Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 11, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Ước mơ của bé (Trường Chính)

pdf 28 trang Mộc Miên 08/12/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 11, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Ước mơ của bé (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 11, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Ước mơ của bé (Trường Chính)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 11, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Ước mơ của bé (Trường Chính)
 Tuần 11: Thời gian từ ngày tháng 25 đến ngày 29 tháng 11 năm 2024
 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP
 CHỦ ĐỀ NHỎ: ƯỚC MƠ CỦA BÉ
 HOẠT ĐỘNG CẢ NGÀY
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Nhà của tôi
 Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 1: 
 Đứng cúi về phía trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân 
 sang ngang; Trò chơi: Kéo co
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Kéo sợi
 B. Trò chơi học tập: Nghề nào đồ ấy
 C. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bác sỹ
 - XD: Xây nông trại của bé. 
 - TH: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 *****************************************
 Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Nhà của tôi
 Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 1: 
 Đứng cúi về phía trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân 
 sang ngang; Trò chơi: Kéo co
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Bác sĩ, bộ đội, công an
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, các từ: Bác sĩ, bộ đội, công an. Biết phát triển từ thành 
câu, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, các từ: Bác sĩ, bộ đội, công an. Biết phát triển từ thành 
câu theo cô, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Bác sĩ, bộ đội, công an. Phát triển 
được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26)
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bác sĩ, bộ đội, công an. Phát triển được từ thành 
câu đơn theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26) 2
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các ngành nghề
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Bác sĩ, bộ đội, công an
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ nghe bài hát: “Cháu yêu cô chú công - Trẻ trò chuyện cùng cô
 nhân” trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Bác sĩ”
 * Làm mẫu 
 - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là ai? - Trẻ quan sát
 - Cô khái quát: Đây là bác sĩ. Chúng mình lắng nghe 
 cô nói nhé.
 - Cô nói mẫu 3 lần: Bác sĩ -Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói
 * Thực hành:
 - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ nói
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 * Tương tự cô nói từ “Bộ đội, công an” thực hiện - Trẻ thực hiện
 các bước tương tự như với từ “Bác sĩ”.
 - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi - Trẻ lắng nghe
 ý
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý các ngành nghề
 * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 26)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Ai đoán giỏi”
 - Cô nêu luật chơi – cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ phải nhảy lò cò
 + Cách chơi: Cô sẽ iêu tả một số đặc điểm trang 
 phục của các nghề như công an, bác sỹ, bộ đội 
 Nhiệm vụ của các bạn sẽ phải đoán đúng đó là phải 
 đoán đúng tên trang phục mà cô miêu tả
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3. Kết thúc bài Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. Toán
 Đề tài: Nhận biết số 3
I. Mục đích – yêu cầu 
1. Kiến thức:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết số 3, biết tìm nhóm có số lượng 3. Biết chơi trò chơi “Ai 
nhanh hơn”, “Về đúng nhà” theo hướng dẫn. 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết số 3, biết tìm nhóm có số lượng 3. Biết chơi trò chơi “Ai 
nhanh hơn”, “Về đúng nhà” theo hướng dẫn. 3
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ được đếm đến số lượng 3, được tìm và nối được đĩa có số lượng 
là 3, tô màu được các loại có số lượng ít hơn 3 theo cô hướng dẫn. Chơi tốt trò 
chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ đếm được đến số lượng 3, tìm và nối được đĩa có số lượng là 3, 
biết tô màu các loại có số lượng ít hơn 3 theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh 
hơn” theo cô
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý cô chú công nhân
II. Chuẩn bị: bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ hát “ Cháu yêu cô chú công nhân” - Trẻ hát
 dẫn dắt trẻ vào bài.
 HĐ2: Phát triển bài
 * Nhận biết số lượng 3:
 - Các bạn nhìn xem ở đây cô giáo có mấy ngón - Trẻ trả lời
 tay?
 - Cô giáo có 3 ngón tay tương ứng với số mấy? - Trẻ trả lời
 - Bạn nào giỏi có thể đếm cho cô giáo xem có - Trẻ trả lời
 mấy dấu chấm trong ô vuông?
 - Vậy 3 dấu chấm tương ứng với số mấy? - Trẻ trả lời
 - Các con ơi , các con cùng quan sát lên đây - Trẻ trả lời
 chúng mình có mấy quả cam?
 - Vậy 2 quả cam tương ứng với số mấy? - Trẻ trả lời
 - Các con nhìn ra đĩa thứ hai cô giáo có mấy quả - Trẻ trả lời
 bưởi?
 - Vậy 1 quả bưởi tương ứng với số mấy? - Trẻ trả lời
 - Nào chúng mình cùng quan sát xem đĩa cuối - Trẻ trả lời
 cùng có bao nhiêu quả dâu tây?
