Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 12, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà của bé (Ngải Trồ)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 12, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà của bé (Ngải Trồ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 12, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà của bé (Ngải Trồ)
CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHỎ: NGÔI NHÀ CỦA BÉ Tuần 12: Thời gian từ ngày 02 tháng 12 đến ngày 06 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG 1.Thể dục sáng Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía Trò chơi: Rồng rắn lên mây 2. Trò chơi có luật A. Trò chơi vận động: Gia đình Gấu B. Trò chơi học tập: Xếp nhà C. Trò chơi dân gian: Oẳn tù tì 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé - ST: Làm album về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề *************************************** Thứ 2 ngày 02 tháng 12 năm 2024 HOẠTĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía Trò chơi: Rồng rắn lên mây 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bố bé, mẹ bé, em trai I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bố bé, mẹ bé, em trai. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bố bé, mẹ bé, em trai. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Bố bé, mẹ bé, em trai. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Bố bé, mẹ bé, 2 em trai. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ: Bố bé, mẹ bé, em trai. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được từ: Bố bé, mẹ bé, em trai. Chơi được trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý các thành viên trong gia đình mình. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Bố bé, mẹ bé, em trai III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ hát bài hát “Cả nhà thương nhau” và - Trẻ trò chuyện cùng cô dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Bố bé” - Trẻ quan sát + Đây là ai? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Bố bé” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là bố bé” - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Mẹ bé, em trai - Trẻ thực hiện -> Giáo dục trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia - Trẻ lắng nghe đình mình * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Bố bé, mẹ bé, em - Trẻ thực hành trai” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Tương tự cho trẻ phát triển từ mẹ bé, em trai thành - Trẻ thực hiện câu - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Đọc hình ảnh (EL 13) - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe chơi: Đọc hình ảnh + Cách chơi: Khi cô đưa hình ảnh nào lên các bạn sẽ đọc tên hình ảnh đó + Luật chơi: Bạn nào đọc chưa đúng sẽ mất lượt chơi - Trẻ chơi 3 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Toán Đề tài: So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm số lượng 7. Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, biết đặt thẻ số tương ứng và nói kết quả, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp từ thành hàng ngang, biết đếm số lượng 7. Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm số lượng 7 theo cô. Biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 theo cô. Biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm số lượng 7. Trẻ so sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất, đặt được thẻ số tương ứng và nói được kết quả, chơi tốt trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” (EM 6). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm số lượng 7. Trẻ so sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” (EM 6) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm số lượng 7 theo cô. So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 theo cô. Chơi được trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” (EM 6) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý ngôi nhà của mình. 4 II. Chuẩn bị: - Mô hình bản làng. Rổ đựng cho trẻ - Cái bát, cái cốc, chiếc thìa có số lượng 7, thẻ số từ 1, 2, 3, 4, 5, 6,7. - Bảng, lô tô các đồ dùng để chơi trò chơi III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài: - Cô trò truyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài: * Ôn tạo nhóm thành lập số lượng trong phạm vi 7, số 7 - Cô cho trẻ đi thăm mô hình bản làng - Cho trẻ đếm số lượng ngôi nhà trong bản làng - Trẻ thực hiện có số lượng 7 và gắn thẻ số tương ứng. - Cô bao quát trẻ - Giáo dục trẻ yêu quý ngôi nhà của mình - Trẻ lắng nghe * So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7 - Cô giáo đã tặng cho các bạn những rổ quà đấy chúng mình cùng mang về chỗ ngồi xem có những gì nào. Chúng mình cùng nhìn xem trong rổ chúng - Trẻ lấy rổ về chỗ mình có gì? - Bây giờ chúng mình cùng xếp số bát có trong - Trẻ xếp và đếm rổ ra bảng vừa xếp vừa đếm xếp hàng ngang, cách đều nhau. - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu cái bát? - Trẻ thực hiện Tương ứng số mấy? Tìm thẻ số 7 gắn vào bên phải - Chúng mình xếp 6 cái cốc xếp tương ứng 1:1 - Trẻ trả lời xếp bên dưới cái bát - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu cái cốc? - Trẻ thực hiện Tương ứng số mấy? Tìm thẻ số tương ứng gắn vào? - Tiếp theo hãy xếp cho cô 5 chiếc thìa bên dưới - Trẻ trả lời cái cốc và gắn thẻ số tương ứng. - Chúng mình xem nhóm bát, nhóm cốc, nhóm - Trẻ thực hiện thìa như thế nào với nhau? Vì sao không bằng nhau? - Nhóm nào nhiều nhất? vì sao? - Trẻ trả lời -> Nhóm bát nhiều nhất vì nhóm bát nhiều hơn - Trẻ trả lời nhóm cốc và nhiều hơn nhóm thìa nên nhóm bát nhiều nhất 5 - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? vì sao - Trẻ trả lời -> Nhóm cốc ít hơn vì nhóm cốc ít hơn nhóm bát và nhiều hơn nhóm thìa nên nhóm cốc ít hơn - Nhóm nào ít nhất? Vì sao ít nhất? - Trẻ trả lời -> Nhóm thìa ít nhất vì nhóm thìa ít hơn nhóm cốc và ít hơn nhóm bát nên nhóm thìa ít nhất. - Để nhóm cốc bằng nhóm bát chúng mình làm - Trẻ trả lời như thế nào? - Thêm mấy cốc để bằng nhóm bát? (Thêm 1 - Trẻ trả lời cái) - Vậy 6 thêm 1 là mấy? Lấy thẻ số tương ứng - Trẻ trả lời gắn vào. - Cho trẻ đọc: 6 thêm 1 là 7 - Trẻ đọc - Thêm mấy chiếc thìa để bằng với nhóm bát và - Trẻ thực hiện nhóm cốc? - Vậy 5 thêm 2 là mấy? Lấy thẻ số tương ứng - Trẻ trả lời gắn vào. - Cho trẻ đọc: 5 thêm 2 là 7 - Trẻ đọc + Bây giờ chúng mình cất thẻ số, bớt 2 cái cốc, - Trẻ thực hiện 3 chiếc thìa đó lấy thẻ số tương ứng gắn vào. - Vậy 7 cái cốc bớt đi 2 còn mấy? 7 chiếc thìa - Trẻ trả lời bớt đi 3 còn mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn vào. + Chúng mình thấy nhóm bát, nhóm cốc, nhóm - Trẻ trả lời thìa như thế nào với nhau? - Vì sao không bằng nhau? - Trẻ trả lời - Nhóm nào nhiều nhất? Nhiều nhất là mấy? - Trẻ trả lời - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời - Nhóm nào ít nhất? Ít nhất là mấy? - Để nhóm cái cốc bằng nhóm cái bát chúng mình làm như thế nào? - Cô cho trẻ thêm 3 chiếc thìa và 2 cái cốc trẻ - Trẻ thực hiện đếm gắn thẻ số tương ứng. - Tương tự cô cho trẻ thêm bớt đến hết đối tượng - Trẻ thực hiện * Củng cố: Trò chơi 1: Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành 3 đội chơi, trên bảng cô có các lô tô về một số đồ dùng và thẻ số chưa đúng với số lượng, nhiệm vụ của các đội chơi là sẽ lên thêm hoặc bớt các đối tượng để đúng với số lượng đã cho sẵn. + Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc đội nào thực hiện đúng và nhanh nhất sẽ dành chiến 6 thắng - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe * Trò chơi 2: Sao chép mẫu (EM 6) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Sao chép mẫu - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô sẽ tạo ra một dãy sắp xếp có quy luật trước 1- 2-1 ..và cháu hãy cho cô biết số tiếp theo là số gì nhé - Luật chơi: Bạn nào mà xếp sai thì bạn đó phải nhảy lò cò - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trong khi trẻ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - ST: Làm album về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa 5. Hoạt động ngoài trời: Tên đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - Trò chơi: Gieo hạt - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết chăm sóc vườn hoa, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết chăm sóc vườn hoa trong vườn theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết chăm sóc vườn hoa theo cô, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại cây hoa, làm được một số việc