Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 14, Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhỏ: Bé với con vật nuôi trong gia đình (Ngải Trồ)

pdf 35 trang Mộc Miên 10/12/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 14, Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhỏ: Bé với con vật nuôi trong gia đình (Ngải Trồ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 14, Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhỏ: Bé với con vật nuôi trong gia đình (Ngải Trồ)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 14, Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhỏ: Bé với con vật nuôi trong gia đình (Ngải Trồ)
 CHỦ ĐỀ LỚN: ĐỘNG VẬT
 CHỦ ĐỀ NHỎ: BÉ VỚI CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
 Tuần 14: Thời gian từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 20 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG
 1.Thể dục sáng
 Thể dục sáng: Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo 
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao - Bụng 1: Đứng 
 cúi người về trước - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang - Bật 
 2: Bật tách – chụm chân tại chỗ. 
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tập các động tác “Hô hấp 1 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 3 - Bật 2” 
theo lời ca “Rửa mặt như mèo”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết 
chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”
- Trẻ 4 tuổi: Biết tập các động tác “Hô hấp 1 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 3 - Bật 2” 
theo lời ca “Rửa mặt như mèo”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết 
chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tập các động tác “Hô hấp 1 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 3 - Bật 
2” theo lời ca “Rửa mặt như mèo”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết 
chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập đúng thuần thục các 
động tác của bài tập. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Rửa mặt 
như mèo”. 
- Trẻ 4 tuổi phối hợp được các cơ tay, chân, bụng, tập tốt các động tác của bài tập. 
Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Rửa mặt như mèo”.
- Trẻ 2, 3 tuổi phối hợp các cơ tay, chân, bụng, tập được các động tác của bài tập. 
Trẻ chơi được trò chơi “Rửa mặt như mèo”. 
3. Thái độ: 
- Trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị: 
- Sân tập sạch sẽ, thoáng mát, trang phục cô và trẻ gọn gàng, nhạc tập thể dục: 
“Rửa mặt như mèo”
III. Tiến hành 
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1. Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ lắng nghe
 - Các cháu có biết muốn cho cơ thể của chúng mình - Trẻ trả lời
 luôn khỏe mạnh, để có thể tham gia vào các hoạt 
 động học khác tốt hơn thì chúng mình phải làm gì 
 không?
 - Vậy bây giờ chúng mình tập thể dục buổi sáng 2
cùng cô nhé!
2.HĐ2: Phát triển bài
- Khởi động
+ Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng - Trẻ hát và đi thành vòng 
gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, tròn, đi các kiểu chân
chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm.) dừng lại, 
chuyển về thành 3 hàng ngang. 
* Trọng động.
+ BTPTC: Tập theo lời ca: “Rửa mặt như mèo - Trẻ tập cùng cô
- Hô hấp 1: Gà gáy Nhạc dạo .. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
- Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao Từ - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp
câu hát: “Meo meo.......chẳng được mẹ yêu”
- Bụng 1: Đứng cúi người về trước - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp
Từ câu hát: “Khăn mặt đâu...........meo meo”
- Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp
ngang 
Từ câu hát: “Meo meo.......chẳng được mẹ yêu”
- Bật 2: Bật tách – chụm chân tại chỗ. - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp
Từ câu hát: “Khăn mặt đâu...........meo meo”
*Trò chơi: Mèo đuổi chuột
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: 
- Cách chơi: Trò chơi sẽ chia ra 3 phe: Chuột, Mèo 
và các bạn đóng vai làm hang. Khi này, các bạn 
làm hang sẽ nắm tay nhau thành một vòng tròn, 
Chuột và Mèo sẽ quay lưng đứng giữa vòng. Quản 
trò sẽ hô “bắt đầu" và mọi người cùng hát bài 
Chuột và Mèo để Mèo bắt đầu đuổi chuột.
+ Chuột: Nhanh chóng né tránh sự vờn bắt của - Trẻ chú ý lắng nghe luật 
Mèo bằng cách chạy qua các hang để trốn. chơi và cách chơi
+ Mèo: Bắt theo chuột, nắm lấy bất cứ thứ gì của 
Chuột, tuy nhiên chịu sự cản trở của cửa hang do 
kích thước quá khổ.
+ Các bạn làm hang: Cố gắng hỗ trợ cho chuột 
chạy qua khe giữa của các cánh tay (dơ tay cao lên, 
mở rộng cánh tay); Ngăn cản sự truy đuổi của Mèo 
(Khép chặt tay, hạ thấp tay xuống). 
Kết thúc bài ca Mèo Chuột khi nãy hát, tất cả mọi 
người ngồi xuống. Nếu Mèo không bắt được chuột 3
 sẽ được coi là thua cuộc và đổi vai cho người khác.