 - Vậy 3 quả dâu tây tương ứng với số mấy? - Trẻ trả lời 
 - À, bây giờ các bạn sẽ giúp cô giáo tìm và nối - Trẻ trả lời
 đĩa có số lượng quả là 3 với ô vuông có 3 chấm 
 tương ứng!
 - Bạn nào có thể tìm giúp cô giáo có loại quả nào - Trẻ trả lời
 ít hơn 3 nhỉ?
 - Sau đó các con hãy tô màu các loại quả trên đĩa - Trẻ thực hiện
 có số lượng ít hơn 3!
 - Cô bao quát trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý cô chú công nhân
 * Trò chơi 1: Đội nào nhanh nhất
 - Cô giới thiệu tên cách chơi, luật chơi
 + Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội và tặng mỗi - Trẻ lắng nghe
 đội 1 bức tranh vẽ các dụng cụ lao động với số 4
 lượng khác nhau, yêu cầu trẻ tìm nhóm dụng cụ 
 có số lượng 3 và khoanh tròn
 + Luật chơi: Đội nào khoanh nhanh và đúng nhất 
 giành chiến thắng
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 * TC2: Về đúng nhà:
 - Cô giới thiệu tên cách chơi, luật chơi
 + Cách chơi: cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chấm với - Trẻ lắng nghe
 số lượng khác nhau tương ứng với số chấm tròn 
 trên 2 ngôi nhà cô đã đặt quanh lớp , khi cô yêu 
 cấu về đúng nhà thì trẻ phải trở về đúng ngôi nhà 
 có số chấm tròn tương ứng với số chấm tròn trên 
 ngôi nhà.
 + Luật chơi: Bạn nào sai sẽ phải nhảy lò cò
 - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi
 HĐ3: Kết thúc:
 - Cô nhận xét chung giờ học, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bác sỹ (TT)
 - XD: Xây nông trại của bé .
 - TH: Vẽ, tô màu về chủ đề
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Trang trí tranh lính cứu hỏa bằng kim tuyến
 - T/C: Tập tầm vông
 - Chơi tự do
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của lính cứu hỏa, biết trang trí tranh lính cứu 
hỏa bằng kim tuyến. Trẻ biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 3 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của lính cứu hỏa, biết trang trí tranh 
lính cứu hỏa bằng kim tuyến. Trẻ biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do 
trên sân.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm của lính cứu hỏa, trang trí tranh lính 
cứu hỏa bằng kim tuyến. Trẻ chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên 
sân.
- Trẻ 3 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm nổi bật của lính cứu hỏa, trang trí 
được tranh lính cứu hỏa bằng kim tuyến. Trẻ chơi được trò chơi “Tập tầm vông” 
và chơi tự do trên sân 5
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý nghề lính cứu hỏa
II. Chuẩn bị: 
- Mỗi nhóm 5-6 trẻ 1 hộp kim tuyến, keo, khăn lau tay. 
- Tranh lính cứu hỏa 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ đọc bài thơ xe chữa cháy - Trẻ đọc
 + Cái chúng mình đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời
 + Bài hát thơ điều gì? - Trẻ trả lời
 + Vậy ai là người lái xe cứu hỏa nhỉ? - Trẻ trả lời
 + Vậy các con có thích lính cứu hỏa không nhỉ? - Trẻ trả lời
 Vậy hôm nay cô và các con sẽ cùng trang trí tranh - Trẻ lắng nghe
 lính cứu hỏa bằng kim tuyến nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Trang trí tranh lính cứu hỏa bằng 
 kim tuyến
 - Chúng mình cùng xem cô có bức tranh gì đây?
 - Lính cứu hỏa có đặc điểm gì?
 - Chúng mình thấy bức tranh lính cứu hỏa có màu gì - Trẻ trả lời
 không? - Trẻ trả lời
 - Để bức tranh này có màu đẹp hơn chúng mình sẽ - Trẻ trả lời
 trang trí như thế nào?
 - Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau trang trí tranh - Trẻ trả lời
 lính cứu hỏa bằng kim tuyến nhé
 + Cô hướng dẫn trẻ cách trang trí tranh lính cứu hỏa - Trẻ lắng nghe
 bằng kim tuyến: Đầu tiên, cô sẽ dùng keo dán, dán 
 keo theo viền lớp học. Sau đó cô dùng kim tuyến rắc 
 lên trên phần keo vừa dán, chúng mình rắc sao cho - Trẻ lắng nghe
 gọn gàng nhé.
 - Cô cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ
 - Giáo dục trẻ biết yêu qúy nghề lính cứu hỏa - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Tập tầm vông
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Cô sẽ cầm một đồ vật nhỏ tay trái hoặc 
 tay phải và giấu vào đằng sau lưng. Sau đó, đọc to 
 bài đồng dao:
 “Tập tầm vông
 Tay không tay có
 Tập tầm vó
 Tay có tay không
 Tay không tay có
 Tay có tay không?” 6
 Và nắm chặt lòng bàn tay và đưa hai tay ra. Những 
 người chơi còn lại sẽ đoán xem tay nào có nắm viên 
 sỏi.
 + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ phải hát một bài hát
 - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh: Police (Cảnh sát)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ************************************************
 Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Nhà của tôi
 Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 1: 
 Đứng cúi về phía trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân 
 sang ngang; Trò chơi: Kéo co
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Thợ may, thợ xây, thợ mộc
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, các từ: Thợ may, thợ xây, thợ mộc. Biết phát triển từ 
thành câu, biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, các từ: Thợ may, thợ xây, thợ mộc. Biết phát triển từ 
thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Thợ may, thợ xây, thợ mộc. Phát 
triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 24) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Thợ may, thợ xây, thợ mộc. Phát triển được từ 
thành câu theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 24) theo cô 7
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý trân trọng các ngành nghề.
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Thợ may, thợ xây, thợ mộc.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Chào các bé thân yêu. Các bạn ơi hôm hay cô sẽ - Trẻ lắng nghe
 dạy cho lớp chúng mình làm quen với từ “Thợ 
 may, thợ xây, thợ mộc” đấy chúng mình có thích 
 không?
 - Chúng mình cùng nhìn lên đây nào?
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Thợ may”
 * Làm mẫu
 - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là ai? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là thợ may. Chúng mình lắng - Trẻ trả lời
 nghe cô nói nhé.
 - Cô nói mẫu 3 lần: Thợ may - Trẻ nói
 - Cho 2 trẻ nói
 * Thực hành:
 - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 * Tương tự cô nói từ “Thợ xây, thợ mộc” thực hiện - Trẻ thực hiện
 các bước tương tự như với từ “Thợ may”.
 - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi 
 ý
 + Đây là ai? - Trẻ trả lời
 + Thợ xây đang xây gì? - Trẻ trả lời
 + Chú thợ mộc đang làm gì? - Trẻ trả lời
 + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. 
 + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý trân trọng các ngành - Trẻ lắng nghe
 nghề
 * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 24)
 - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi – cách chơi.
 + Luật chơi: Bạn nào không nói được sẽ phải hát 1 
 bài 8
 + Cách chơi: Cô có quả bóng cô sẽ tung bóng lên. 
 Nhiệm vụ của các bạn sẽ phải bắt lấy quả bóng và 
 trả lời câu hỏi của cô.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. Văn học
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ “Bé làm họa sĩ”
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc bài thơ
“Bé làm họa sĩ” theo cô. Biết trả lời 1 số câu hỏi của cô
- Trẻ 3 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ “Bé làm họa sĩ” theo khả 
năng. Biết trả lời 1 số câu hỏi đơn giản của cô.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc 
được bài thơ “Bé làm họa sĩ” theo cô. Trả lời được 1 số câu hỏi của cô
- Trẻ 3 tuổi: 
- Nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, đọc được bài thơ “Bé làm họa sĩ” theo khả 
năng. 
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý nghề họa sĩ
II. Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ:
 * Gây hứng thú 
 - Chào mừng các bé đến với chương trình“ Bé yêu - Trẻ hưởng ứng
 thơ”. Tới tham dự chương trình chúng ta hôm nay có 
 3 đội chơi: Đội số 1, Đội số 2, Độ số 3 và người đồng 
 hành là cô. - Trẻ lắng nghe
 Chương trình “ Bé yêu thơ” gồm 3 phần chơi
 - Phần 1: Khám phá
 - Phần 2: Thử tài của bé
 - Phần 3: Bé yêu thơ
 Phần 1: Khám phá - Trẻ vận động cùng cô
 Cô cùng trẻ vận động bài hát: “Hộp bút chì màu” - Trẻ trả lời
 - Chúng mình vừa vận động bài hát gì ? 
 Bài hát rất hay nói về một bạn nhỏ được bố mua cho 
 hộp bút chì màu để thỏa sức sáng tạo vẽ nhiều thứ bạn 
 thích đấy. Cô cũng biết một bài thơ nói về 1 bạn nhỏ 
 thích làm họa sĩ, thích vẽ rất nhiều thứ để biết bạn nhỏ 
 vẽ những gì xin mời bước sang: 
 Phần 2: Thử tài của bé - Trẻ lắng nghe 9
a, Cô đọc mẫu - Trẻ lắng nghe
- Cô đọc lần 1: Đọc diễn cảm 
Giới thiệu tên bài thơ, tác giả. 
- Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh họa - Trẻ trả lời
* Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn, giúp trẻ hiểu - Trẻ trả lời
nội dung bài thơ 
- Các con vừa được nghe bài thơ gì ? (1-2 trẻ) 
- Do ai sưu tầm ? (1-2 trẻ) 
-> Đúng rồi, cô vừa đọc bài thơ “ Bé muốn làm hoạ 
sĩ” do Phan Thị Ngọc Anh sưu tầm đấy.
