Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 - Chủ đề nhỏ: Bé yêu nghè dạy học + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 (Trường Chính)

pdf 25 trang Mộc Miên 08/12/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 - Chủ đề nhỏ: Bé yêu nghè dạy học + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 - Chủ đề nhỏ: Bé yêu nghè dạy học + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 (Trường Chính)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 - Chủ đề nhỏ: Bé yêu nghè dạy học + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 (Trường Chính)
 Tuần 10: Thực hiện từ ngày 18 tháng 11 đến 22 tháng 11 năm 2024
 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP + NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11
 CHỦ ĐỀ NHỎ: BÉ YÊU NGHỀ DẠY HỌC + NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT 
 NAM 20/11
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca “Cô giáo miền xuôi”; Hô hấp 3: Thổi bóng - Tay 2: Đưa 2 tay ra 
 phía trước, sau và vỗ tay vào nhau - Bụng 1: Đứng nghiêng người sang bên - 
 Chân 1: Đứng 1 chân đưa lên trước, khụy gối - Bật 1: Bật tách chân, khép chân
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Kéo sợi
 B. Trò chơi học tập: Nghề nào đồ ấy
 C. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bác sỹ 
 - XD: Xây trường học của bé
 - TH: Vẽ, tô màu tranh chủ đề
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 ********************************************************
 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca “Cô giáo miền xuôi”; Hô hấp 3: - Tay 2 - Bụng 1- Chân 1 - Bật 1 
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Nghề giáo viên, dạy đọc thơ, dạy hát
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề giáo viên, dạy đọc thơ, dạy hát. 
Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề giáo viên, dạy đọc thơ, dạy hát. 
Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, đủ, rõ ràng: Nghề giáo viên, dạy đọc thơ, 
dạy hát. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
(EL 2) 2
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Nghề giáo viên, dạy đọc thơ, dạy hát. Phát triển 
được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 
3. Thái độ: Trẻ biết ơn, yêu quý cô giáo.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Nghề giáo viên, dạy đọc thơ, dạy hát
III. Tiến hành 
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trò chuyện hướng trẻ vào bài học. - Trẻ đọc cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Làm mẫu
 - Cô cho trẻ quan sát: Nghề giáo viên - Trẻ quan sát
 + Đây là gì? - Trẻ trả lời
 -> Đây là hình ảnh “Nghề giáo viên” đấy. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nói mẫu từ: Nghề giáo viên (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cô mời 2 trẻ khá nói lại - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện
 * Tương tự cô cho trẻ nói các từ: Dạy đọc thơ, dạy - Trẻ thực hiện
 hát 
 * Thực hành
 - Mời cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói cùng cô - Trẻ thực hiện
 - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu (Nghề giáo viên, 
 dạy hát, dạy đọc thơ).
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ
 => Giáo dục trẻ biết ơn, yêu quý cô giáo - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Tôi nhìn thấy (EL 2)
 - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 
 - Nhận xét sau khi chơi
 3. HĐ3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. Âm nhạc
 Đề tài: - Dạy hát: Cô và mẹ
 - Nghe hát: Cô giáo em
 - TCÂN: Đi theo nhịp điệu
I. Muc đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết hát theo giai điệu bài hát, thuộc bài hát, biết nội dung bài hát, 
bài nghe hát, biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết hát theo giai điệu bài hát, biết nội dung bài hát, bài nghe hát, 
biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” theo cô
1. Kĩ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, thuộc bài hát, hiểu nội dung, chơi tốt 
trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 19) 3
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, thuộc bài hát, hiểu nội dung, chơi tốt 
trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 19) theo cô. 
3. Thái độ: Trẻ ngoan, biết yêu quý cô giáo và mẹ
II. Chuẩn bị: Nhạc beat bài hát: Cô và mẹ, Cô giáo em
III. Tiến hành:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài. 
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và hướng trẻ vào giờ - Trẻ trò chuyện cùng cô
 học
 2. HĐ2: Phát triển bài.
 * Dạy hát: Cô và mẹ
 Cô hát mẫu - Trẻ lắng nghe 
 - Lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả .