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi
 - Nhận xét động viên trẻ. 
 * Hồi tĩnh
 Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ đi quanh sân
 3. HĐ3. Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận đông: Đua ngựa
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đua ngựa” biết 
chơi trò chơi.
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đua ngựa” biết 
chơi trò chơi theo hướng dẫn
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đua ngựa” biết 
chơi trò chơi theo cô
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đua 
ngựa” chơi tốt trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đua 
ngựa” chơi được trò chơi theo hướng dẫn.
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đua 
ngựa” chơi được trò chơi theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc động vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Sân chơi rộng rãi, bằng phẳng
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Đua ngựa”
+ Luật chơi: Ai phi nhanh và giống ngựa nhất sẽ chiến thắng.
+ Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành 2 tổ. Cô nói: Các cháu giả làm những con 
ngựa. Bây giờ chúng ta chơi đua ngựa. Khi chạy, các cháu nhớ làm động tác chạy 
như ngựa phi bằng cách nâng cao đùi lên. Thi xem ai làm giống ngựa phi nhất sẽ 
là người thắng cuộc. Sau đó cho trẻ chạy khoảng 20m rồi quay lại. Mỗi lần 2 cháu 
của 2 tổ cùng chơi. Thi xem đội nào có nhiều con ngựa phi nhanh.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. 4
 B. Trò chơi học tập: Tiếng con vật gì?
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Những con vật nào”, biết chơi 
trò chơi.
2. Kĩ năng
- Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Những con vật 
nào”, chơi tốt trò chơi
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý và chăm sóc động vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ
- Mỗi trẻ 8 - 10 hình ảnh con vật nuôi quen thuộc với trẻ 
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Những con vật nào”
- Luật chơi : Ai đoán đúng tiếng kêu của con vật sẽ được khen
- Cách chơi: "Khi cô mở tiếng kêu của một con vật nào thì chúng mình sẽ gọi 
tên con vật và giơ lô tô con vật đó lên nhé.
Cô mời mỗi bạn lấy một rổ lô tô của mình ra nào!"
- Con gì biết hót, biết bay? (Trẻ giơ lô tô con chim và nói "con chim")
- Con gì biết bơi, chân có màng? (Trẻ giơ lô tô con vịt và nói "con vịt")
- Ngoài con vịt biết bơi, con vật gì cũng được nuôi trong gia đình cũng biết bơi?
- Con gì biết đẻ trứng? (Trẻ giơ lô tô con gà mái, con vịt, chim và nói tên )
- Các con vật này thuộc nhóm nào? (Nhóm gia cầm)
- Vậy nhóm gia cầm gồm những con vật nào? (Gà, vịt, chim, ngan...)
- Cô cho trẻ chơi 3-4 lần theo sự hứng thú của trẻ.
- Cô nhận xét sau khi chơi.
 B. Trò chơi học tập: Bịt mắt bắt dê
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bịt mắt bắt 
dê” và biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bịt mắt bắt 
dê” theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bịt mắt bắt 
dê”, biết chơi trò chơi theo cô
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
- Trẻ 4 tuổi: Nói được luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” 
theo hướng dẫn.
- Trẻ 2,3: Nói được cách chơi, chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý chăm sóc con vật nuôi trong gia đình. 5
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh những con vật sống trong gia đình
- Bảng quay 2 mặt
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi
- Cách chơi:
- Chọn khoảng sân rộng, bằng phẳng, sạch sẽ,thoáng mát.Lấy một chiếc khăn 
nhỏ, không nhìn qua được. Người chơi đứng xung quanh thành hàng rào (rộng 
khoảng từ 5 -7m) cùng vỗ tay cho các bạn chơi.
- Chọn 2 người vào chơi. Một người làm dê, một người đi bắt dê. Cả 2 đều bịt 
mắt.
- Giáo viên hướng dẫn đưa 2 bạn vào giữa vòng, đứng quay lưng vào nhau, cách 
một cánh tay. Quy định ai là người làm dê và ai là người đi tìm. Dê phải vừa đi 
vừa kêu, người đi tìm dê phải chú ý tiếng dê kêu để mà đuổi bắt.
- Cuộc chơi bắt đầu, dê kêu, người đi bắt, các bạn xung quanh hò reo. Nếu bắt 
được dê thì thắng cuộc, chọn 2 bạn khác vào chơi lại từ đầu.
- Luật chơi:
- Bịt mắt kín, không được ti hí.
- Dừng lại, dê sẽ kêu "be, be".
- Các bạn xung quanh không được mách cho bạn dê hoặc người đi tìm.