- Nội dung bài thơ nói về điều gì ? - Trẻ trả lời
- Khi làm họa sĩ thì bạn ấy muốn vẽ những gì? ( ông - Trẻ trả lời
mặt trời, cô giáo, mẹ, bạn, trường,...) 
+ Bạn nhỏ vẽ ông mặt trời như thế nào ?
Trích dẫn: “Bé muốn làm hoạ sĩ
Để vẽ ông mặt trời
Với những tia nắng ấm - Trẻ trả lời
Sáng rực khắp muôn nơi” - Trẻ lắng nghe
Giải thích: “Sáng rực” là sáng thế nào ? ( Là ánh 
sáng toả ra xung quanh rất mạnh, rất sáng) 
+ Bạn nhỏ vẽ mẹ và cô như thế nào ?
Trích dẫn: “ Bé thích làm hoạ sĩ - Trẻ trả lời
Để vẽ cô và mẹ - Trẻ lắng nghe
Mẹ có đôi mắt tròn 
Còn cô cười thật tươi” 
+ Vì sao bạn nhỏ thích làm họa sĩ? 
Trích dẫn: “ Bé muốn làm hoạ sĩ - Trẻ trả lời
Để vẽ bạn vẽ trường - Trẻ lắng nghe
Vẽ những gì bé thích 
Vẽ những người yêu thương” - Trẻ lắng nghe
- Chúng mình có ước mơ làm họa sĩ không ? Vì sao ?
*Giáo dục:
Các con ạ, mỗi các con ai cũng có những ước mơ của 
riêng mình và cô thấy bạn nào cũng thích được tô, 
vẽ, thích được làm hoạ sĩ để vẽ được nhiều thứ mà 
mình yêu thích, vẽ những người mình yêu thương.
- Để thực hiện ước mơ chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời
Để thực hiện ước mơ chúng mình cần phải chăm - Trẻ lắng nghe
ngoan, học giỏi, vâng lời ông bà cha mẹ và ăn uống 
đầy đủ dưỡng chất để mau lớn, mau thực hiện được 
ước mơ của mình. Cô chúc tất cả các con ai cũng 
thực hiện được ước mơ của mình nhé !
 Phần 3: Bé yêu thơ
* Trẻ đọc thơ 10
 - Cho cả lớp đọc thơ 2-3 lần
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ
 - Cho trẻ đọc theo nhiều hình thức: - 
 * Kết thúc: 
 - Chương trình “ Bé yêu thơ” xin được khép lại tại - Trẻ lắng nghe
 đây, xin chào và hẹn gặp lại. 
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bác sỹ
 - XD: Xây nông trại của bé (TT)
 - TH: Vẽ, tô màu về chủ đề
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời:
 HĐCCĐ: - Quan sát một số trang phục
 - Trò chơi: Chi chi chành chành
 - Chơi theo ý thích
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên một số trang phục của một số nghề phổ 
biến, trẻ biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát và biết tên một số trang phục của một số nghề phổ 
biến theo khả năng, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” theo cô và chơi tự 
do trên sân
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát và kể tên được tên một số trang phục phổ biến, chơi tốt 
trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân.
 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ được quan sát và nói được tên một số trang phục phổ biến, chơi 
được trò chơi “Chi chi chành chành” theo cô và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ: 
- Trẻ luôn luôn yêu quý các nghề.
II. Chuẩn bị: 
- Một số trang phục phổ biến: Công an, cô giáo, bác sỹ .
III. Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Các con ạ giờ học của chúng mình đã đến rồi, để cho - Trẻ hát bài hát
 giời học thêm vui tươi các con hãy cùng cô hát vận
 động bài hát “Đoàn tàu” và đi ra ngoài nhé
 + Các con vừa được hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 + Các con đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời
 2. HĐ2: Phát triển bài - Trẻ kể
 * QSCCĐ: Quan sát một số trang phục
 - Cô cho trẻ đi theo hàng và trò chuyện cùng trẻ - Trẻ lắng nghe 11
 - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời
 - Bác sỹ thì trang phục màu gì? - Trẻ trả lời
 - Công an thì trang phục màu gì? Như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Cô giáo thì trang phục như thế nào? - Trẻ trả lời
 + Cô cho trẻ nói tên từng trang phục, đặc điểm nổi - Trẻ thực hiện
 bật của trang phục đó.
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ
 => Giáo dục trẻ luôn luôn yêu quý các nghề - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Chi chi chành chành
 - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét sau buổi chơi - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Làm quen máy tính
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ.
 **************************************
 Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau
Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 1: Đứng 
cúi về phía trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 1: Bật tách khép chân. 