 - Lần 2: Cô giảng nội dung bài hát: Bài hát “Cô và mẹ” 
 Bài hát kể về cô giáo là người mẹ thứ 2 luôn yêu 
 thương chăm sóc các con như người mẹ hiền.
 - Lần 3: Cô mời trẻ đứng lên hát cùng cô. - Cả lớp hát 3 lần
 - Cô mời cá nhân, tổ, nhóm hát thi đua
 - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ, sửa sai cho - Trẻ lắng nghe.
 trẻ.
 => Giáo dục: Trẻ ngoan, biết yêu quý cô giáo và mẹ - Trẻ lắng nghe 
 * Nghe hát: Cô giáo em
 Cô hát cho trẻ nghe: - Trẻ lắng nghe
 - Lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
 - Lần 2: Giảng nội dung bài hát . - Trẻ lắng nghe
 Vừa rồi các con vừa được nghe hát bài hát nói về cô 
 giáo em, cô giáo em người xinh xinh cô hay cười và 
 dạy cho em bao nhiêu điều hay, chúng mình cùng lắng 
 nghe nhé.
 + Con vừa nghe bài hát gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời
 + Bài hát của tác giả nào? - Trẻ trả lời
 - Lần 3: Cho trẻ đứng lên hưởng ứng cùng cô - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi âm nhạc: Đi theo nhịp điệu (EL 19)
 - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi 1 lần. 
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Xây trường học của bé 
 - XD: Xây nhà của bé 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT ) 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 4
 5. Hoạt động ngoài trời:
 HĐCCĐ: - Chăm sóc vườn rau
 - Trò chơi: Tập tầm vông
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn rau, trẻ biết làm 1 số công 
việc chăm sóc rau: nhổ cỏ, tưới nước cho rau, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” 
và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc 
chăm sóc rau: Nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tập 
tầm vông” và chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại rau, làm được một số việc đơn giản: nhổ 
cỏ, tưới nước cho rau, chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ làm được1 số công việc 
nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và 
chơi tự do trên sân
3. Thái độ:
- Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc rau. 
II. Chuẩn bị:
- Vườn rau. Dụng cụ chăm sóc rau: Bình tưới nước, xẻng, xô
III. Tiến hành:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện cùng
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau
 - Cho trẻ ra vườn rau và trò chuyện
 - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Đây là vườn rau của điểm trường mình đấy, trong - Trẻ trả lời
 vườn có những rau gì?
 - Cô cho trẻ nhắc lại tên rau theo tập thể cả lớp - Trẻ thực hiện
 - Để rau xanh, tốt, lớn nhanh thì chúng mình phải làm - Trẻ trả lời
 những công việc gì?
 - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn 
 rau nhé.
 - Cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát giúp đỡ trẻ
 => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau - Trẻ lắng nghe
 khi chăm sóc rau.
 * Trò chơi: Tập tầm vông
 - Cô giới thiệu luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 5
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do:
 - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi. 
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen với tiếng Anh: Teacher (Giáo viên)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi tự do với các đồ chơi.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ. 
- Cô nhận xét sau buổi chơi
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình theo 
hướng dẫn của cô, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về
2. Kĩ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, 
vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, nhận xét được mình theo 
hướng dẫn, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
3. Thái độ: Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về.
II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, - Trẻ lắng nghe
 mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để chuẩn 
 bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo 
 sạch sẽ. - Trẻ thực hiện 
 -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lăng nghe
 áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé 
 sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu chuẩn ngoan.
 bé ngoan cho cô nào.
 Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn 
 + Bạn nào ngoan? 6
 + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, 
 động viên trẻ chưa ngoan - Trẻ lắng nghe
 - Phát phiếu bé ngoan.
 - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ nhận phiếu bé ngoan
 và các bạn trước khi về. - Trẻ lắng nghe
 - Trả trẻ. 