- Không được chui khỏi hàng rào.
- Nếu sau một thời gian nào đó mà không bắt được dê thì coi như bên dê thắng, 
hai người khác vào chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 
- Giáo dục trẻ biết yêu quý chăm sóc con vật nuôi trong gia đình.
- Cô bao quát trẻ chơi 
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề 
 - XD: Xây trang trại chăn nuôi 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 ***************************************
 Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024
 HOẠTĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Thể dục sáng: Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao - Bụng 1: Đứng 
 cúi người về trước - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang - Bật 
 2: Bật tách – chụm chân tại chỗ.
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột 6
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Con chó, con mèo, con lợn
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con chó, con mèo, con lợn. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con chó, con mèo, con lợn. Biết phát 
triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” 
theo hướng dẫn 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con chó, con mèo, con lợn. Biết chơi trò 
chơi “Đọc hình ảnh” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc Con chó, con 
mèo, con lợn. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Đọc hình 
ảnh” (EL 13)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ: Con chó, con mèo, con lợn. Phát triển được 
từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 
13) theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được từ: Con chó, con mèo, con lợn. Chơi được trò chơi 
“Đọc hình ảnh” (EL 13) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình 
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh minh họa: 
III. Tiến hành Con chó, con mèo, con lợn
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ hát bài hát “Chó con, mèo con và cún - Trẻ trò chuyện cùng cô
 con” và dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Con chó - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là con gì? - Trẻ trả lời
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Con chó” - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là con chó” - Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Con mèo, con - Trẻ thực hiện
 lợn
 -> Giáo dục: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các con vật - Trẻ lắng nghe
 nuôi trong gia đình 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Con chó, con mèo, - Trẻ thực hành
 con lợn” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân 
 trẻ nói. 7
 - Tương tự cho trẻ phát triển từ “Con mèo, con lợn” - Trẻ thực hiện 
 thành câu
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Đọc hình ảnh (EL 13)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
 chơi: Đọc hình ảnh
 + Cách chơi: Khi cô đưa hình ảnh nào lên các bạn sẽ 
 đọc tên hình ảnh đó 
 + Luật chơi: Bạn nào đọc chưa đúng sẽ mất lượt chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3. Tạo hình
 Làm con gà (EDP)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, màu sắc, hình dáng của con gà (S)
- Trẻ biết sử dụng các nguyện vật liệu, dụng cụ: Xốp màu, giấy màu, vải dạ, lõi 
giấy, vỏ hộp nhựa, lông gà, bông, len, băng dính 2 mặt, kéo, keo dán, mắt sẵn để 
làm con gà (T)
- Biết cách xác định ý tưởng để thiết kế con gà, biết cách phối hợp kĩ năng cắt 
dán, ghép khi thực hiện. Trình bày các bước chế tạo ra con gà (E)
- Biết sáng tạo, trang trí được con gà, nhận ra vẻ đẹp của con gà, trang trí hoàn 
thiện. Thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp, sự hài hoà, cân đối 
của sản phẩm (A)
- Trẻ học cách đo lường, đếm, ghi chép số liệu để thiết kế tạo ra con gà. Nhận biết 
kích thước của con gà, số lượng chân gà (M)
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng quan sát, khám phá, đặt câu hỏi về tên gọi, đặc điểm, cấu tạo con gà. 
(S)
- Lựa chọn các phương tiện, thiết bị, kĩ thuật, thao tác nhận thức, nghiên cứu để 
khám phá, tìm hiểu về con gà. (T)
- Xác lập và thực hiện được quy trình khám phá về con gà (E)
- Thể hiện được cái đẹp trong trong phẩm. (A)
- Xác định được hình dạng, kích thước, số lượng chân của con gà. (M)
3. Thái độ:
- Hứng thú yêu thích hoạt động, Chăm chú tập trung, Cố gắng thực hiện tạo ra sản 
phẩm
- Chủ động phối hợp với bận để thực hiện hoạt động
II. Chuẩn bị: 
- Nhạc bài hát: Đàn gà con
- Đồ dùng của cô: Con gà mẫu, máy tính (1 cái) 8
- Đồ dùng của trẻ: Giấy A4 để vẽ bản thiết kế (27 tờ)
- Phiếu ghi chép (3 phiếu), bút chì (27 hộp), màu sáp (27 hộp)
- Xốp màu, giấy màu, vải dạ, lõi giấy, vỏ hộp nhựa, lông gà, bông, len, băng dính 
2 mặt, kéo, keo dán, mắt sẵn để làm con gà 
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Hỏi xác định vấn đề và giải pháp 
(3 phút)
- Cô cho trẻ vận động bài hát: “Đàn gà con” - Trẻ hát
- Bài hát nói về con gì?
