Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 14, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 14, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 14, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé (Trường Chính)
Tuần 14: Thực hiện từ ngày 16 tháng 12 đến 20 tháng 12 năm 2024 CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH BÉ HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo; Hô hấp 3: Thổi nơ bay; Tay 4: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước, sau; Bụng 3: Nghiêng người sang bên; Chân 3: Đưa chân ra các phía; Bật 5: Bật ra các phía. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Trò chơi có luật A. Trò chơi vận động: Bịt mắt đánh trống B. Trò chơi học tập: Gia đình của bé C. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bác sỹ - XD: Xây nhà của bé - TH: Vẽ, tô màu tranh chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề *************************************************** Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo; Hô hấp 3 - Tay 4 - Bụng 3 - Chân 3 - Bật 5. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Nồi cơm điện, cái chảo, cái xoong I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nồi cơm điện, cái chảo, cái xoong. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nồi cơm điện, cái chảo, cái xoong. Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, đủ, rõ ràng: Nồi cơm điện, cái chảo, cái xoong. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Nồi cơm điện, cái chảo, cái xoong. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình. 2 II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Nồi cơm điện, cái chảo, cái xoong III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trò chuyện hướng trẻ vào bài học. - Trẻ đọc cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Nồi cơm điện - Trẻ quan sát + Đây là gì? - Trẻ trả lời -> Đây là hình ảnh “Nồi cơm điện” đấy. - Cô nói mẫu từ: Nồi cơm điện (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ khá nói lại - Trẻ thực hành - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Tương tự cô cho trẻ nói các từ: Cái chảo, cái - Trẻ thực hiện xoong * Thực hành - Mời cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói cùng cô - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu (Đây là nồi cơm - Trẻ thực hiện điện ). - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Búp bê nói” (EL 21) - Cô giới thiệu tên trò chơi “búp bê nói” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Phát triển vận động Đề tài: Nhảy lò cò 4m I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, biết tên bài tập “Nhảy lò cò 4m”, biết giữ thăng bằng khi nhảy, biết chơi trò chơi “Bịt mắt đánh trống” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, biết tên bài tập “Nhảy lò cò 4m”, biết giữ thăng bằng khi nhảy, biết chơi trò chơi “Bịt mắt đánh trống” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, nhớ tên bài tập “Nhảy lò cò 4m”, giữ thăng bằng khi nhảy, chơi tốt trò chơi “Bịt mắt đánh trống” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, nhớ tên bài tập 3 “Nhảy lò cò 4m”, giữ thăng bằng khi nhảy, chơi được trò chơi “Bịt mắt đánh trống” theo cô. II. Chuẩn bị: Vạch chuẩn, khăn bịt mắt, trống. Nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng cô + Các con ơi muốn có cơ thể luôn khỏe mạnh thì - Trẻ trả lời chúng mình phải làm gì? - Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tập thể dục để - Trẻ lắng nghe rèn luyện cơ thể nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn (Đi thường, đi bằng gót - Trẻ thực hiện chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường chuyển đội hình 3 hàng ngang). * Trọng động: Tập kết hợp với lời ca: “Cả nhà - Trẻ tập cùng cô thương nhau” - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, sang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp ngang “Ba thương con vì con giống mẹ xa là nhớ, gần nhau là