 **************************************************
 Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca “Cô giáo miền xuôi”; Hô hấp 3: - Tay 2 - Bụng 1- Chân 1 - Bật 1 
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Dạy múa, dạy kể chuyện, dạy học toán
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Dạy múa, dạy kể chuyện, dạy học 
toán. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Dạy múa, dạy kể chuyện, dạy học 
toán. Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Dạy múa, dạy kể chuyện, dạy học 
toán. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và nói” 
(EL 24) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Dạy múa, dạy kể chuyện, dạy học toán. Phát 
triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 24). 
3. Thái độ:
- Trẻ biết vâng lời, yêu quý thầy, cô giáo
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh: Dạy múa, dạy kể chuyện, dạy học toán
- Bài hát "Mẹ và cô" 
III. Tiến hành 
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ hát bài “Mẹ và cô” trò chuyện hướng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô
 vào bài học.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Làm mẫu
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Dạy múa - Trẻ quan sát
 + Cô giáo đang làm gì? - Trẻ trả lời
 - Cô nói mẫu từ: Dạy múa (3 lần) - Trẻ lắng nghe 7
 - Cô mời 2 trẻ khá nói lại - Trẻ nói
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 * Tương tự cô cho trẻ nói các từ: Dạy kể chuyện, dạy - Trẻ thực hiện
 học toán
 * Thực hành
 - Mời cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói cùng cô - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Dạy múa, dạy kể - Trẻ thực hiện
 chuyện, dạy học toán. (Cô giáo đang dạy múa .)
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 => Giáo dục trẻ biết vâng lời, yêu quý thầy, cô giáo - Trẻ lắng nghe
 *Trò chơi: “Bắt bóng và nói” (EL 24)
 - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 
 - Nhận xét sau khi chơi
 3. HĐ3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung, tuyên dương, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
 Đề tài: Trò chuyện về ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức 
- Trẻ 4 tuổi: Biết ngày 20/11 hằng năm là ngày "Nhà giáo Việt Nam". Biết một số 
hoạt động của ngày 20/11, biết ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Biết 
chơi trò chơi “Ai thông minh hơn”, “Dán hoa tặng cô” 
- Trẻ 3 tuổi: Biết một số hoạt động của ngày 20/11, biết ý nghĩa của ngày nhà giáo 
Việt Nam 20/11. Biết chơi trò chơi “Ai thông minh hơn”, “Dán hoa tặng cô” theo 
cô. 
2. Kỹ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được ngày 20/11 hằng năm là ngày "Nhà giáo Việt Nam". 
Nói được một số hoạt động của ngày 20/11, ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 
20/11. Chơi tốt trò chơi “Ai thông minh hơn”, “Dán hoa tặng cô”. 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được một số hoạt động của ngày 20/11, ý nghĩa của ngày nhà 
giáo Việt Nam 20/11. Chơi được trò chơi ““Ai thông minh hơn”, “Dán hoa tặng 
cô” theo cô
3. Thái độ: Trẻ biết tỏ thái độ kính trọng, yêu quý và biết ơn cô giáo.
II. Chuẩn bị: Một số tranh ảnh hoạt động ngày 20/11 của các cô. Bài hát: "Cô và 
mẹ". Quả bóng nhựa.
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài: "Cô và mẹ". - Trẻ hát
 - Trẻ hát, vỗ tay.
 - Bài hát con vừa hát bài hát nói về ai? - Trẻ trả lời 8
- Vậy con có biết cô giáo dạy con tên là gì không? - Trẻ trả lời
- Cô giáo dạy chúng mình những gì nhỉ? - Trẻ trả lời
- Vậy cô giáo thì được gọi là nghề gì vậy các con ? - Trẻ trả lời
HĐ2: Phát triển bài
* Trò chuyện về ngày 20/11
- Công việc hàng ngày của cô là gì? - Trẻ trả lời
=> Cô gợi ý: Dạy cháu học, học vẽ, học hát, đọc thơ - Trẻ nghe
kể chuyện, hàng ngày cô phải chăm sóc, nuôi dưỡng 
các cháu. Xem các cháu giống như con của mình, còn 
các cháu xem cô như người mẹ hiền thứ hai.