- Các con đã được nhìn thấy con gà chưa? - Trẻ trả lời
- Con gà con như thế nào? có màu gì? - Trẻ trả lời
- Ngoài con gà con còn có con gà gì nữa? - Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ xem một số hình ảnh về con gà trên máy 
tính
- Chúng mình có muốn làm con gà không? - Trẻ trả lời
- Các con đã có ý tưởng gì để làm con gà của mình? - Trẻ trả lời
- Vậy hôm qua cô và các con sẽ làm con gà nhé - Trẻ lắng nghe
2. Hoạt động 2: Tưởng tượng (7 phút)
- Cô đã chuẩn bị con gà, các con cùng khám phá về 
con gà nhé!
- Con có nhận xét gì về con gà? - Trẻ trả lời
- Con gà có những bộ phận gì nào? Màu gì? - Trẻ trả lời
- Đầu con gà có hình gì? - Trẻ trả lời
* Cô khái quát lại: Đây là con gà gồm có đầu gà, thân, 
đuôi, chân, mắt, mỏ 
 - Để làm được con gà thì cần những nguyên vật liệu - Trẻ trả lời
 gì?
 - Và bây giờ cô muốn thử tài các bạn lớp mình. Các - Trẻ trả lời
 con hãy chọn những nguyên vật liệu cần thiết để làm 
 con gà nào?
 (Cô cho trẻ nhắc lại tên các nguyên vật liệu)
 - Cô thấy các bạn lớp mình rất giỏi, chúng mình đã - Trẻ thực hiện
 chọn được những nguyên vật liệu để làm ra con gà 
 rồi 
 - Và để làm được con gà thì trước tiên chúng mình - Trẻ thực hiện
 sẽ cùng thiết kế con gà mà chúng mình thích. Cô mời 
 các con sẽ cùng về bàn để thiết kế con gà mà mình 
 thích nào.
 - Cô mời những bạn có chung ý tưởng làm con gà - Trẻ nêu ý tưởng
 con thì các bạn hãy về nhóm 1
 - Cô mời những bạn có chung ý tưởng làm con gà - Trẻ thực hiện
 mái thì các bạn hãy về nhóm 2
 - Cô mời những bạn có chung ý tưởng làm con gà 9
 trống thì các bạn hãy về nhóm 3
3. Hoạt động 3: Lập kế hoạch ( 5 phút )
 - Để làm được con gà, chúng mình cần có bản thiết kế. 
Các bạn hãy vẽ bản thiết kế cho riêng mình với các - Trẻ thực hiện
nguyên vật liệu mà nhóm mình vừa chọn nhé.
- Cô xin mời các bạn nhóm trưởng hãy lấy đồ dùng về 
nhóm mình để các bạn vẽ bản thiết kế con gà nào!
- Cho trẻ thực hiện theo cá nhân mỗi trẻ vẽ một bản 
thiết kế trên khổ giấy A4
- Giáo viên đi đến các nhóm hỏi trẻ:
+ Các con đã vẽ xong bản thiết kế của mình chưa? Con- Trẻ trả lời
có cần cô giúp gì không?
+ Bản vẽ có đầy đủ các chi tiết không? Con có bổ sung- Trẻ trả lời
thêm gì không?
- Trẻ thực hiện bản thiết kế, vẽ, tô màu trang trí cho - Trẻ thực hiện
con gà thêm đẹp 
- Trong quá trình trẻ vẽ cô trò chuyện để trẻ biết các - Trẻ trả lời
hình dạng của con gà? Số lượng chân gà? Làm thế nào 
để gà đứng được ?
- Thời gian thiết kế đã hết rồi các bạn hãy dừng tay và - Trẻ lắng nghe
mang bản thiết kế của mình lên bảng nhóm mình trưng 
bày nào.
4. Hoạt động 4: Chế tạo/ thiết kế sản phẩm và thử 
nghiệm (17 phút)
- Cô thấy chúng mình có rất nhiều ý tưởng về con gà - Trẻ thực hiện
và bản thiết kế của chúng mình tập trung vào 3 loại 
con gà (Con gà con bằng len, con gà trống bằng cốc 
nhựa, con gà mái bằng lõi giấy). 
- Bây giờ bạn nào có cùng ý tưởng làm con gà con - Trẻ lắng nghe
bằng len thì các con lên lấy đồ dùng và về bàn để làm 
nhé
- Các con đã sẵn sàng tạo nên những con gà thật đẹp - Trẻ thực hiện
giống như bản thiết kế chưa nào?
- Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế làm con gà 
theo ý tưởng của mình.