đơn giản: Nhổ cỏ, tưới nước, chăm sóc vườn hoa, chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại cây hoa, làm được một số việc đơn giản: Nhổ cỏ, tưới nước, chăm sóc vườn hoa theo hướng dẫn, chơi tốt trò chơi “Gieo 7 hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2 +3 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại cây hoa, làm được 1 số việc đơn giản theo cô để chăm sóc vườn hoa, chơi được trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại hoa. Biết rửa tay sau khi thực hiện. II. Chuẩn bị: Vườn hoa. Dụng cụ chăm sóc hoa: Bình tưới nước, xô III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô * HĐCCĐ “Chăm sóc vườn hoa” - Cô đố các cháu biết trong vườn có những loại hoa - Trẻ trả lời nào? - Để hoa xanh tốt, nở hoa nhiều chúng mình phải làm - Trẻ trả lời những công việc gì? - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc cho vườn - Trẻ trả lời hoa nhé! - Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại cây thuốc - Trẻ lắng nghe nam. Biết rửa tayTrẻ sau lắng- khi thựcTrẻ lắnghiện. ng- Trẻ lắng nghe * T/C: ‘‘Gieo hạt” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Gieo hạt - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi cách chơi. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do. Cô bao quát - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viện, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Mother, father (Mẹ, bố) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 8 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 3. Thái độ: Trẻ luôn giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ nhé. II. Chuẩn bị: Cờ bé ngoan. - Khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, - Trẻ lắng nghe mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. => GD: Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ. - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu chuẩn bé bé ngoan. ngoan cho cô nào. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Trả trẻ. - Trẻ lắng nghe 9 Thứ 3 ngày 03 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía T/c: Rồng rắn lên mây 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Ông nội, bà nội, bác trai I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ông nội, bà nội, bác trai. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ông nội, bà nội, bác trai. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ông nội, bà nội, bác trai. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Ông nội, bà nội, bác trai. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ, rõ ràng các từ: Ông nội, bà nội, bác trai. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Ông nội, bà nội, bác trai. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: “Ông nội, bà nội, bác trai” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng hát bài “Cháu yêu bà” trẻ trò chuyện và - Trẻ trò chuyện cùng cô dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Bà nội” - Trẻ quan sát + Đây là ai? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Bà nội - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần). Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ nói 10 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là bà nội - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Ông nội, bác - Trẻ thực hiện trai -> Giáo dục trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia - Trẻ lắng nghe đình * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Ông nội, bà nội, bác - Trẻ thực hành trai” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô cho trẻ phát triển từ “Ông nội, bác trai” thành câu tương tự như trên. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Cùng mô tả” (EL 9) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cùng mô tả - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. LQCC Đề tài: Tập tô chữ cái u, ư I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Nhận biết chữ cái u, ư, biết phát âm chữ cái, biết tô màu những vòng tròn có chứa chữ u, ư. Biết đọc các từ cùng cô, biết nối hình vẽ có từ chứa chữ cái u, ư với chữ cái u, ư. Biết tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. Biết đồ theo nét chữ cái u, ư. - Trẻ 4 tuổi: Nhận biết chữ cái u, ư biết phát âm chữ cái, biết tô màu đồ vật có chữ cái u, ư theo yêu cầu, và đồ vật có chứa chữ cái khác tô màu theo ý thích. Biết tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện hình ảnh theo yêu cầu. Biêt tô màu chữ cái u, ư. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết cùng cô gọi tên chữ cái u, ư, biết tô theo nét chấm mờ hoàn thiện bức tranh và tô màu bức tranh theo ý thích 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm chuẩn, rõ ràng chữ cái u, ư, đọc tốt các từ cùng cô, nối được hình vẽ có từ chứa chữ cái u, ư với chữ cái u, ư, tô màu các hình vẽ, đồ được các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thiện các từ. Đồ được theo nét các chữ cái. - Trẻ 4 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm rõ ràng chữ cái u, ư. Tô màu các đồ vật theo yêu cầu và đồ vật có chứa chữ cái khác tô màu theo ý thích. Tô được theo nét chấm mờ để hoàn thiện hình ảnh theo yêu cầu. Tô màu chữ cái u, ư. - Trẻ 2+3 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, gọi được tên chữ cái u, ư theo cô, tô được theo nét chấm mờ hoàn thiện bức tranh và 11 tô màu bức tranh theo ý thích 3. Thái độ: Trẻ có ý thức giữ vở sạch đẹp. II. Chuẩn bị - Không gian tổ chức, nhạc không lời bài hát “Cả nhà thương nhau”, “Gia đình nhỏ hạnh phúc to”. 3 bức tranh A3 giống trong vở tập tô của trẻ. - Mỗi trẻ 1 quyển bé tập tô theo độ tuổi, bàn ghế, bút chì, bút màu. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Cả nhà thương nhau” - Trẻ hát cùng cô + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Tuần trước chúng mình đã được học những - Trẻ trả lời chữ cái gì? - Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng cô tập tô - Trẻ lắng nghe các cái đã học nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài: 5 tuổi: * Tập tô chữ u: - Cô cho trẻ phát âm chữ: U in hoa, u in thường - Trẻ lắng nghe và u viết thường - Cô có hình ảnh cái mũ và hỏi trẻ những vòng - Trẻ quan sát và trả lời tròn nào có chứa chữ cái “u” - Cô tô màu những vòng tròn có chứa chữ cái - Trẻ quan sát “u” - Cô đọc từ dưới bức tranh và tìm chữ “u” nối - Trẻ quan sát hình vẽ có từ chứa chữ “u” với chữ “u” - Cô đọc từ có trong bức tranh, tô màu các hình - Trẻ lắng nghe và quan sát vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ - Đồ theo nét chữ cái “u” cô vừa làm vừa - Trẻ quan sát hướng dẫn trẻ. * Tập tô chữ ư: Thực hiện tương tự chữ u 4 tuổi: * Tập tô chữ u: - Cho trẻ phát âm chữ u - Trẻ phát âm - Phát âm chữ cái trong quả susu và tô màu - Trẻ chú ý xanh quả susu có chữ cái u, quả susu chứa chữ cái khác tô màu theo ý thích. - Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những con - Trẻ chú ý lắng nghe và quan cua. sát - Cuối cùng là chọn màu theo ý thích và tô màu - Trẻ quan sát chữ cái u. * Tập tô chữ ư: Thực hiện tương tự chữ u 2+3 tuổi: 12 * Tập tô chữ u: - Cho trẻ phát âm chữ u trong củ cà rốt - Trẻ phát âm - Tô theo nét chấm mờ và hoàn thiện củ cà rốt - Trẻ chú ý và tô màu bức tranh theo ý thích - Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn trẻ - Trẻ lắng nghe * Tập tô chữ ư: Thực hiện tương tự chữ u * Trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, tư thế cầm bút - Trẻ nhắc lại - Cô cho trẻ thực hiện, cô hướng dẫn, động - Trẻ thực hiện viên, khuyến khích trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm: - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày trên - Trẻ thực hiện bảng. - Cô cho trẻ nhận xét bài mình, bài bạn. - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung - Giáo dục: Trẻ biết giữ vở sạch đẹp - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, cho trẻ cất đồ gọn gàng - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ST: Xem tranh, ảnh về chủ đề (TT) - TN: Chăm sóc vườn rau - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Bong bóng tự thổi phồng - T/C: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết các nguyên liệu, đồ dùng làm thí nghiệm. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các nguyên liệu, đồ dùng làm thí nghiệm. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết các nguyên liệu, đồ dùng làm thí nghiệm. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo cô và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói các nguyên liệu, làm được thí nghiệm bong bóng tự thổi phồng, chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi được tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói các nguyên liệu, làm được thí nghiệm bong bóng tự thổi phồng theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn và 13 chơi được tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói các nguyên liệu, làm được thí nghiệm bong bóng tự thổi phồng theo cô, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo cô và chơi được tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý gia đình của mình II. Chuẩn bị: Bóng bay, chai nhựa rỗng, baking soda, giấm III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: “Nhà của tôi” vận động đi ra ngoài - Trẻ hát cùng cô sân 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: “Bong bóng tự thổi phồng” - Chúng mình đang đứng ở đâu đây? - Trẻ trả lời - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời -> Bóng bay, chai nhựa rỗng, baking soda, giấm - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra được - Trẻ lắng nghe hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình làm gì không? - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình sẽ làm thí nghiệm bong bóng tự thổi phồng nhé + Và muốn biết được hôm nay cô làm như thế nào thì - Trẻ quan sát chúng mình cùng quan sát lên đây nhé - Cô làm mẫu: Cô đổ giấm trắng vào chai nhưa, tiếp theo thêm 3 thìa cà phê baking soda, sau đó cô kéo đầu bóng bay giãn ra cho vào miệng chai. Cuối cùng quan sát thấy quả bóng bay dần bị thổi phồng lên trên. - Các con có biết vì sao quả bóng lại bay được lên - Trẻ trả lời không? => Vì giấm kết hợp với baking soda sẽ tạo ra khí - Trẻ lắng nghe cacbon dioxit làm phồng quả bóng - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện -> Giáo dục trẻ biết yêu quý gia đình của mình - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát trẻ - Cô nhận xét * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột” - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chúc cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi 14 - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do: - Trẻ chơi - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đoán giỏi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi trò chơi, chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo hướng dẫn. - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý các thành viên trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa các thành viên trong gia đình III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: “Ai đoán giỏi” - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Động viên khuyến khích trẻ chơi. - Giáo dục trẻ yêu quý ngôi nhà của mình. => Trẻ yêu quý các thành viên trong gia đình 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 15 Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía Trò chơi: Rồng rắn lên mây 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ, rõ ràng các từ: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu Làm quen từ “Ông ngoại” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Ông ngoại - Vậy đố các bạn biết đây là ai? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Ông ngoại (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Tương tự làm quen từ: “Bà ngoại, bác gái”. - Trẻ thực hiện 16 * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là bà ngoại - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Bà ngoại, bác gái”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia - Trẻ lắng nghe đình * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Cô nêu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô sẽ mời một bạn lên quan sát hình ảnh bên trên, bạn đó sẽ miêu tả hình ảnh mà bạn đó quan sát được nói cho cả lớp cùng đoán + Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được đoán 1 lần - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Tạo hình Đề tài: Làm khung ảnh gia đình (EDP) I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm cấu tạo chất liệu, công dụng của khung ảnh, biết làm khung ảnh gia đình từ những nguyên vật liệu gần gũi. (S) - Trẻ biết sử dụng các nguyên liệu, dụng cụ: Kéo, keo, băng dính 2 mặt, que kem, hoa dập sẵn, bom bom, bìa cát tông, giấy màu để thiết kế khung