cười” - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp ““Ba thương con vì con giống mẹ xa là nhớ, gần nhau là cười” - Chân 1: Khuỵu gối - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp “Ba thương con vì con giống mẹ xa là nhớ, gần nhau là cười” - Bật 1: Bật tại chỗ - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp “Ba thương con vì con giống mẹ xa là nhớ, gần nhau là cười” - Cô bao quát trẻ tập * VĐCB: Nhảy lò cò 4 m - Hôm nay cô và các con sẽ cùng “Nhảy lò cò 4m” - Trẻ lắng nghe nhé, muốn thực hiện tốt được bài tập này thì chúng mình cùng quan sát cô làm mẫu nào! - Lần 1. Làm toàn bộ động tác - Lần 2: Kết hợp phân tích động tác. Cô từ trong - Trẻ lắng nghe hàng bước ra vạch xuất phát, tư thế chuẩn bị hai tay chống hông một chân thẳng, một chân co, mắt nhìn thẳng. Khi nghe hiệu lệnh bắt đầu cô dùng sức của chân thẳng để nhảy lò cò liên tục về phía trước, khi 4 co chú ý tiếp đất bằng bàn chân và co cho đến đích bỏ chân xuống, đi nhẹ nhàng về cuối hàng. - Cô mời 2 trẻ lên tập - Trẻ thực hiện - Cô lần lượt cho trẻ thực hiện - Cho 2 tổ thi đua thực hiện. - Trẻ thi đua - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Chúng mình thực hiện bài tập gì? - Trẻ trả lời - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi => Giáo dục trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục hàng - Trẻ lắng nghe ngày để bảo vệ sức khỏe * Trò chơi: Bịt mắt đánh trống - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bịt mắt đánh trống - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi – Luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ chú ý * Hồi tĩnh: - Trẻ đi nhẹ nhàng vòng trên sân trường - Trẻ đi nhẹ nhàng 3. HĐ3. Kết thúc bài Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bác sỹ - XD: Xây nhà của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT ) - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: - Thí nghiệm đường hòa tan trong nước - TC: Chi chi chành chành - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên thí nghiệm, biết quan sát và biết làm thí nghiệm đường hòa tan trong nước. Biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên thí nghiệm, biết quan sát và biết làm thí nghiệm đường hòa tan trong nước theo cô. Biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên thí nghiệm, làm và nói được kết quả đường tan trong nước. Chơi tốt trò chơi “Chi chi chành chành”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên thí nghiệm, làm và nói được kết quả đường tan trong nước theo cô. Chơi được trò chơi “Chi chi chành chành”. 5 3. Thái độ: - Trẻ biết nước rất cần thiết cho cơ thể II. Chuẩn bị: - Đồ dùng: Đường, cốc, nước và thìa. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ đi ra chòi vừa đi vừa hát bài hát đoàn - Trẻ cùng cô ra vườn rau tàu nhỏ xíu. + Cô trò chuyện với trẻ hướng trẻ vào bài học. - Trẻ trả lời. 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm đường tan trong nước – Cô dẫn trẻ đứng thành 2 hàng ngang cô hỏi trẻ: + Chúng mình cùng nhìn xem trên bàn của cô có - Trẻ trả lời. gì đây? + Cô đố chúng mình biết đường có tan được trong - Trẻ trả lời. nước không? - Cô giới thiệu trên bàn của cô gồm có cốc nước, - Trẻ nghe thìa và túi đường đấy. Hôm nay cô sẽ làm thí nghiệm đường hòa tan trong nước cho cả lớp chúng mình quan sát nhé. - Cho cả lớp nói “Đường tan trong nước” (2-3 - Trẻ nói cùng cô lần) - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ nói - Đường có vị ngọt và hòa tan được trong nước đấy các con ạ! + Cô hướng dẫn trẻ cách làm thí nghiệm đường - Trẻ thực hiện tan trong nước. => Giáo dục trẻ biết nước rất cần thiết cho cơ thể - Trẻ nghe. * Trò chơi: Chi chi chành chành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen với tiếng Anh: Kitchen, television (Phòng bếp, ti vi) 6 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi tự do với các đồ chơi. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************************************ Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo; Hô hấp 3 - Tay 4 - Bụng 3 - Chân 3 - Bật 5. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cái giường, cái tủ, cái bàn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái giường, cái tủ, cái bàn. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái giường, cái tủ, cái bàn. Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Cái giường, cái tủ, cái bàn. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cái giường, cái tủ, cái bàn. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cái giường, cái tủ, cái bàn. Bài hát “Nhà của tôi” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài “Nhà của tôi” trò chuyện hướng - Trẻ hát và trò chuyện trẻ vào bài học. cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cái giường - Trẻ quan sát + Đây là gì? - Trẻ trả lời -> Đây là cái giường đấy. - Cô nói mẫu từ: Cái giường (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ khá nói lại - Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Tương tự cô cho trẻ nói các từ: Cái tủ, cái bàn - Trẻ thực hiện 7 * Thực hành - Mời cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói cùng cô - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát triển từ thành câu: (Đây là cái giường - Trẻ thực hiện ) - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết biết giữ gìn đồ dùng trong gia - Trẻ lắng nghe đình Trò chơi: “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Văn học Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Gấu con chia quà” I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên câu chuyện, các nhân vật trong chuyện và biết nội dung chính trong câu chuyện “Gấu con chia quà”. Biết chơi trò chơi “Tặng quà cho Gấu con” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên câu chuyện, các nhân vật trong chuyện và biết nội dung chính trong câu chuyện “Gấu con chia quà”. Biết chơi trò chơi “Tặng quà cho Gấu con” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên truyện, gọi được tên các nhân vật trong chuyện và hiểu được nội dung chính trong câu chuyện “Gấu con chia quà”. Chơi tốt trò chơi “Tặng quà cho Gấu con”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ được tên truyện, gọi được tên các nhân vật trong chuyện và hiểu được nội dung chính trong câu chuyện “Gấu con chia quà”. Chơi được trò chơi “Tặng quà cho Gấu con” theo cô 3. Thái độ: Trẻ ngoan, biết vâng lời và giúp đỡ bố mẹ. II. Chuẩn bị: Giáo án điện tử có các slide: Hình ảnh về gia đình câu chuyện “Gấu con chia quà ”. Mô hình minh hoạ kể chuyện bằng thú bông. Tranh 3 chú Gấu, giá đỡ tranh, rổ đựng. Một số đồ chơi, quả bằng nhựa làm quà để trẻ chơi trò chơi. III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ xem tranh về gia đình, cô và trẻ trò chuyện - Trẻ trò chuyện cùng về những người thân trong gia đình cô - Giáo dục trẻ biết yêu quý những người thân trong - Trẻ nghe gia đình 8 - Cô cũng biết có một câu chuyện kể về một bạn Gấu con sống trong một gia đình hạnh phúc đấy! nhưng không biết Gấu con như thế nào nhỉ? Các cháu có muốn nghe cô kể chuyện không nào? Vậy cháu hãy chú ý nghe cô kể chuyện nhé! Câu chuyện “Gấu con chia quà” ! 2. HĐ2. Phát triển bài: * Kể chuyện cho trẻ nghe “Gấu con chia quà” - Lần 1: Bé nghe kể chuyện “Gấu con chia quà” - Trẻ nghe bằng đoạn phim - Lần 2: Cô kể chuyện kết hợp sử dụng rối minh hoạ - Trẻ nghe * Diễn giải, trích dẫn, đàm thoại và giải từ khó: + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời + Trong câu chuyện “Gấu con chia quà” có những - Trẻ trả lời nhân vật nào? + Trong gia đình, Gấu con thích ăn quả gì nhất? - Trẻ trả lời + Gấu con muốn mẹ hái cho mình bao nhiêu quả - Trẻ trả lời táo? + Gấu con có biết đếm chưa? - Trẻ trả lời Vì chưa biết đếm nên Gấu con đã nghe lời mẹ đi - Trẻ trả lời học đếm nhà thầy nào? (Thầy Thỏ hay thầy Hươu) + Ngày đầu tiên Gấu con đếm được đến mấy? gia đình Mẹ Gấu chỉ cho Gấu con mỗi một quả táo, Gấu con