 Trò chơi: Kéo co
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Thợ điện, thợ rèn, thợ ảnh
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Thợ điện, thợ rèn, thợ ảnh. Biết phát triển từ 
thành câu, biết chơi trò chơi “vỗ tay theo tên”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Thợ điện, thợ rèn, thợ ảnh. Biết phát triển từ 
thành câu theo cô, biết chơi trò chơi “vỗ tay theo tên” theo cô 12
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Thợ điện, thợ rèn, thợ ảnh. Phát 
triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “vỗ tay theo tên” (EL 35)
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Thợ điện, thợ rèn, thợ ảnh. Phát triển được từ 
thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “vỗ tay theo tên” (EL 35) theo cô
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý các ngành nghề
II. Chuẩn bị: 
- Nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau
- Hình ảnh: Thợ điện, thợ rèn, thợ ảnh
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ nghe bài hát “Cháu yêu cô chúc công - Trẻ hát
 nhân” dẫn dắt trẻ vào bài.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Thợ điện”
 * Làm mẫu
 - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là ai? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là thợ điện. Chúng mình lắng 
 nghe cô nói nhé.
 - Cô nói mẫu 3 lần: Thợ điện
 - Cho 2 trẻ nói - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. 
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 * Tương tự cô nói từ “Thợ rèn, thợ ảnh” thực hiện - Trẻ thực hiện
 các bước tương tự như với từ “Thợ điện”.
 - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi 
 ý
 + Đây là ai? - Trẻ trả lời
 + Bác thợ rèn đang làm gì?
 + Đây là nghề gì?? - Trẻ trả lời
 + Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý các ngành nghề - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Vỗ tay theo tên (EL 35)
 - Cô nêu tên, luật chơi – cách chơi.
 + Luật chơi: Bạn nào không làm theo sẽ phải hát 1 - Trẻ lắng nghe
 bài
 + Cách chơi: Khi cô gọi đến tên bạn nào bạn đó sẽ 
 phải vỗ tay.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi 13
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 3. HĐ3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, tuyên dương, động - Trẻ lắng nghe
 viên, khuyến khích trẻ
 3. MTXQ
 Đề tài : Trò chuyện về ước mơ của bé
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được một số nghề ( nghề giáo viên, công an), 1 số hoạt động 
trong xã hội( hoạt động tình nguyện). Trẻ biết ước mơ sau này lớn lên muốn được 
làm nghề bé thích. Trẻ biết ý nghĩa của các số điện thoại 113 là số điện thoại khẩn 
cấp gọi cảnh sát , 114 là số điện thoại cứu hỏa.Trẻ biết ý nghĩa của 1 số nghề và 
ý nghĩa của các hoạt động trong xã hội. Biết chơi trò chơi.
 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết được một số nghề ( nghề giáo viên, công an), 1 số hoạt động 
trong xã hội( hoạt động tình nguyện). Trẻ biết ước mơ sau này lớn lên muốn được 
làm nghề bé thích. Trẻ biết được ý nghĩa của các số điện thoại 113 là số điện thoại 
khẩn cấp gọi cảnh sát , 114 là số điện thoại cứu hỏa. Biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên được một số nghề ( nghề giáo viên, công an), 1 số hoạt 
động trong xã hội( hoạt động tình nguyện). Nói được ước mơ sau này lớn lên 
muốn được làm nghề bé thích. Trẻ nói được ý nghĩa của các số điện thoại 113 là 
số điện thoại khẩn cấp gọi cảnh sát , 114 là số điện thoại cứu hỏa.Trẻ nói được ý 
nghĩa của 1 số nghề và ý nghĩa của các hoạt động trong xã hội. Chơi tốt trò chơi.
 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ kể tên được một số nghề ( nghề giáo viên, công an), 1 số hoạt 
động trong xã hội( hoạt động tình nguyện). Nói được ước mơ sau này lớn lên 
muốn được làm nghề bé thích. Trẻ nói được ý nghĩa của các số điện thoại 113 là 
số điện thoại khẩn cấp gọi cảnh sát , 114 là số điện thoại cứu hỏa. Chơi được trò 
chơi.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động, có ý thức trong giờ học.
- Giáo dục trẻ biết trân trọng và nuôi dưỡng những ước mơ, để biến ước mơ 
thành hiện thực.
II.Chuẩn bị: 
- Bài hát: Chắp cánh ước mơ. Tranh vẽ các dụng cụ, màu
III.Cách tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1: Gây hứng thú 
 - Cô và trẻ cùng vận động bài hát “Chắp cánh ước -Trẻ thực hiện
 mơ” – sáng tác Nguyễn Thị Hải.
 - Các con vừa hát múa bài hát nói về ước mơ của bé, -Trẻ lắng nghe cô.
 “Ước mơ” 2 chữ ngắn gọn nhưng chứa đựng biết bao 
 khát vọng của mỗi con người vì đó là tương lai theo ta 
 suốt cuộc đời. 14
- Trong giờ học hôm nay, các con cùng kể cho cô và - Trẻ trả lời
các bạn về ước mơ của mình nhé.
- Hỏi 3,4 trẻ: Ước mơ của con là gì? - Trẻ trả lời
2.HĐ2: Phát triển bài
*.Tìm hiểu ước mơ trở thành giáo viên: - Trẻ xem video
- Lớn lên, ai muốn trở thành cô giáo? Vì sao? - Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ xem video công việc hằng ngày của cô - Trẻ lắng nghe
giáo mầm non.
- Công việc hằng ngày của cô giáo là gì?
- Cô khái quát: Giáo viên là người dạy dỗ, chăm sóc - Trẻ lắng nghe
các con để các con trở thành những con ngoan, trò 
giỏi và sau này trở thành người có ích cho xã hội.
- Để thực hiện ước mơ trở thành cô giáo, các con 
phải làm gì?
- Vậy để tỏ lòng biết ơn đến các cô giáo, các con có 
muốn nói điều gì với các cô không? - Trẻ xem hình ảnh
- Mở rộng: Cô cho trẻ xem hình ảnh hoạt động của 
giáo viên ở các cấp bậc học khác, hình ảnh cô giáo 
dạy các em nhỏ vùng dân tộc.
* Tìm hiểu ước mơ trở thành chú công an:
- Có 1 bạn nhỏ trong 1 câu chuyện cũng có ước mơ - Trẻ trả lời
của mình đấy, không biết bạn nhỏ đó ước mơ gì? Các 
con nghe cô kể câu chuyện “Chú công an dũng cảm”.
- Cô vừa kể câu chuyện gì? - Trẻ trả lời
- Trong câu chuyện bạn Bi bị làm sao? - Trẻ trả lời
- Ai là người giúp bạn Bi tìm lại được tiền? - Trẻ trả lời
- Ước mơ sau này của bạn Bi là gì? - Trẻ trả lời
- Có bạn nào sau này cũng muốn trở thành chú công - Trẻ trả lời
an như bạn Bi không?
- Nhiệm vụ của chú công an là gì? - Trẻ trả lời
- Cô khái quát: Công an là người bảo vệ và giữ gìn - Trẻ lắng nghe
trật tự an ninh, mang lại sự bình yên cho mọi người.
 *Mở rộng: Cô cho trẻ xem hình ảnh các chú công - Trẻ xem hình ảnh
an đang làm việc
- Trong các trường hợp các con cần đến sự giúp đỡ - Trẻ trả lời
của chú công an, các con phải làm gì? Gọi đến số 
điện thoại nào?
- Cô khái quát: Khi các con cần đến sự giúp đỡ của - Trẻ lắng nghe
chú công an, các con hãy gọi ngay người lớn ở gần 
các con nhất, hoặc gọi đến số 113. Khi gọi điện cho 
chú công an, các con bấm số 113, sau đó nói sự việc 
cần giúp và địa chỉ các con đang ở đó.Khi không 
may các con gặp 1 đám cháy, thì các con hãy gọi tới 15
số 114 nhé, các chú cứu hỏa sẽ tới dập tắt đám cháy 
và cứu các con ra khỏi nguy hiểm. - Trẻ trả lời
- Để thực hiện ước mơ trở thành chú công an, ngay 
từ bây giờ các con phải thế nào?
* Tìm hiểu về ước mơ làm tình nguyện viên: - Trẻ xem hình ảnh
- Cô cho trẻ xem hình ảnh mưa lũ và những thiệt hại 
người dân phải gánh chịu. - Trẻ trả lời
- Con nhìn thấy những gì qua đoạn video?
- Qua những hình ảnh vừa rồi, các con có suy nghĩ và 
cảm nhận gì?. - Trẻ lắng nghe
-> Cô khái quát: Trong thời gian vừa qua, mưa lớn đã 
gây lũ lụt nghiêm trọng khiến các tỉnh miền trung 
gánh chịu những mất mát vô cùng to lớn. Khi không 
may có thiên tai xảy ra, các chú bộ đội, các anh chị 
thanh niên, đồng bào ở khắp cả nước đang chung tay 
góp sức để giúp những người gặp nạn.
- Các con có muốn trở thành tình nguyện viên - Trẻ trả lời
không? Làm thế nào để trở thành tình nguyện viên?
- Mở rộng: Cô cho trẻ xem hình ảnh một số hoạt - Trẻ xem hình ảnh
động khác của các tình nguyện viên. .
-> Cô khái quát: Cho trẻ xem hình ảnh của nhiều - Trẻ lắng nghe
ngành nghề khác nhau như nghề kĩ sư, thợ mộc, phi 
công, bác sỹ. Ngoài ra, cô giới thiệu cho các con 
thêm, khi các con cần đến sự giúp đỡ của bác sỹ, hãy 
gọi vào số điện thoại 115.
