: Cho trẻ đứng lên hưởng ứng cùng cô - Trẻ thực hiện => Giáo dục trẻ biết yêu quý các các vật nuôi trong - Trẻ lắng nghe gia đình 12 * Trò chơi âm nhạc: Đoán tên bạn hát - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đoán tên bài hát - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi: + Cách chơi: Cô mời 1 bạn lên hát. Các bạn ở dưới sẽ nhắm mắt lại và nghe xem đó là bạn nào đang hát. + Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được thưởng 1 phần quà. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét sau giờ chơi - Trẻ lắng nghe 3.HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng (TT) - XD: Xây trang trại chăn nuôi . - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - ST: Xem tranh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: - Làm con gà bằng vỏ hộp sữa chua - Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm của con gà, biết làm con gà bằng vỏ hộp sữa chua, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm nổi bật của con gà, biết làm con gà bằng vỏ hộp sữa chua theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói tên, đặc điểm của con gà, làm được con gà bằng võ hộp sữa chua, chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói tên, đặc điểm nổi bật của con gà, làm được con gà bằng vỏ hộp sữa chua theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các con vật II. Chuẩn bị : - Sân trường sạch sẽ an toàn. - 1 con gà làm bằng vỏ sữa chua sẵn - Hộp sữa chua, giấy thủ công, kéo, keo đầy đủ cho trẻ. 13 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện với cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm con vật bằng vỏ sữa chua - Cho trẻ quan sát con gà làm bằng vỏ hộp sữa chua - Trẻ quan sát sẵn: - Đây là con gì? - Trẻ trả lời - Con gà là động vật nuôi ở đâu? - Trẻ trả lời - Con gà có đặc điểm như thế nào? - Trẻ trả lời. - Chúng mình quan sát xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Con gà làm bằng nguyên liệu gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn làm con gà giống như này - Trẻ trả lời không? - Vậy hôm nay chúng mình cùng nhau làm con gà - Trẻ lắng nghe. bằng vỏ hộp sữa chua nhé. - Cho trẻ đi lấy đồ dùng và thực hiện. Cô bao quát, - Trẻ thực hiện hướng dẫn trẻ. - Nhận xét sản phẩm của trẻ - Trẻ nhận xét => Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Trẻ chơi - Trẻ chơi, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi tự do 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************** Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập thể dục sáng: Tập với lời ca: Chú voi con ở bản đôn. Hô hấp 2: Hít vào, thở ra - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 1: Bật tách khép chân Trò chơi: Cáo ơi ngủ à 14 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con lợn, con mèo, con chó I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con lợn, con mèo, con chó. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tả đúng – đoán tài”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con lợn, con mèo, con chó. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Tả đúng – đoán tài” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Con lợn, con mèo, con chó. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Tả đúng – đoán tài” (EL 1) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con lợn, con mèo, con chó. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Tả đúng - đoán tài” (EL 1) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con lợn, con mèo, con chó III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài: Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Con lợn - Trẻ quan sát + Đây là gì? - Trẻ trả lời - Đây là động vật sống ở đâu? - Trẻ lắng nghe - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Con lợn - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Con mèo, con chó - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý cho trẻ + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời + Con lợn là động vật sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc con vật nuôi trong gia đình 15 * Trò chơi: Tả đúng- đoán tài (EL 1) - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô sẽ miêu tả đặc điểm nổi bật, tiếng kêu của các động vật. Nhiệm vụ của các bạn sẽ đoán đúng tên gọi vật + Luật chơi: Ai trả lời đúng sẽ được 1 tráng vỗ tay - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ 3.HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ: Gà trống I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tác giả, biết nội dung bài thơ, trẻ biết đọc thuộc bài thơ. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tác giả, biết nội dung bài thơ, trẻ biết đọc thuộc bài thơ. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” theo hướng dẫn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, trẻ biết đọc cả bài thơ cùng cô. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tác giả, hiểu nội dung, đọc thuộc được bài thơ. Chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 24) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tác giả, hiểu nội dung, đọc được bài thơ theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 24) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa nội dung bài thơ: Gà trống III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm - Trẻ trò chuyện cùng cô đang thực hiện. - Cô dẫn dắt trẻ vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô giới thiệu tên bài thơ “Gà trống” do Đoàn - Trẻ lắng nghe Thị Lam Luyến sáng tác. - Cô đọc lần 1: Cô đọc bài thơ: Giới thiệu tên - Trẻ lắng nghe bài thơ “Gà trống”, tác giả Đoàn Thị Lam Luyến - Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh + Nội dung: Nói về tiếng gáy của chú gà trống, - Trẻ lắng nghe khi chú chớt tiếng gáy gọi ban mai. Chú gà 16 trống đựơc mọi người khen rất chú rất thích, và tình cảm yêu mến của bạn nhỏ đối với những chú gà trống - Cô đọc thơ lần 3: Kết hợp tranh minh họa bài thơ - Cô vừa đọc bài thơ gì nào? - Trẻ trả lời - Bài thơ do ai sáng tác? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói đến con gì? - Trẻ trả lời - Chú gà trống tài thế nào? - Trẻ trả lời - Chúng mình có yêu các chú gà trống không? - Trẻ trả lời => Giáo dục: Trẻ biết yêu quý con vật nuôi - Trẻ trả lời trong gia đình * Dạy trẻ đọc thuộc thơ: - Cô cho cả lớp đọc thơ cùng cô (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô cho đọc theo, tổ, nhóm lên đọc thơ - Trẻ đọc thơ - Cho cá nhân trẻ đọc thơ - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 24) - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật - Trẻ lắng nghe chơi. + Cách chơi: Cô sẽ tung bóng nhiệm vụ của các con là phải bắt bóng và khi bắt bóng xong thì các bạn phải đọc bài thơ “Con gà trống” + Luật chơi: Bạn nào không bắt được và không nói được tên con vật sẽ phải nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây trang trại chăn nuôi - TN: Chăm sóc chậu hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT) 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: - Làm con trâu bằng lá mít - Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm của con trâu, biết làm con trâu bằng lá mít, biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do trên sân. 17 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm nổi bật của con trâu, biết làm con trâu bằng lá mít theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói tên, đặc điểm của con trâu, làm được con trâu bằng lá mít, chơi tốt trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói tên, đặc điểm nổi bật của con trâu, làm được con trâu bằng lá mít theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các con vật II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ an toàn. - 1 con trâu làm bằng lá mít sẵn, đồ dùng chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện với cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm con trâu bằng lá mít - Cho trẻ quan sát con trâu làm bằng lá mít sẵn: - Trẻ quan sát - Đây là con gì? - Trẻ trả lời - Con trâu là động vật nuôi ở đâu? - Trẻ trả lời - Con trâu có đặc điểm như thế nào? - Trẻ trả lời. - Chúng mình quan sát xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Con trâu làm bằng nguyên liệu gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn làm con trâu giống như này - Trẻ trả lời không? - Vậy hôm nay chúng mình cùng nhau làm con trâu - Trẻ lắng nghe. bằng lá mít nhé. - Cho trẻ đi lấy đồ dùng và thực hiện. Cô bao quát, - Trẻ thực hiện hướng dẫn trẻ. - Nhận xét sản phẩm của trẻ - Trẻ nhận xét => Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Khi có hiệu lệnh “trời mưa”, mỗi trẻ phải trốn vào một nơi trú mưa. Trẻ nào không tìm được nơi trú phải ra ngoài một lần chơi. 18 + Cách chơi: Cô giáo chuẩn bị vẽ những vòng tròn trên sân. Sao cho vòng này cách vòng kia từ 30 - 40cm để làm nơi trú mưa. Số vòng ít hơn số trẻ chơi từ 3 - 4 vòng. Trẻ đóng vai học trò đi học, vừa đi vừa hát theo nhịp phách của cô giáo. Khi nghe hiệu lệnh của cô nói: “Trời mưa” thì tự mỗi trẻ phải tìm một nơi trú mưa nấp cho khỏi bị ướt (có nghĩa là chạy vào vòng tròn). Trẻ nào chạy chậm không tìm được nơi để nấp thì sẽ bị ướt và phải chạy ra ngoài một lần chơi.Trò chơi tiếp tục, cô giáo ra lệnh “trời nắng” thì các trẻ đi ra xa vòng tròn. Hiệu lệnh “trời mưa” lại được hô lên thì trẻ phải tìm đường trú mưa. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi tự do 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét tuyên dương - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Hãy làm theo tôi I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” theo cô. 2. Kỹ năng: Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 25). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi cách chơi theo cô, chơi được trò chơi “Hãy làm theo tôi” theo cô (EL 25) 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ, thoáng mát III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL 25) - Luật chơi - Cách chơi: + Luật chơi: Bạn nào k thực hiện theo sẽ phải nhảy lò cò + Cách chơi: Chúng mình sẽ bắt trước hành động, tiêng kêu của một số con vật. VD: Con khỉ: thì làm động tác trèo cây - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 19 - Cô bao quát trẻ chơi. Cô nhận xét - Giáo dục: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ******************************* Thứ 5 ngày 26 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập thể dục sáng: Tập với lời ca: Chú voi con ở bản đôn. Hô hấp 2: Hít vào, thở ra - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 1: Bật tách khép chân Trò chơi: Cáo ơi ngủ à 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con trâu, con bò, con ngựa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con trâu, con bò, con ngựa. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con trâu, con bò, con ngựa. Biết phát triển từ thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe, biết nói các từ: Con trâu, con bò, con ngựa. Biết chơi trò chơi “Tranh nào biến mất”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Con trâu, con bò, con ngựa. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con trâu, con bò, con ngựa. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26). 3. Thái độ: - Trẻ biết chăm sóc các con vật nuôi II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con trâu, con bò, con ngựa III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Con trâu - Trẻ quan sát 20 + Đây là con gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là con trâu đấy - Trẻ lắng nghe - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Con trâu - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Con bò, con ngựa - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu: “Đây là con trâu” - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Con bò, con ngựa - Trẻ thực hiện tương tự - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc con vật nuôi - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Ai đoán giỏi - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Ai đoán đúng sẽ được một tràng pháo tay + Cách chơi: Cô sẽ miêu tả đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi trong gia đình và các bạn sẽ phải đoán đúng tên con vật đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau giờ chơi. - Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe 3.HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Môi trường xung quanh Đề tài: Làm quen một số con vật nuôi sống trong gia đình I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết gọi tên một số con vật nuôi sống trong gia đình, nhận biết đặc điểm nổi bật bên ngoài của “Con gà trống, con trâu, con mèo” theo cô. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết gọi tên một số con vật nuôi sống trong gia đình “Con gà trống, con trâu, con mèo”. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên một số con vật nuôi sống trong gia đình, nhận biết đặc điểm nổi bật bên ngoài của “Con gà trống, con trâu, con mèo” theo cô. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên một số con vật nuôi sống trong gia đình “Con gà trống, con trâu, con mèo”. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: Tranh minh họa: Con gà trống, con trâu, con mèo
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_15_chu_de_the_gioi.pdf