thấy ít muốn đòi thêm nhưng nhớ lời mẹ dặn nên lại thôi và lẳng lặng ôm sách đi học. “Lẳng lặng” có nghĩa là lặng im không nói gì + Và trong quá trình học, Gấu con có tiến bộ - Trẻ trả lời không? Vì sao biết? + Vào dịp năm mới, mẹ Gấu muốn tổ chức một bữa - Trẻ trả lời liên hoan, Gấu con đòi đi chợ mua quà, trước khi đi mẹ dặn Gấu con thế nào? + Cháu có biết vì sao Gấu con mua thiếu không? - Trẻ trả lời (Vì đếm nhầm, vì không biết đếm, hay vì quên không đếm mình) + Gấu con đã đếm như thế nào nhỉ? Vì quên đếm - Trẻ trả lời mình, nên mua quà thiếu Gấu con cảm thấy thế nào? * Tóm tắt nội dung câu chuyện: - Các cháu có biết không, câu chuyện “Gấu con chia - Trẻ nghe quà” có bạn Gấu con vì muốn ăn táo mẹ cho nên đã đi học đếm ở nhà thầy Hươu, trong quá trình học Gấu con đã biết đếm đến mười nhưng vì hấp tấp, không cẩn thận quên đếm phần mình nên khi chia 9 quà chỉ đủ cho mọi người mà thiếu mất phần mình đấy. + Như vậy, qua câu chuyện cháu đã học được điều - Trẻ trả lời gì ? * Trò chơi “Tặng quà cho Gấu con” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tặng quà cho gấu con” - Trẻ nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi + Cách chơi: Trẻ chia 3 đội, mỗi đội sẽ tự chọn món quà mình tặng cho Gấu con.. Trong thời gian một đoạn nhạc, đội nào tặng được nhiều quà, đúng với ý định ban đầu của đội được khen là giỏi nhất. - Cho trẻ chơi . Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ chơi 3. HĐ3. Kết thúc: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bác sỹ (TT) - XD: Xây nhà của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: Đề tài: - HĐCCĐ: Gấp quạt tặng mẹ - Trò chơi: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sử dụng vật liệu: giấy, để gấp quạt, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết sử dụng vật liệu: giấy, để gấp quạt, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” theo cô và chơi tự do. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gấp được các các nếp giấy để tạo thành cái quạt, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ gấp được các nếp giấy để tạo thành cái quạt, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” theo cô và chơi tự do. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý giữ gìn sản phẩm mình làm ra. II. Chuẩn bị: - Giấy màu các loại, quạt gấp sẵn III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ đọc bài thơ “Yêu mẹ” và trò chuyện - Trẻ đọc thơ cùng cô về chủ đề 10 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Gấp quạt tặng mẹ - Hôm nay có một điều thú vị dành cho các con. - Trẻ trả lời - Các con biết đây là gì không? - Trẻ trả lời - Chiếc quạt này được làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát quạt mẫu, gợi ý cho trẻ nêu 1 số - Trẻ quan sát đặc điểm nổi bật: Màu sắc, chất liệu, - Con có biết ai đã làm ra chiếc quạt này không? - Trẻ trả lời - Vậy quạt dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn làm chiếc quạt như này mang - Trẻ trả lời về tặng mẹ không? - Chúng mình cùng quan sát lên đây lắng nghe và - Trẻ lắng nghe xem cô làm nhé. - Đầu tiên cô đặt tờ giấy xuống bàn, gấp mí giấy ở - Trẻ quan sát và lắng dưới lên, dùng các ngón tay miết nhẹ giấy cho thẳng. nghe Sau đó lật mặt dưới tờ giấy lên trên, gấp mí giấy thứ hai bằng mí giấy thứ nhất. Lần lượt gấp như vậy cho đến hết tờ giấy. Khi gấp xong cô gấp 2 đầu giấy bằng nhau sao cho trùng khít và vuốt nhẹ. - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Giáo dục trẻ biết yêu quý giữ gìn sản phẩm mình - Trẻ lắng nghe làm ra. * Trò chơi: “Lộn cầu vồng” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 11 Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo; Hô hấp 3 - Tay 4 - Bụng 3 - Chân 3 - Bật 5. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cái bát, cái cốc, cái thìa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái bát, cái cốc, cái thìa. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Cái gì trong hộp”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái bát, cái cốc, cái thìa. Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Cái gì trong hộp”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Cái bát, cái cốc, cái thìa. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cái gì trong hộp” (EL 3) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cái bát, cái cốc, cái thìa, phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Cái gì trong hộp” (EL 3) 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: - Cái bát, cái cốc, cái thìa. Bài thơ: Cái bát xinh III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ nghe bài thơ “Cái bát xinh” và trò chuyện - Trẻ trò chuyện cùng cô hướng trẻ vào bài học 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Cái bát - Trẻ quan sát + Đây là cái gì? - Trẻ trả lời => À đây là cái bát đấy! Chúng mình cùng lắng nghe cô nói mẫu nhé. - Cô nói mẫu từ: Cái bát - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ quan sát: “Cái cốc, cái thìa” tương tự như làm quen với “Cái bát” * Thực hành - Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu (Đây là cái bát ) - Trẻ thực hiện => Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình - Trẻ lắng nghe 12 * Trò chơi: “Cái gì trong hộp” (EL 3) - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi – cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương, động viên, trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Làm quen với toán Đề tài: Gộp, tách số lượng trong phạm vi 3 I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1, biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 5; biết chia nhóm, tách gộp số lượng trong phạm vi 3 và đặt thẻ số tương ứng, biết nói kết quả tương ứng. Biết chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết xếp và đếm đến 3, biết chia nhóm, tách gộp số lượng trong phạm vi 3 theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được số 3, đếm được các đối tượng trong phạm vi 3, chia nhóm, tách gộp được số lượng trong phạm vi 3, nói được kết quả và đặt được thẻ số tương ứng sau mỗi lần tách gộp. Chơi tốt trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 37) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được số 3, đếm được các đối tượng trong phạm vi 3, chia nhóm, tách gộp được số lượng trong phạm vi 3 theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 37) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình II. Chuẩn bị: Lô tô 3 cái bát, 3 cái thìa, 3 đôi đũa, thẻ số 1, 2, 3; bảng con III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Cái bát xinh”, trò chuyện - Trẻ đọc thơ và trò với trẻ về bài thơ, dẫn dắt trẻ vào bài. chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Ôn so sánh, thêm bớt trong phạm vi 3. - Chúng mình cùng nhìn xem trên bảng của cô có - Trẻ quan sát gì? - Bây giờ chúng mình cùng đếm nhóm tivi và nhóm - Trẻ đếm. tủ lạnh. (3 tivi, 2 tủ lạnh) - Chúng mình vừa đếm được bao nhiêu tivi? Bao - Trẻ trả lời nhiêu cái tủ lạnh? Tương ứng số mấy? - 1 bạn lên gắn thẻ số. - Trẻ thực hiện - Các con xem nhóm tivi và tủ lạnh có bằng nhau? - Trẻ trả lời + Vì sao không bằng nhau? Nhóm nào nhiều hơn? - Trẻ trả lời + Nhiều hơn là mấy? - Trẻ trả lời 13 + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Để nhóm tivi và và nhóm tủ lạnh bằng nhau chúng - Trẻ trả lời mình làm như thế nào? - Vậy 2 thêm 1 là mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn - Trẻ thực hiện vào. - Cho tập thể cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc: 2 thêm 1 là - Trẻ thực hiện 3 + Bây giờ cô cất thẻ số, 1 bạn lên bớt 1 cái tủ lạnh - Trẻ trả lời và lấy thẻ số tương ứng gắn vào. - Trẻ thực hiện + 3 bớt 1 còn mấy? - Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm: 3 bớt 1 - Trẻ lắng nghe còn 2 - Tương tự cô cho trẻ thêm, bớt (3:2) - Trẻ thực hiện - Vừa rồi chúng mình đã được ôn so sánh, thêm bớt trong phạm vi 3. Hôm nay cô sẽ dạy các con cùng chia nhóm, tách