- Cô gợi ý trẻ các nhóm làm hoàn chỉnh con gà từ các 
nguyên vật liệu đã lựa chọn, ngoài ra có thể trang trí 
thêm cho con gà
- Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực hiện 
khi trẻ gặp khó khăn.
- Con đang làm gì? Làm như thế nào? - Trẻ trả lời
- Con gặp khó khăn gì không? Con đã làm gì để khắc - Trẻ trả lời
phục?
- Con nhờ ai giúp mình? Con thấy kết quả thế nào? - Trẻ trả lời 10
5. Hoạt động 5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm 
(5 phút)
- Cô thấy các bạn ở bàn số 1 đã làm được những con - Trẻ thực hiện
gà rất là đẹp rồi đấy. 
- Cô mời các bạn ở bàn số 2 và bàn số 3 cùng đến bàn - Trẻ thực hiện
số 1 để xem các bạn đã làm được những con gà như 
thế nào nhé! 
(Cô cùng trẻ đến từng nhóm để nhận xét con gà).
- Nhóm con làm được gì đây? - Trẻ trả lời
- Con thiết kế như thế nào? - Trẻ trả lời
- Con có muốn thay đổi gì trong thiết kế hoặc sản - Trẻ trả lời
phẩm của mình không?
- Nếu được chỉnh sửa các con sẽ chỉnh sửa gì? - Trẻ trả lời
- Cô thấy các con đã làm được những con gà thật đẹp - Trẻ lắng nghe
rồi đấy. Chúng mình hãy thử đặt con gà của mình 
đứng có được không nhé 
- Cô cho các nhóm mang sản phẩm lên trưng bày
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT)
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Tên đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc chậu hoa
 - Trò chơi: Rồng rắn lên mây
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết kể tên một số loại hoa trong chậu hoa, trẻ biết chăm sóc chậu 
hoa, biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Biết kể tên một số loại hoa trong chậu hoa, trẻ biết chăm sóc chậu 
hoa trong vườn theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự 
do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết kể tên một số loại hoa trong chậu hoa, trẻ biết chăm sóc chậu 
hoa theo cô, biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự do trên sân theo cô.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại cây hoa, làm được một số việc đơn giản: 
Nhổ cỏ, tưới nước, chăm sóc chậu hoa, chơi tốt trò chơi “Rồng rắn lên mây” và 
chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại chậu hoa, làm được một số việc đơn giản: 
Nhổ cỏ, tưới nước, chăm sóc chậu hoa theo hướng dẫn, chơi tốt trò chơi “Rồng 
rắn lên mây” và chơi tự do trên sân. 11
- Trẻ 2 +3 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại cây hoa, làm được 1 số việc đơn giản 
theo cô để chăm sóc chậu hoa, chơi được trò chơi “Rồng rắn lên mây” theo cô và 
chơi tự do trên sân
3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại hoa. Biết rửa tay sau khi thực hiện. 
II. Chuẩn bị: Chậu hoa. Dụng cụ chăm sóc hoa: Bình tưới nước, xô 
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 * HĐCCĐ “Chăm sóc chậu hoa”
 - Cô đố các cháu biết trong vườn có những loại hoa - Trẻ trả lời
 nào?
 - Để hoa xanh tốt, nở hoa nhiều chúng mình phải làm - Trẻ trả lời
 những công việc gì?
 - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc cho chậu - Trẻ trả lời
 hoa nhé!
 - Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại cây thuốc - Trẻ lắng nghe
 nam. Biết rửa tayTrẻ sau lắng- khi thựcTrẻ lắnghiện. ng- Trẻ lắng nghe
 * T/C: ‘‘Rồng rắn lên mây”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Rồng rắn lên mây - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu luật chơi cách chơi. 
 - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi tự do. Cô bao quát - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét, động viện, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh: Dog, cat (Chó, mèo)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi. 
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 12
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được 
mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ 
sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt 
mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
3. Thái độ: Trẻ luôn giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ nhé. 
II. Chuẩn bị:
- Cờ bé ngoan. Khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về”
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát
 + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
 - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, - Trẻ lắng nghe
 mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị 
 về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 => GD: Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ. - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn 
 Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu chuẩn bé bé ngoan.
 ngoan cho cô nào.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn 
 + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Trả trẻ. - Trẻ lắng nghe
 ****************************
 Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Thể dục sáng: Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo 
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao - Bụng 1: Đứng 
 cúi người về trước - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang - Bật 
 2: Bật tách – chụm chân tại chỗ. 