- Sắp đến ngày hội vui của các cô rồi, các con có biết - Trẻ trả lời.
đó là ngày gì không?
- Đấy là ngày "Nhà giáo Việt Nam".
- Cô cho trẻ cùng gọi tên ngày "Nhà giáo Việt Nam".
- Thế ngày nhà giáo Việt Nam là ngày mấy tháng mấy? - Trẻ trả lời 
(20/11).
- Vậy hôm nay là thứ mấy, ngày mấy, tháng mấy? - Trẻ trả lời
- Hôm nay là thứ 3 ngày 19 tháng 11.
- Con có biết ngày 20/11 trúng thứ mấy không? (Là - Trẻ trả lời
ngày mai đấy!)
=> Để nhớ ơn quý thầy cô giáo, hằng năm vào ngày - Trẻ chú ý lắng nghe 
20/11 người ta tổ chức ngày tết, ngày lễ trọng đại chỉ 
để dành riêng cho bậc thầy cô - người đã có công dạy 
dỗ các cháu nên người đấy các con a!
Vậy sắp tới ngày 20/11 rồi, các con đã chuẩn bị được - Trẻ trả lời
món quà gì tặng cho cô giáo chưa?
- Con sẽ dành cho các cô những lời chúc như thế nào? - Trẻ trả lời
(Lựa chọn những lới chúc tốt đẹp đến với cô. Cài 
những bông hoa tươi thắm lên áo cô, có thể hát đọc 
thơ cho quí thầy cô nghe nhân những ngày lễ...)
- Cô cho cháu xem tranh ngày lễ 20/11 các hình ảnh - Trẻ xem tranh ảnh
về hoạt động của thầy cô giáo.
- Các con xem ngày lễ con thấy thầy cô giáo có đẹp - Trẻ trả lời
không? Ăn mặc như thế nào ?
- Trong tranh có mấy người, cô giáo mặc đồng phục - Trẻ trả lời
màu gì?
- Cô mặc đồng phục màu gì? - Trẻ trả lời
- Còn bạn nhỏ đang làm gì đây ? (À đang cài bông lên - Trẻ trả lời
áo tỏ lòng nhớ ơn thầy cô giáo)
- Trong ngày này còn có ai đến dự nữakhông ? (Có - Trẻ trả lời
nhiều đại biểu) nhiều bạn nhỏ.
- Bây giờ các con cùng cô múa hát về ngày vui của cô - Trẻ thực hiện
nào! Lớp hát múa cùng cô.
 Trò chơi 1: “Ai thông minh hơn” 9
 - Cách chơi: 3 đội chơi thi đua, lần lượt từng cháu ở - Trẻ lắng nghe
 mỗi đội bật lên 2 vòng thể dục lên nhặt 1 băng giấy có 
 ghi ngày “20/11” dán lên bảng của đội mình rồi chạy 
 về cuối hàng, đến lượt bạn khác lên chơi. Chơi cho đến 
 khi trò chơi kết thúc đội nào dán được nhiều băng giấy, 
 có ghi ngày 20/11 nhiều hơn thì đội đó thắng.
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Chơi xong hỏi: "Ngày 20/1 “là ngày gì các con?” - Trẻ trả lời
 - Tổng kết khen đội thắng cuộc. - Trẻ lắng nghe
 + Trò chơi 2 “Dán hoa tặng cô ngày 20/11”
 - Cách chơi: 3 tổ thi đua để dùng những hoa, lá có sẵn - Trẻ lắng nghe
 dán thành 1 bó, (chùm, cành) để tặng cô.
 - Tổ chức cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện
 - Trẻ thi đua các tổ với nhau.
 - Cô nhận hoa của trẻ tặng và dặn dò trẻ.
 - Nhận xét, tuyên dương trẻ.