*Giáo dục: Trong cuộc sống ai ai cũng đều có ước mơ, - Trẻ lắng nghe
có thể nó chỉ là 1 niềm mơ ước nho nhỏ về một gia 
đình đầm ấm, hạnh phúc, 1 mơ ước về nghề nghiêp 
tương lai,hoặc lớn lao hơn là 1 niềm mơ ước được 
cống hiến và giúp ích xã hội. Cuộc sống luôn là 1 
quãng đường dài đầy chông gai và thử thách, cô chúc 
các con hãy sống và nuôi dưỡng những ước mơ đó 
bằng cách hoàn thiện từng ngày, chăm ngoan, học 
giỏi, là những người trò, người con hiếu thảo để biến 
ước mơ thành hiện thực.
* Trò chơi 2:“Chắp cánh ước mơ”:
+ Cách chơi: Chia lớp thành 3 nhóm chơi: Nhóm 1: - Trẻ lắng nghe
Bé hãy chọn và tô màu dụng cụ, trang phục của nghề 
giáo viên. Nhóm 2: Bé hãy nối những dụng cụ với 
nghề nghiệp tương ứng. Nhóm 3: Bé hãy đóng vai là 
các tình nguyện viên, nhặt rác.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
3. HĐ3: Kết thúc: Nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 16
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bán hàng
 - XD: Xây nông trại của bé
 - TN: Chăm sóc chậu hoa
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT)
 5. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: - Chăm sóc chậu hoa
 - Trò chơi: Kéo co
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong chậu , trẻ biết làm 1 số công việc 
đơn giản: Chăm sóc hoa, nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Kéo co” 
và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong chậu, trẻ biết làm 1 số công việc 
đơn giản: Chăm sóc hoa, nhổ cỏ, tưới nước cho hoa theo hướng dẫn, biết chơi trò 
chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại hoa, làm được một số việc đơn giản: nhổ 
cỏ, tưới nước cho hoa, chơi tốt trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại hoa trong chậu, trẻ làm được1 số công 
việc nhổ cỏ, tưới nước cho hoa theo hướng dẫn, được chơi trò chơi “Kéo co” và 
chơi tự do trên sân
3. Thái độ: 
- Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc hoa. Biết chăm sóc và không 
hái hoa.
II. Chuẩn bị: Dụng cụ chăm sóc hoa: Bình tưới nước, xẻng, xô
III. Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa
 - Cho trẻ ra chậu hoa và trò chuyện
 - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Đây là loại hoa của điểm trường mình đấy, có - Trẻ trả lời
 những hoa gì?
 - Cô cho trẻ nhắc lại tên hoa theo tập thể cả lớp - Trẻ thực hiện 17
 - Để hoa xanh, tốt, nở hoa đẹp thì chúng mình phải 
 làm những công việc gì? - Trẻ trả lời
 - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc chậu
 hoa nhé.
 - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ lắng nghe
 => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau - Trẻ lắng nghe
 khi chăm sóc hoa. Biết chăm sóc và không hái hoa.
 * Trò chơi: Kéo co
 - Cô giới thiệu luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do:
 - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi. 
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Thử tài đoán hình
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thử tài 
đoán hình” biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thử tài 
đoán hình” biết chơi trò chơi theo cô.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Thử tài 
đoán hình” (EL 29).
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thử tài 
đoán hình” (EL 29) chơi được trò theo cô.
3. Thái độ: Trẻ tham gia tích cực hoạt động
II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ thoáng mát.
III. Tiến hành
Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: “Thử tài đoán hình”
+ Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Cô nói “Đây là một đồ vật có dạng 
hình .Cô sẽ già vờ đây là một vật khác nhau và các cháu cần đoán xem đó là đồ 
vật gì”. Ví dụ đồ vật có dạng hình thể như một trước điện thoại. Cô sẽ hỏi “Các 
cháu nghĩ dạng hình này là đồ vật gì?. Đư đồ vật có hình dạng cho trẻ và yêu cầu 18
trẻ đó giả vờ là một đồ vật khác. Sau đó tiếp tục với tất cả trẻ đến khi hết vòng 
tròn.
+ Luật chơi: Trẻ nào k nói được sẽ phải hát 1 bài.
- Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần.
- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ.
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ. Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ************************************************
 Thứ 5 ngày 28 tháng 11năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Nhà của tôi
 Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 1: 
 Đứng cúi về phía trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân 
 sang ngang; Trò chơi: Kéo co
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Phi công, đầu bếp, y tá
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Phi công, đầu bếp, y tá.Biết phát triển từ thành 
câu, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Phi công, đầu bếp, y tá. Biết phát triển từ thành 
câu theo cô, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Phi công, đầu bếp, y tá. Phát triển 
được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2)
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Phi công, đầu bếp, y tá. Phát triển được từ thành 
câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các ngành nghề
II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Phi công, đầu bếp, y tá.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 Làm quen từ “Phi công”
 * Làm mẫu 19
 - Cô mở slide và hỏi trẻ: Đây là ai? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là phi công. Chúng mình lắng 
 nghe cô nói nhé.