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột 13
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Con dê, con trâu, con bò
 I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con dê, con trâu, con bò. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Biết phát triển từ thành câu đơn giản 
theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo hướng dẫn 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” 
theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con dê, con trâu, 
con bò. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 
9)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ, rõ ràng các từ: Con dê, con trâu, con bò. Phát 
triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Cùng mô 
tả” (EL 9) theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Con dê, con trâu, con bò. Chơi được trò 
chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo cô.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Con dê, con trâu, con bò
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô
 - Ở nhà con nuôi những con vật gì? 
 - Chúng mình biết trong gia đình mình còn nuôi 
 những con vật gì không?
 -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì - Trẻ quan sát
 nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Con dê”
 + Đây là ai? - Trẻ trả lời
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Con dê - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần). Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ nói
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là con dê - Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Con trâu, con - Trẻ thực hiện
 bò
 -> Giáo dục: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các con vật - Trẻ lắng nghe
 nuôi trong gia đình.
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Con dê, con trâu, - Trẻ thực hành 14
 con bò” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân 
 trẻ nói.
 - Cô cho trẻ phát triển từ “Ông nội, bác trai” thành 
 câu tương tự như trên.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Cùng mô tả” (EL 9) 
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cùng mô tả - Trẻ lắng nghe
 - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. LQCC
 Đề tài: Tập tô chữ cái e, ê
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Nhận biết chữ cái e, ê, biết phát âm chữ cái, biết tô màu những vòng 
tròn có chữ cái e, ê, nối hình vẽ chứa chữ cái e, ê với chữ cái e, ê, tô màu các hình 
vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. Biết đồ theo nét chữ cái e, 
ê
- Trẻ 4 tuổi: Nhận biết chữ cái e, ê biết phát âm chữ cái, biết tô màu vàng cho que 
kem, màu xanh những lá sen có chứa chữ e, ê. Biết đọc các từ cùng cô. Biết tô 
theo nét chấm mờ để hoàn thiện hình ảnh theo yêu cầu. Biết tô màu chữ cái e, ê
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết cùng cô gọi tên chữ cái e, ê biết tô theo nét chấm mờ hoàn 
thiện bức tranh và tô màu bức tranh theo ý thích 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm 
chuẩn, rõ ràng chữ cái e, ê, đọc tốt các từ cùng cô, tô màu các hình vẽ, đồ được 
các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thiện các từ. Đồ được theo nét các chữ cái.
- Trẻ 4 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm 
rõ ràng chữ cái e, ê. Tô màu vàng cho que kem, màu xanh những lá sen có chứa 
chữ e, ê. Biết đọc các từ cùng cô. Biết tô màu các hình vẽ, có chứa chữ cái khác 
tô màu theo ý thích. Tô được theo nét chấm mờ để hoàn thiện hình ảnh theo yêu 
cầu. Tô màu chữ cái e, ê
- Trẻ 2+3 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, gọi 
được tên chữ cái e, ê theo cô, tô được theo nét chấm mờ hoàn thiện bức tranh và 
tô màu bức tranh theo ý thích 
3. Thái độ: 
- Trẻ có ý thức giữ vở sạch đẹp. 
II. Chuẩn bị
- Không gian tổ chức, nhạc không lời bài hát “Cả nhà thương nhau”, “Gia đình 
nhỏ hạnh phúc to”. 3 bức tranh A3 giống trong vở tập tô của trẻ.
- Mỗi trẻ 1 quyển bé tập tô theo độ tuổi, bàn ghế, bút chì, bút màu. 15
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Cả nhà thương nhau” - Trẻ hát cùng cô
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 - Tuần trước chúng mình đã được học những - Trẻ trả lời
 chữ cái gì?
 - Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng cô tập tô - Trẻ lắng nghe
 các cái đã học nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 5 tuổi:
 * Tập tô chữ e:
 - Cô cho trẻ phát âm chữ: E in hoa, e in thường - Trẻ lắng nghe
 và e viết thường
 - Cô có hình ảnh cái xe và hỏi trẻ những vòng - Trẻ quan sát và trả lời
 tròn nào có chứa chữ cái “e”
 - Cô tô màu những vòng tròn có chứa chữ cái - Trẻ quan sát
 “e”
 - Cô đọc từ dưới bức tranh và tìm chữ “e” nối - Trẻ quan sát
 hình vẽ có từ chứa chữ “e” với chữ “e”
 - Cô đọc từ có trong bức tranh, tô màu các hình - Trẻ lắng nghe và quan sát
 vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành 
 các từ
 - Đồ theo nét chữ cái “e” cô vừa làm vừa - Trẻ quan sát
 hướng dẫn trẻ.