gộp trong phạm vi 3. * Chia nhóm, tách gộp trong phạm vi 3 - Các con lấy rổ của mình ra xem trong đó có gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xếp hết số bát ra bảng và đếm, gắn thẻ - Trẻ thực hiện số tương ứng. - Cô tách mẫu nhóm 2:1 cho trẻ xem và trẻ thực hiện - Trẻ quan sát và thực giống cô hiện cùng cô + Cô chia nhóm có 3 đối tượng ra làm mấy phần? - Trẻ trả lời - Mời trẻ đếm số lượng tương ứng ở mỗi nhóm và - Trẻ thực hiện. đặt thẻ số tương ứng. (2:1) - Tập thể cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc: Nhóm - Trẻ thực hiện có 3 đối tượng được chia ra làm 2 phần, một phần là 2, một phần là 1 - Cô gộp 2 nhóm này lại thành 1 mời trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện giống cô và đếm số lượng - Tương tự cô thực hiện tách nhóm 1:2 và gộp thành - Trẻ quan sát và thực nhóm 3 đối tượng cho trẻ xem và trẻ thực hiện giống hiện cô, mời trẻ đếm số lượng và đặt thẻ số tương ứng. - Hỏi trẻ có bao nhiêu cách tách nhóm 3 đối tượng - Trẻ trả lời thành 2 nhóm? - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ đồ dung trong gia - Trẻ lắng nghe đình * Trò chơi: Nhảy vào ô số (EM 37) - Cô giới thiệu tên trò chơi “Nhảy vào ô số” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi – cách chơi. - Tổ chức chơi 2-3 lần. Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học Trẻ lắng nghe. 14 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bác sỹ - XD: Xây nhà của bé (TT) . - TH: Vẽ, tô màu tranh chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc chăm sóc hoa: Nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc chăm sóc hoa: Nhổ cỏ, tưới nước cho hoa theo cô, biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại hoa, làm được một số việc đơn giản: Nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, chơi tốt trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ làm được1 số công việc nhổ cỏ, tưới nước cho hoa theo cô, chơi được trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc hoa. II. Chuẩn bị: Vườn hoa. Dụng cụ chăm sóc hoa: Bình tưới nước, xẻng, xô III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - Cho trẻ ra vườn hoa và trò chuyện - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Đây là vườn hoa của điểm trường mình đấy, trong - Trẻ trả lời vườn có những hoa gì? - Cô cho trẻ nhắc lại tên rau theo tập thể cả lớp - Trẻ thực hiện - Để hoa xanh, tốt, lớn nhanh nở hoa nhiều thì chúng mình phải làm những công việc gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn hoa nhé. - Cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 15 => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau - Trẻ lắng nghe khi chăm sóc hoa. * Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhớ số I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Nhớ số”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Nhớ số”, biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Nhớ số” (EM 10). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Nhớ số” (EM 10) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết cất dọn đồ dung sau khi chơi II. Chuẩn bị: - Thẻ số từ 1 đến 5 (không vượt quá số 5). Chuẩn bị: Làm thẻ số cá nhân với các số 1,2,3,4,5. Làm thành 2 bản III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Nhớ số” - Cô nêu cách chơi - luật chơi + Cách chơi: Trẻ ngồi theo vòng tròn. Cô sẽ cho các cháu một vài số và cô muốn các cháu cố gắng hết sức để nhớ những con số đó. Cô đưa ra cho trẻ thấy một hoặc hai số (VD: 3 - 1). Cô cho trẻ tập trung để nhìn vào các chữ số và cố gắng để nhớ tất cả chúng (Cô di chuyển những con số. Sau đó yêu cầu trẻ chọn 2 số đó từ 3 số. (VD: 1 - 3 - 5, 1 - 2 - 3... + Luật chơi: Trẻ chọn đúng số theo yêu cầu của cô - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ. - Giáo dục trẻ sau khi chơi cất đồ dung gọn gàng. 16 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ********************************************* Thứ 5 ngày 19 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo; Hô hấp 3 - Tay 4 - Bụng 3 - Chân 3 - Bật 5. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Tivi, tủ lạnh, cái quạt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tivi, tủ lạnh, cái quạt, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tivi, tủ lạnh, cái quạt, biết phát triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Tivi, tủ lạnh, cái quạt, phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Tivi, tủ lạnh, cái quạt, phát triển từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Vòng quay kì diệu”. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh : Tivi, tủ lạnh, cái quạt III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Tivi - Trẻ quan sát + Đây là gì? - Trẻ trả lời => À đây là tivi đấy! Chúng mình cùng lắng nghe cô - Trẻ lắng nghe nói mẫu nhé. - Cô nói mẫu từ: Tivi - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện 17 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: “Tủ lạnh, cái quạt” - Trẻ lắng nghe tương tự như làm quen với từ “Tivi” * Thực hành - Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói các từ - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu (Đây là tivi .) - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình * Trò chơi: “Vòng quay kì diệu” - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi – cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương, động viên, trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Tạo hình Đề tài: Vẽ làn cho mẹ (mẫu) I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cấu tạo của chiếc làn, biết dùng các nét cong, nét thẳng, nét ngang... để vẽ chiếc làn, biết tô màu chiếc làn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cấu tạo của chiếc làn, biết dùng các nét cong, nét thẳng, nét ngang... vẽ chiếc làn, biết tô màu chiếc làn theo cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được cấu tạo của chiếc làn, vẽ được các nét cong, nét thẳng, nét ngang... để tạo được chiếc làn, tô màu chùng khít không chờm ra ngoài. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được cấu tạo của chiếc làn, vẽ được các nét cong, nét thẳng, nét ngang... để tạo được chiếc làn, tô màu chùng khít không chờm ra ngoài theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm do mình tạo ra II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu của cô, bàn, ghế, vở tạo hình, giấy vẽ A4, bút sáp màu. Bài thơ “Yêu mẹ” III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Xúm xít, cô cùng trẻ đọc bài thơ “Yêu mẹ” và trò - Trẻ đọc thơ chuyện. + Bài thơ nói về ai? - Trẻ trả lời + Ở nhà con thường thấy mẹ làm những công việc gì? - Trẻ trả lời => Các con ạ, mẹ là người luôn yêu thương chúng ta, - Trẻ lắng nghe sáng phải dậy sớm đi chợ để mang thức ăn về nấu ăn, chăm sóc cho cả gia đình sau đó đưa chúng mình đi học 18 đấy. Tình yêu của mẹ thật bao la. Vì vậy các con phải ngoan ngoãn, học giỏi biết yêu thương, vâng lời mẹ nhé. - Hôm nay cô có một món quà để tặng mẹ của cô, các - Trẻ trả lời con cùng xem đó là món quà gì nào? - Đúng rồi đây là bức tranh cô vẽ cái làn để tặng mẹ - Trẻ trả lời đấy, chúng mình có muốn cùng cô vẽ những chiếc làn thật xinh đẹp để tặng mẹ không? 2. HĐ2: Phát triển bài: * Quan sát tranh mẫu - Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Các con thấy làn có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Thân làn được vẽ bởi những nét gì? Thân làn có hình - Trẻ trả lời gì? - Còn đây là cái gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình thấy bức tranh cô vẽ cái làn có đẹp không, - Trẻ trả lời chúng mình có muốn vẽ chiếc làn đẹp như cô không? * Vẽ mẫu: Để vẽ được chiếc làn thì đầu tiên cô cầm bút - Trẻ quan sát bằng tay phải, tay trái cô giữ vở, cô vẽ thân làn trước là các nét ngang, nét sổ thẳng sao cho trùng khít tạo thành hình chữ nhật để tạo thành thân làn, bên trong thân làn cô vẽ các nét xiên trái, xiên phải để cái làn đẹp