 - Cô nói mẫu 3 lần: Phi công - Trẻ nói
 - Cho 2 trẻ nói
 * Thực hành:
 - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 * Tương tự cô nói từ “Đầu bếp, y tá” thực hiện các - Trẻ thực hiện
 bước tương tự như với từ “Phi công”.
 - Cho trẻ phát triển thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi 
 ý
 + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý các ngành nghề
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Trẻ lắng nghe
 + C ô giới thiệu tên trò chơi “ Tôi nhìn thấy”
 + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ 
 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ 
 trẻ.
 3. MTXQ
 Đề tài: Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định
I. Mục đích yêu cầu. 
1. Kiến thức:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng nơi trẻ 
sống và ở trường/lớp học. Nhận biết được hành vi vứt rác bừa bãi là hành động 
sai, hành vi bỏ rác đúng nơi quy định là hành động đúng. Biết chơi trò chơi “Nhanh 
tay nhanh mắt”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng nơi trẻ 
sống và ở trường/lớp học. Nhận biết được hành vi vứt rác bừa bãi là hành động 
sai, hành vi bỏ rác đúng nơi quy định là hành động đúng. Biết chơi trò chơi “Nhanh 
tay nhanh mắt”
2. Kỹ năng.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện bỏ rác đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng nơi 
trẻ sống và ở trường/ lớp học. Biết được hành vi vứt rác là sai, hành vi bỏ rác đúng 
nơi quy định lag hành động đúng, Chơi tốt trò chơi “Nhanh tay nhanh mắt”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ thực hiện bỏ rác đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng nơi 
trẻ sống và ở trường/ lớp học. Biết được hành vi vứt rác là sai, hành vi bỏ rác đúng 
nơi quy định lag hành động đúng, Chơi được trò chơi “Nhanh tay nhanh mắt” 20
3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh chung, bảo vệ môi trường, để giúp môi 
trường luôn xanh, sạch, đẹp bằng cách bỏ rác đúng nơi quy định.Tích cực đoàn 
kết tham gia các trò chơi.
II. Chuẩn bị: 
- Phòng học sạch sẽ thoáng mát. 
- Máy chiếu, máy tính, loa
- Túi bóng đựng rác (mỗi trẻ 1 túi). 
- Hai thùng rác, một túi rác to
3. Tổ chức hoạt động
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1: Gây hứng thú 
 - Các con ơi lại đây với cô nào? Trước khi bước vào bài - Trẻ trả lời
 học ngày hôm nay, cô mời các con cùng vận động với 
 cô bài hát “Không xả rác” nhé. 
 + Các con vừa được vận động với bài hát gì? - Trẻ trả lời
 + Bài hát nói về điều gì?
 => Đúng rồi đấy, cô con chúng mình vừa vận động bài - Trẻ lắng nghe
 hát "Không xả rác", bài bát nói về bạn nhỏ muốn kêu .
 gọi mọi người dọn vệ sinh cho môi trường xanh, sạch và 
 không được xả rác bừa bãi hãy để rác vào đúng nơi quy 
 định. 
 - Các con ạ! Hàng ngày chúng ta đã thải ra rất nhiều rác, 
 nếu chúng ta vứt rác bừa bãi thì sẽ gây ảnh hưởng xấu 
 đến môi trường. Vì vậy hôm nay cô sẽ hướng dẫn các 
 con “bỏ rác đúng nơi quy định”. 
 Bây giờ các con hãy cùng cô xem 1 đoạn video nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Cho trẻ xem vi đeo “Bỏ rác đúng nơi quy đinh” - Trẻ xem video
 - Đàm thoại cùng trẻ: 
 - Video nói về bạn nào? - Trẻ trả lời
 - An là cậu bé như thế nào? - Trẻ trả lời
 - An ăn bánh kẹo thì vứt rác ra đâu? - Trẻ trả lời
 - Điều gì đã sảy ra với em Bi? - Trẻ trả lời
 - Mẹ đã nhắc nhở An như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Một hôm An đi chơi về điều gì đã sảy ra? - Trẻ trả lời
 - Lúc đó An có nhặt túi rác bỏ vào thùng rác không? - Trẻ trả lời
 - An đã về nói với mẹ và mẹ nhắc nhở An và An đã làm - Trẻ trả lời
 gì? 
 - Vậy hằng ngày chúng mình ăn bim bim, uống sữa.. Thì - Trẻ trả lời
 chúng mình phải vứt rác vào đâu? 
 - Thói quen vứt rác bừa bãi là thói quen như thế nào? - Trẻ trả lời
 => Các con à, hằng ngày bố mẹ cho chúng mình ăn - Trẻ trả lắng nghe
 bánh kẹo thì không những ở trường mà cả ở nhà và 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_11_chu_de_nghe_nghi.pdf