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – bác sĩ 
 - XD: Xây lớp học của bé 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời:
 HĐCCĐ: - Xếp hình bông hoa bằng hột hạt.
 - Trò chơi: Lộn cầu vồng
 - Chơi tự do 
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của bông hoa, biết xếp hình bông hoa bằng hột 
hạt. Trẻ biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 3 tuổi: Biết tên gọi của ngôi nhà, biết xếp hình bông hoa bằng hột hạt theo 
cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”, và chơi tự do trên sân. 
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được tên, nói được đặc điểm của bông hoa, xếp được hình 
bông hoa bằng hột hạt. Trẻ chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên 
sân.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ gọi được tên của bông hoa, xếp được hình bông hoa bằng hột hạt 
theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” theo cô, và chơi tự do trên sân. 
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ vệ sinh và bảo vệ đôi bàn tay thật sạch sẽ
II. Chuẩn bị:
- Rổ hạt, giấy A4 có gắn keo hoặc băng dính 2 mặt. 10
- Bài hát “Em là hoa hồng nhỏ”
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ hát bài hát “Em là hoa hồng nhỏ” trò chuyện - Trẻ ra sân và hát
 hướng trẻ vào bài học
 2. HĐ2: Phát triển bài 
 * Xếp hình bông hoa bằng hột hạt 
 + Các con ơi chúng mình vừa được hát bài gì? - Trẻ trả lời
 + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lơi
 + À ngoài hoa trong bài hát ra còn có rất nhiều loại hoa 
 nữa giờ học ngày hôm nay cô sẽ dạy cả lớp chúng mình - Trẻ lắng nghe
 xếp bông hoa bằng hột hạt để tạo thành bức tranh thật đẹp 
 nhé
 - Trên tay cô có bức tranh bông hoa được gắn bằng gì đây? - Trẻ trả lơi
 + Để gắn được bức tranh này chúng mình cần nguyên vật
 liệu gì? - Trẻ trả lơi
 + Để gắn được hột hạt cần dùng gì? - Trẻ trả lơi
 - Các con cùng quan sát xem trên bàn cô đã chuẩn bị 
 những đồ dùng gì cho chúng mình 
 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát hướng dẫn trẻ thực hiện
 => Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh và bảo vệ đôi bàn tay thật - Trẻ lắng nghe
 sạch sẽ
 * T/C: Trò chơi: Lộn cầu vồng
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi:
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do
 - Trẻ chơi tự do trên sân. - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen máy tính
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ. 
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 11
 Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca “Cô giáo miền xuôi”; Hô hấp 3: - Tay 2 - Bụng 1- Chân 1 - Bật 1 
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Ngày 20/11, mít tinh, thiệp mừng
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ngày 20/11, mít tinh, thiệp mừng. 
Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ngày 20/11, mít tinh, thiệp mừng. 
Biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Ngày 20/11, mít tinh, thiệp mừng. 
Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Búp bê nói” 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Ngày 20/11, mít tinh, thiệp mừng. Phát triển 
được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” 
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý các thầy, cô giáo
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Ngày 20/11, mít tinh, thiệp mừng
III. Tiến hành 
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 * Làm mẫu
 - Cô cho trẻ quan sát: Ngày 20/11 - Trẻ quan sát
 + Chúng mình có biết trong hình là ngày gì không? - Trẻ trả lời
 => À đây là ngày 20/11 đấy! Ngày 20/11 hàng năm là - Trẻ lắng nghe
 ngày nhà giáo Việt Nam, đây là ngày tri ân các thầy 
 cô giáo nhằm tôn vinh, ghi nhớ công lao của các thầy 
 cô trong sự nghiệp trồng người. Chúng mình cùng 
 lắng nghe cô nói mẫu nhé.