hơn. Cuối cùng cô vẽ cái tay cầm là một nét cong quay xuống sao cho 2 đầu của nét cong trùng khít vào 2 đầu của thân làn. - Cô vừa vẽ xong chiếc làn rồi, các con có thấy đẹp - Trẻ trả lời không? - Để chiếc làn đẹp hơn cô sẽ tô màu cho chiếc làn nhé. - Trẻ quan sát Cô chọn màu cam để tô cho chiếc làn, khi tô cô tô màu trùng khít nhau, không tô màu ra ngoài chiếc làn. - Giờ các con đã sẵn sàng để vẽ chiếc làn chưa? - Trẻ trả lời - Để vẽ được bức tranh chúng mình cầm bút bằng tay - Trẻ trả lời nào? * Trẻ thực hiện - Cô mời trẻ nhẹ nhàng về chỗ ngồi - Trẻ thực hiện - Cô nhắc trẻ các cầm bút, ngồi đúng tư thế - Trẻ thực hiện - Cô quan sát và gợi ý giúp đỡ những trẻ chưa vẽ được * Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ xúm xít lại nhẹ nhàng ngồi xuống và quan sát tranh của các bạn + Con thích bức tranh nào? Vì sao con thích? - Trẻ trả lời + Con thấy bức tranh của bạn có vẽ giống mẫu của cô - Trẻ trả lời không? + Bạn vẽ chiếc làn như thế nào? - Trẻ trả lời 19 - Cô nhận xét chung, khen những trẻ làm tốt, động viên - Trẻ lắng nghe những trẻ chưa làm tốt giờ sau sẽ cố gắng hơn HĐ3: Kết thúc: - Cô nhận xét kết thúc giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bác sỹ - XD: Xây nhà của bé (TT) . - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoại khóa - HĐNK: Nhảy baby shark - Trò chơi: Nhảy bao bố - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “Baby shark”, biết nhảy theo cô, biết chơi trò chơi “Nhảy bao bố” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “Baby shark”, biết nhảy theo cô, biết chơi trò chơi “Nhảy bao bố” theo cô và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài nhảy “Baby shark” theo cô. Thể hiện được các động tác nhảy kết hợp với nhạc bài nhảy. Chơi tốt trò chơi “Nhảy bao bố” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhảy “Baby shark” theo cô. Thể hiện được các động tác nhảy kết hợp với nhạc bài nhảy. Chơi được trò chơi “Nhảy bao bố” theo cô và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: - Nhạc: Baby shark III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: HĐNK Nhảy “Baby shark” - Cho trẻ làm đoàn tàu ra sân và trò chuyện cùng - Trẻ ra sân trẻ - Bật nhạc bài “Baby shark” và hỏi trẻ. - Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau nhảy bài - Trẻ quan sát và thực hiện Baby shark nhé? - Cô nhảy mẫu cho trẻ thực hiện cùng cô. - Cô bao quát, hướng dẫn, trẻ nhảy - Trẻ lắng nghe * Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè - Trẻ lắng nghe 20 * Trò chơi: “Gieo hạt” - Cô giới thiệu tên trò hơi, luật chơi; cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát, và nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi trẻ chơi. - Cô nhận xét sau buổi chơi. - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét chung, tuyên dương, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động, vệ sinh các góc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết lao động, lau dọn vệ sinh các góc gọn gàng. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết lao động, lau dọn vệ sinh các góc gọn gàng cùng cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ làm được một số công việc cô phân công, lau dọn đồ dùng, đồ chơi, các góc sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ lau dọn được đồ dùng, đồ chơi, các góc sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ thường xuyên vệ sinh các góc chơi. II. Chuẩn bị: - Chậu, khăn ướt, khăn lau, nước III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu các góc cho trẻ biết, giới thiệu công việc. - Trẻ biết công việc - Cô hướng dẫn trẻ lau các góc, đồ dùng đồ chơi - Cô hướng dẫn trẻ sắp xếp gọn gàng đồ chơi. - Trẻ hứng thú tham gia - Phân công trẻ về các góc. - Cô bao quát thực hiện cùng trẻ. - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ thường xuyên vệ sinh các góc chơi. Nhận xét sau buổi chơi. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_14_chu_de_gia_dinh.pdf