ảnh gia đình (T) - Trẻ biết chọn nguyên vật liệu, cắt, dán, gắn đính để thiết kế khung ảnh gia đình. (E) - Trẻ biết phối hợp nguyên vật liệu màu sắc hài hòa, cân đối (A) - Trẻ biết màu sắc của que kem, bông hoa và đếm trên đối tượng số que kem, bông hoa, nhận biết độ dài, ngắn, to nhỏ của các que kem, băng giấy màu. (M) 2. Kỹ năng - Trẻ được quan sát, khám phá, đặt được các câu hỏi về tên gọi, đặc điểm cấu tạo của khung ảnh gia đình (S) - Trẻ có kỹ năng lựa chọn các đồ dùng, nguyên vật liệu để tạo ra khung ảnh gia đình: Sử dụng kéo, keo, băng dính 2 mặt, que kem, hoa dập sẵn, bom bom, bìa cát tông, giấy màu (T) - Trẻ phác thảo được ý tưởng về khung ảnh định thiết kế và các bước thiết kế. Xây dựng được các bước tạo ra khung ảnh gia đình bằng các kĩ thuật đo, cắt, dán, .(E) 17 - Trẻ giới thiệu được về cái đẹp sự hài hoà, cân đối,. của khung ảnh mình thiết kế (A) - Xác định được kích thước, số lượng của các que kem, băng giấy màu so với bản thiết kế ban đầu. (M) 3. Thái độ: - Yêu thích hoạt động; - Chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động; - Trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia đình, vâng lời ông bà bố mẹ II. Chuẩn bị a. Đồ dùng của cô - Máy tính, tivi, nhạc bài hát: Vòng tay ba mẹ - 3 khung ảnh gia đình cô tự tạo từ các nguyên vật liệu que kem, băng dính 2 mặt, bom bom, bìa cát tông, giấy màu, hoa dập sẵn, ống hút nhựa, giấy bóng kính. b. Đồ dùng của trẻ - Trẻ thực hiện theo cá nhân. Trẻ ngồi theo nhóm 5 – 6 trẻ. Ảnh gia đình trẻ - Phiếu ghi chép - Giấy A4 để vẽ bản thiết kế đủ cho 16 trẻ, bút chì, bút màu sáp, giá để sản phẩm. - Khay số 1: Đựng đồ dùng que kem, băng dính 2 mặt, bom bom - Khay số 2: Đựng đồ dùng bìa cát tông, giấy màu, băng dính 2 mặt, keo, hoa dập sẵn - Khay số 3: Đựng đồ dùng ống hút nhựa, băng dính 2 mặt, giấy bóng kính III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ1. Hỏi, xác định vấn đề và giải pháp (5 phút): - Cô và trẻ cùng nhau tập trung trẻ lại cùng ngắm nhìn - Trẻ lắng nghe những bức ảnh của trẻ mang đến - Các con lại đây với cô nào. Hôm nay các con đã - Trẻ giới thiệu về thành viên mang đến lớp rất nhiều chiếc ảnh, hãy cho các bạn gia đình trong bức ảnh xem và giới thiệu với các bạn về bức ảnh của gia đình mình - Ảnh ai đây ? ( ảnh có hình gì )? Những bức ảnh thật - Trẻ trả lời đẹp nhưng làm cách nào đề treo chúng lên cho đẹp mà lại giữ được lâu không bị hỏng? các bạn cho ý kiến ? - Cô nghĩ ra một ý tưởng chúng ta lên làm một chiếc khung để ảnh vào đó treo lên tường cho đẹp - Vậy chúng mình có nhất trí ý tưởng làm khung ảnh - Trẻ trả lời của cô ngày hôm nay không nào? Hôm nay cô đã mang đến những bức ảnh được dán vào khung rất đẹp đấy, lần lượt chỉ vảo các khung hỏi trẻ: - Khung ảnh này có dạng hình gì ? Trang trí như thế - Trẻ trả lời nào? - Khi cho ảnh vào khung các con thấy như thế nào? - Trẻ trả lời 18 - Các con đã có ý tưởng gì cho chiếc khung ảnh của mình? - Giới thiệu các nguyên liệu cô đã chuẩn bị. - Trẻ lắng nghe - Đưa ra các tiêu chí đối với chiếc khung ảnh trẻ phải chế tạo: + Khung ảnh phải để được ảnh vào, treo lên tường hoặc để trên bàn + Khung phải chắc chắn + Trang trí đẹp mắt. HĐ2. Tưởng tượng (7 phút) - Khuyến khích trẻ đưa ra ý tưởng: - Trẻ đưa ra ý tưởng + Chiếc khung ảnh con định làm trông như thế nào? - Trẻ trả lời Có những bộ phận nào? + Khung ảnh có dạng hình gì? - Trẻ trả lời + Con định làm khung ảnh bằng nguyên liệu gì? - Trẻ trả lời + Con trang trí chiếc khung ảnh ra sao? - Trẻ trả lời - Cô thấy ý tưởng của các bạn rất là hay đấy. - Vậy còn bạn nào có ý tưởng khác không? - Trẻ trả lời - Các bạn đã có những ý tưởng rất hay cho riêng mình - Trẻ chú ý lắng nghe rồi đấy. Vậy thì hôm nay, cô và chúng mình sẽ làm những khung ảnh thật đẹp theo ý tưởng của các bạn nhé - Vậy cô mời các bạn có chung ý tưởng làm khung ảnh bằng que kem và bom bom về bàn số 1, làm khung ảnh bằng bìa cát tông và hoa dập sẵn về bàn số 2, các bạn làm khung ảnh bằng ống hút và giấy bóng kính thì sẽ về bàn số 3 nhé. - Cô cho trẻ di chuyển về các nhóm. - Trẻ về nhóm - Trước khi thiết kế ra khung ảnh, thì cô mời các bạn - Trẻ thực hiện trong nhóm sẽ lựa chọn những nguyên liệu cần thực hiện cho bản thiết kế khung ảnh gắn vào phiếu ghi chép của nhóm mình nhé - Cho trẻ lấy tranh nguyên vật liệu gắn vào bảng - Trẻ thực hiện nhóm + Nhóm 1: Các bạn đã lựa chọn những nguyên vật - Trẻ trả lời liệu gì để làm khung ảnh? - Tại sao con lại chọn nguyên vật liệu đó? Nếu chọn - Trẻ trả lời nguyên vật liệu đó thì chiếc khung ảnh có thể đặt ảnh vào và treo lên, hoặc để trên bàn được không? + Nhóm 2: Các bạn ở nhóm 2 thì sao? Các con đã lựa - Trẻ trả lời chọn được những nguyên vật liệu gì để làm khung ảnh chưa? + Vậy lát nữa, chúng mình sẽ lấy rổ đựng những - Trẻ lắng nghe nguyên vật liệu này về nhóm để thực hiện nhé. + Nhóm 3: Các con đã lựa chọn được những nguyên - Trẻ trả lời 19 vật liệu gì? Các con có thể kể tên cho cô giáo và các bạn cùng biết nào? HĐ3: Lập kế hoạch/phương án thiết kế (10 phút) - Để làm được khung ảnh, chúng mình cần có bản - Trẻ vẽ bản thiết kế thiết kế. Các bạn hãy vẽ bản thiết kế cho riêng mình với các nguyên vật liệu mà nhóm mình vừa chọn nhé. - Cô xin mời các bạn nhóm trưởng hãy lấy đồ dùng về nhóm mình để các bạn vẽ bản thiết kế khung ảnh nào! - Cho trẻ thực hiện theo cá nhân mỗi trẻ vẽ một bản thiết kế trên khổ giấy A4 - Giáo viên đi đến các nhóm hỏi trẻ: + Các con đã vẽ xong bản thiết kế của mình chưa? - Trẻ trả lời Con có cần cô giúp gì không? + Bản vẽ có đầy đủ các chi tiết không? Con có bổ - Trẻ trả lời sung thêm gì không? - Trẻ thực hiện bản thiết kế, vẽ, tô màu trang trí cho khung ảnh thêm đẹp - Trong quá trình trẻ vẽ cô trò chuyện để trẻ biết các hình dạng của khung ảnh? Làm thế nào để gắn được các nguyên vật liệu lại với nhau tạo thành khung ảnh và con sẽ làm thế nào để khung ảnh đứng được trên bàn hoặc có thể treo lên được? - Thời gian thiết kế đã hết rồi các bạn hãy dừng tay và mang bản thiết kế của mình lên bảng nhóm mình trưng bày nào. HĐ4: Chế tạo (13 phút) - Các con đã có bản thiết kế riêng cho mình rồi. Cô - Trẻ thực hiện mời đại diện từng nhóm lên lấy đồ dùng về nhóm thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế cá nhân làm - Trẻ thực hiện khung ảnh gia đình. - Cô gợi ý trẻ làm hoàn chỉnh khung ảnh từ các nguyên vật liệu đã lựa chọn. - Con làm khung ảnh từ nguyên vật liệu gì? Có bao - Trẻ trả lời nhiêu que kem? - Con dùng những băng giấy màu gì để làm thành - Trẻ trả lời khung ảnh? - Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực hiện khi trẻ gặp khó khăn. + Con đang làm gì? Khung ảnh của con có dạng hình - Trẻ trả lời gì? Con làm khung ảnh để bàn hay để trêo lên tường? + Con gặp khó khăn gì không? Con đã làm gì để khắc - Trẻ trả lời phục? 20 + Con nhờ ai giúp mình? Con thấy kết quả thế nào? - Trẻ trả lời HĐ5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm/cải tiến (5 phút) - Cho trẻ chia sẻ và đánh giá sản phẩm với bạn trong - Trẻ lắng nghe nhóm và trước cả lớp. Hỏi trẻ về khung ảnh đã làm: - Khung ảnh con làm đã giống mẫu thiết kế của mình - Trẻ trả lời chưa? - Khung ảnh của con làm để bàn hay để treo lên - Trẻ trả lời tường? - Khung có đặt được ảnh vào không? Con đã trang trí - Trẻ trả lời đẹp chưa? - Trẻ trả lời - Nếu con có thêm thời gian, thì con có điều chỉnh gì - Trẻ trả lời thêm cho sản phẩm của mình không? * Kết thúc: - Cô thấy các con đã rất khéo léo và sáng tạo để làm ra những khung ảnh gia đình rất là đẹp. Và những - Trẻ lắng nghe khung ảnh do chính tay các con làm là món quà vô cùng ý nghĩa dành tặng cho bố mẹ, ông bà của chúng mình đấy. - Giáo dục trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia - Trẻ lắng nghe đình, vâng lời ông bà bố mẹ. - Giờ học hôm nay đến đây là hết rồi, hẹn gặp lại các - Trẻ lắng nghe con trong giờ học sau nhé. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa (TT) - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt - T/C: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết các nguyên liệu để xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt, biết xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi biết các nguyên liệu để xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt, biết xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi biết tên, biết xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói được tên các nguyên liệu để xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt xếp
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_12_chu_de_gia_dinh.pdf