 - Cô nói mẫu từ: Ngày 20/11 - Trẻ lắng nghe
 - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: “Mít tinh, thiệp mừng” - Trẻ thực hiện
 tương tự như làm quen với “Ngày 20/11”
 * Thực hành
 - Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe 12
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Ngày 20/11, mít tinh, - Trẻ thực hiện
 thiệp mừng (Ngày 20/11 là ngày nhà giáo Việt Nam)
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý các thầy, cô giáo - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Ai nói nhanh” 
 - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi – cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 3. HĐ3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung, tuyên dương, động viên, trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. Tạo hình
 Đề tài: Làm thiệp tặng cô (EDP)
 I. Mục đích, yêu cầu
 1. Kiến thức:
 - Trẻ nêu được tính chất, đặc điểm của tấm thiệp (S)
 - Nêu được các đồ dùng, công cụ, nguyên vật liệu dùng để chế tạo tấm thiệp (T);
 - Trình bày được các bước để làm được tấm thiệp. (E);
 - Nhận ra vẻ đẹp của tấp thiệp(A);
 - Nêu được các biểu tượng toán học (M): Ví dụ: to, nhỏ, dài, ngắn, tròn, dẹt, cao, 
 thấp; ít, nhiều. có liên quan đến nội dung hoạt động
 2. Kĩ năng:
 - Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi về tấm thiệp (S)
 - Lựa chọn được đồ dùng, công cụ, nguyên vật liệu để làm tấm thiệp phù hợp với 
 nội dung hoạt động (T)
 - Phác thảo được tấm thiệp bằng; Tạo được hình tấm thiệp từ các kĩ thuật, cắt, 
 dán và nguyên vật liệu như bìa màu, hoa lá. Xây dựng được các bước thiết để 
 làm tấm thiệp bằng kĩ thuật (E)
 - Thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp/sự hài hoà, cân đối của 
 tấm thiệp (A)
 - Xác định được chiều cao của tấm thiệp số lượng hoa, là; vị trí của tấm thiệp so 
 sánh với tiêu chí ban đầu (M).
 3. Thái độ: Trẻ yêu thích hoạt động, chăm chú, tập trung tạo sản phẩm
 II. Chuẩn bị
 1. Chuẩn bị của GV: Kế hoạch hoạt động, học liệu: Giấy màu, keo, kéo, băng 
 dính, hạt kim tuyến và điều kiện khác (âm nhạc). Một số mẫu bông hoa của cô 
 cho trẻ quan sát sau khi thực hiện xong.
 2. Đồ dung của trẻ: Giấy màu, keo, kéo, băng dính, hạt kim tuyến 
III. Tiến hành:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. Bước 1: Hỏi xác định vấn đề và giải pháp:
 - Cô đố chúng mình hôm nay là ngày gì? - Trẻ trả lời
 - Ngày 20/11 là ngày gì? - Trẻ trả lời
 - Cô dùng thủ thuật cho trẻ khám phá các vật liệu trong - Trẻ khám phá
 chiếc hộp: Giấy màu, keo, kéo, băng dính, màu, 13
+ Chúng mình vừa được khám phá những vật liệu gì? - Trẻ trả lời
+ Hôm nay là ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/10, để tỏ - Trẻ lắng nghe
lòng biết ơn các cô trong giờ học ngày hôm nay với 
những nguyện liệu trên cô sẽ chúng ta sẽ cùng làm dự 
án làm thiệp tặng cô chúng mình có đồng ý không 
nào? Cô thống nhất làm thiệp tặng cô 
2. Bước 2: Lập kế hoạch/Lên phương án thiết kế
- Bây giờ cô sẽ chia lớp mình sẽ chia ra làm 4 nhóm, - Trẻ về các nhóm
cô mời các bạn nhẹ nhàng đi về nhóm của mình cùng 
xem cách làm tấm thiệp như thế nào nhé.