 * Tập tô chữ ê: Thực hiện tương tự chữ e
 4 tuổi: 
 * Tập tô chữ e:
 - Cho trẻ phát âm chữ e - Trẻ phát âm
 - Phát âm chữ cái trong xe kem và tô màu vàng - Trẻ chú ý
 que kem có chữ cái e, que kem chứa chữ cái 
 khác tô màu theo ý thích.
 - Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những que - Trẻ chú ý lắng nghe và quan 
 kem sát
 - Cuối cùng là chọn màu theo ý thích và tô màu - Trẻ quan sát
 chữ cái e.
 * Tập tô chữ ê Thực hiện tương tự chữ e
 2+3 tuổi:
 * Tập tô chữ e:
 - Cho trẻ phát âm chữ e trong từ cá heo - Trẻ phát âm
 - Tô theo nét chấm mờ con đường đưa cá heo - Trẻ chú ý
 tới chỗ nàng tiên cá và tô màu bức tranh theo ý 
 thích
 - Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn trẻ - Trẻ lắng nghe 16
 * Tập tô chữ ê: Thực hiện tương tự chữ e
 * Trẻ thực hiện:
 - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, tư thế cầm bút - Trẻ nhắc lại
 - Cô cho trẻ thực hiện, cô hướng dẫn, động - Trẻ thực hiện
 viên, khuyến khích trẻ thực hiện
 * Trưng bày sản phẩm:
 - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày trên - Trẻ thực hiện
 bảng.
 - Cô cho trẻ nhận xét bài mình, bài bạn. - Trẻ nhận xét
 - Cô nhận xét chung
 - Giáo dục: Trẻ biết giữ vở sạch đẹp - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét tiết học, cho trẻ cất đồ gọn gàng - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ST: Xem tranh, ảnh về chủ đề (TT) 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình con gà bằng hột hạt
 - T/C: Ô tô và chim sẻ
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết các nguyên liệu để xếp hình con gà, biết xếp hình con gà 
bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các nguyên liệu để xếp hình con gà, biết xếp hình con gà 
bằng hột hạt theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo hướng dẫn 
và chơi tự do trên sân
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết các nguyên liệu để xếp hình con gà, biết xếp hình con gà 
bằng hột hạt theo cô, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo cô và chơi tự do 
trên sân
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được các nguyên liệu để xếp hình con gà, xếp được hình 
con gà bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do trên sân
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các nguyên liệu để xếp hình con gà, xếp được hình 
con gà bằng hột hạt theo hướng dẫn, chơi tốt trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo 
hướng dẫn và chơi tự do trên sân 
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nói được các nguyên liệu để xếp hình con gà, xếp được hình 
con gà bằng hột hạt theo cô, chơi tốt trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo cô và chơi 
tự do trên sân 
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. 17
II. Chuẩn bị: Keo sữa, hột hạt, giấy 
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ đi theo hàng ra ngoài chòi và trò - Trò chuyện cùng cô
 chuyện cùng trẻ
 - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Đàn gà con” và trò 
 chuyện cùng trẻ
 - Trong bài thơ đàn gà con nói về con vật gì? - Trẻ trả lời.
 - Con gà có những đặc diểm gì? - Trẻ trả lời
 - con gà sống ở đâu? - Trẻ trả lời
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình con gà bằng hột hạt
 - Hôm nay cô và các con sẽ cùng xếp hình 
 con gà bằng hột hạt nhé.
 - Cô cùng trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ
 => Giáo dục: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các - Trẻ lắng nghe
 con vật nuôi trong gia đình.
 * Trò chơi: “Ô tô và chim sẻ”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Ô tô và chim sẻ”. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe
 chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân tự do - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen máy tính
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích. 
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 18
 Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Thể dục sáng: Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo 
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao - Bụng 1: Đứng 
 cúi người về trước - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang - Bật 
 2: Bật tách – chụm chân tại chỗ. 
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Con ngỗng, con vịt, con ngan
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con ngỗng, con vịt, con ngan. Biết 
phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con ngỗng, con vịt, con ngan. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn 
thấy” theo hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con ngỗng, con vịt, con ngan. Biết 
chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con ngỗng, con 
vịt, con ngan. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn 
thấy” (EL 2)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ, rõ ràng các từ: Con ngỗng, con vịt, con ngan. 
Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) 
theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Con ngỗng, con vịt, con ngan. Chơi được 
trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con ngỗng, con vịt, con ngan
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại 
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Làm mẫu
 Làm quen từ “Con ngỗng”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Con ngỗng
 - Vậy đố chúng mình biết đây là con gì? - Trẻ trả lời 19
 - Cô nói từ: Con ngỗng (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Tương tự làm quen từ: “Con vịt, con ngan”. - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là con ngỗng - Trẻ nói
 - Thực hiện tương tự với từ: “Con vịt, con ngan”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các con vật nuôi - Trẻ lắng nghe
 trong gia đình.