- Cho trẻ xem video về một số tấm thiệp về ngày 
20/11 và trò chuyện
+ Chúng mình vừa xem gì? - Trẻ trả lời
+ Tấm thiệp có đặc điểm gì? Tấm thiệp có màu gì? - Trẻ trả lời
- Trẻ thảo luận với các bạn trong nhóm để lựa chọn - Trẻ thảo luận
nguyên vật liệu để làm tấm thiệp
- Hướng dẫn trẻ xác định một (một số) nguyên vật 
liệu, đồ dùng, phương tiện để thực hiện hoạt động
3. Bước 3. Lập kế hoạch/Lên phương án thiết kế
- Trẻ lên ý tưởng, chọn mẫu thiết kế trang trí - Trẻ lên ý tưởng
4. Bước 4: Chế tạo/Thiết kế sản phẩm và thử 
nghiệm
* Thiết kế: Trẻ vẽ bản thiết kế theo ý tưởng mình sẽ - Trẻ thực hiện
làm, sau đó trẻ chọn mẫu thiết kế phù hợp với yêu 
cầu của đề bài thực hiện
- Vẽ, tô, dán tấm thiệp - Trẻ thực hiện
* Chế tạo
+ Cho trẻ lấy mẫu thiết kế về nhóm và chia sẻ với cô - Trẻ thực hiện
và các bạn về cách làm tấm thiệp tặng cô
+ Con có ý tưởng làm tấm thiệp như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Các con sẽ làm tấm thiệp với nguyên liệu gì? - Trẻ trả lời
+ Con sẽ dùng giấy màu gì để làm tấm thiệp? - Trẻ trả lời
+ Vì sao các con lại chọn những vật liệu này? - Trẻ trả lời
5. Bước 5. Trình bày và hoàn thiện sản phẩm hoặc bản 
thiết kế sản phẩm/ Cải tiến 
- Cho trẻ bày sản phẩm của nhóm mình lên bàn và các - Trẻ trưng bày sản 
nhóm: phẩm
+ Con làm được sản phẩm gì đây? - Trẻ trả lời
+ Tấm thiệp của con đã giống với bản thiết kế chưa? - Trẻ trả lời 
+ Tấm thiệp đã được gắn chắc chưa? Con đã dùng gì - Trẻ trả lời
để gắn?
+ Các con có muốn chỉnh sửa gì không? - Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ thời gian chỉnh sửa hoàn thiện sản phẩm - Trẻ trả lời
- Cô cùng trẻ nhận xét sản phẩm của các nhóm - Trẻ nhận xét 14
 - Cho trẻ mang sản phẩm mình làm được tặng cô giáo - Trẻ thực hiện
 nhân ngày 20/11
 - Cho trẻ xem sản phẩm của cô - Trẻ quan sát
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bác sỹ 
 - XD: Xây trường học của bé (TT) 
 - TH: Vẽ, tô màu tranh chủ đề
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời:
 HĐCCĐ: Quan sát một số đồ dùng dạy học
 - Trò chơi: Trời nắng, trời mưa
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên, đặc điểm một số đồ dùng dạy học, biết chơi trò chơi 
“Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể tên, đặc điểm một số đồ dung dạy học theo cô, biết chơi 
trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể được tên, đặc điểm một số đồ dùng dạy học, chơi tốt trò chơi 
“Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ kể được tên, đặc điểm một số đồ dùng dạy học theo cô, chơi được 
trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do trên sân
3. Thái độ: Trẻ yêu quý nghề dạy học 
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh: Máy tính, tivi, bảng quay
III. Tiến hành:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện cùng
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Quan sát một số đồ dùng dạy học
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Tời tối, trời sáng” cô đưa - Trẻ chơi
 máy tính cho trẻ quan sát và đố trẻ
 + Trên tay cô có gì? - Trẻ trả lời
 + Máy tính cô dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
 + Cho trẻ nhắc lại tên đồ dung: Máy tính (3 lần) - Trẻ thực hiện
 + Đây là đồ dung của nghề gì? - Trẻ trả lời
 - Cô lần lượt đưa thêm 2 bức tranh về đồ dùng nghề - Trẻ thực hiện
 dạy học và đàm thoại tương tư như với đồ dùng 
 “Máy tính” 15
 - Vậy chúng mình còn biết đồ dung dạy học nào - Trẻ kể
 không?