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2)
 - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe 
 + Cách chơi: Cô sẽ mời một bạn lên quan sát hình ảnh 
 bên trên, bạn đó sẽ miêu tả hình ảnh mà bạn đó quan 
 sát được nói cho cả lớp cùng đoán
 + Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được đoán 1 lần
 - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét sau khi chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3. Kĩ năng sống
 Đề tài: Dạy trẻ kĩ năng chăm sóc vật nuôi trong gia đình
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên một số con vật nuôi trong gia đình, biết được các con vật 
khoẻ mạnh thì cần phải chăm sóc con vật nuôi. Biết 1 số công việc để chăm sóc 
vật nuôi như cho mèo ăn, cho gà ăn ngô, hái rau cho thỏ ăn. Nhận biết một số 
hành vi đúng, sai khi chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi.
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên một số con vật nuôi trong gia đình, biết được các con 
vật khoẻ mạnh thì cần phải chăm sóc con vật nuôi. Biết 1 số công việc để chăm 
sóc vật nuôi như cho mèo ăn, cho gà ăn ngô, hái rau cho thỏ ăn theo hướng dẫn. 
Nhận biết một số hành vi đúng, sai khi chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi theo 
hướng dẫn
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên một số con vật nuôi trong gia đình. Biết 1 số công việc 
để chăm sóc vật nuôi như cho mèo ăn, cho gà ăn ngô, hái rau cho thỏ ăn theo cô. 
2. Kỹ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể được tên một số con vật nuôi trong gia đình, nói được các con 
vật khoẻ mạnh thì cần phải chăm sóc con vật nuôi. Kể được một số công việc để 
chăm sóc vật nuôi như cho mèo ăn, cho gà ăn ngô, hái rau cho thỏ ăn. Nói được 
một số hành vi đúng, sai khi chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi. Thích chăm 20
sóc con vật thân thuộc. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể được tên một số con vật nuôi trong gia đình, nói được các con 
vật khoẻ mạnh thì cần phải chăm sóc con vật nuôi. Kể được một số công việc để 
chăm sóc vật nuôi như cho mèo ăn, cho gà ăn ngô, hái rau cho thỏ ăn theo hướng 
dẫn. Nói được một số hành vi đúng, sai khi chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi. 
Thích chăm sóc con vật thân thuộc theo hướng dẫn
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ kể được tên một số con vật nuôi trong gia đình. Kể được một 
số công việc để chăm sóc vật nuôi như cho mèo ăn, cho gà ăn ngô, hái rau cho thỏ 
ăn theo cô..
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình
 II. Chuẩn bị
- Tranh 1: Bé đang cho gà ăn
- Tranh 2: Bé đang kéo đuôi con mèo
- Tranh 3: Bé đang tắm cho đàn lợn
- Hình ảnh hành vi đúng sai khi chăm sóc các con vật nuôi.
- Bảng quay 2 mặt, tranh các hành động đúng, sai khi chăm sóc con vật nuôi
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài.
 - Cô cho trẻ hát bài: Gà trống, mèo con và cún con - Trẻ hát
 + Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời
 + Trong bài hát nhắc tới những con vật nào? - Trẻ trả lời
 -> Trong bài hát nhắc tới 1 số con vật quen thuộc và - Trẻ lắng nghe 
 gần gũi với chúng mình đúng không nào, để cho các 
 con vật đó khoẻ mạnh và nhanh lớn thì chúng mình 
 cần phải có kĩ năng chăm sóc các con vật nuôi đấy. 
 Giờ học hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau học kĩ 
 năng chăm sóc vật nuôi nhé.
 2. HĐ 2: Phát triển bài.
 * Kĩ năng chăm sóc vật nuôi trong gia đình
 - Cô phát 3 đội 3 tranh vẽ và cho trẻ thảo luận về bức 
 tranh của mình
 + Tranh 1: Bé đang cho gà ăn - Trẻ quan sát tranh thảo 
 + Tranh 2: Bé đang kéo đuôi con mèo luận
 + Tranh 3: Bé đang tắm cho đàn lợn
 * Mời đại diện từng đội lên kể về nội dung bức tranh 
 của đội mình
 - Lần lượt trẻ ở đội 1, 2, 3
 + Đội 1: Đội của bạn thảo luận bức tranh có nội dung 
 gì?
 - Bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? - Trẻ trả lời
 - Việc làm của các bạn nhỏ là việc làm như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Vì sao phải chăm sóc các con vật nuôi? - Trẻ trả lời

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_14_chu_de_dong_vat.pdf