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý nghề dạy học. - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Trời nắng, trời mưa
 - Cô giới thiệu luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do:
 - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi. 
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Săn tìm kho báu
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Săn tìm 
kho báu”, biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Săn tìm 
kho báu”, biết chơi trò chơi theo cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Săn tìm 
kho báu” (EL 6).
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Săn tìm kho báu” 
(EL 6) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý các thầy cô giáo 
II. Chuẩn bị:
- Bóng nhựa, nhạc bài hát: Mẹ và cô
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Săn tìm kho báu (EL 6)
- Cô nêu cách chơi - Luật chơi 
+ Cách chơi:
 Cô phát cho trẻ mỗi trẻ một tranh vẽ sẵn các đồ vật trong kho báu và nói: “hãy đi 
quanh phòng và tìm những đồ vật này. Khi các trẻ tìm thấy một đồ vật, hãy đánh 
dấu bằng cách gắn biểu tượng của mình hoặc vẽ 1 hình qui ước của đồ vật đó hoặc 
viết chữ cái đầu tiên vào tờ tranh vẽ kho báu của các cháu”. Khi trẻ đã hoàn thành 
việc tìm kiếm các đồ vật trong danh sách. Cô sẽ hỏi trẻ: “Các cháu đã tìm 
thấy...chưa? nó ở đâu? chúng được sử dụng để làm gì?
+ Luật chơi: Trẻ sẽ đi tìm đúng những đồ vật có trong danh sách của mình
- Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần.
- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ. 16
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ. 
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ***********************************************************
 Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca “Cô giáo miền xuôi”; Hô hấp 3: - Tay 2 - Bụng 1- Chân 1 - Bật 1 
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Que chỉ, bảng quay, giáo án
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Que chỉ, bảng quay, giáo án, biết phát 
triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Que chỉ, bảng quay, giáo án, biết phát 
triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ đúng, rõ ràng: Que chỉ, bảng quay, giáo án, phát 
triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Que chỉ, bảng quay, giáo án, phát triển từ thành 
câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23).
3. Thái độ:
- Trẻ biết kính trọng thầy cô giáo
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Que chỉ, bảng quay, giáo án
III. Tiến hành 
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 * Làm mẫu
 - Cô cho trẻ quan sát: Que chỉ - Trẻ quan sát
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 => À đây que chỉ đấy! Que chỉ này giúp cô giáo chỉ - Trẻ lắng nghe
 đến những bức tranh, đồ vật để cho chúng mình dễ tập 
 chung và quan sát đến đồ vật cô muốn dạy cho lớp 
 mình. Chúng mình cùng lắng nghe cô nói mẫu nhé.
 - Cô nói mẫu từ: Que chỉ - Trẻ lắng nghe
 - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ nói 17
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: “Bảng quay, giáo án” - Trẻ thực hiện
 tương tự như làm quen với “Que chỉ”
 * Thực hành
 - Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói các từ - Trẻ thực hiện
 - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu (Đây là que chỉ .) - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ
 => Giáo dục trẻ biết kính trọng thầy cô giáo - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Ai đoán giỏi” (EL 23)
 - Cô nêu luật chơi – cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 3. HĐ3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung, tuyên dương, động viên, trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. Làm quen với toán
 Đề tài: Dạy trẻ nhận biết một và nhiều
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết số lượng 1 và nhiều, biết tách, gộp nhiều nhóm đối 
tượng để thành 1 và nhiều. Biết chơi trò chơi “Kéo co”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết số lượng 1 và nhiều, biết tách, gộp nhiều nhóm đối 
tượng để thành 1 và nhiều, biết sử dụng đúng từ 1 và nhiều tương ứng với các 
hoạt động tách hay gộp theo cô. Biết chơi trò chơi “Kéo co” theo cô.
-Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ phân biệt được các nhóm đối tượng có số lượng 1 và nhiều được 
số lượng 1 và nhiều, tách, gộp được nhiều nhóm đối tượng để thành 1 và nhiều. 
Biết chơi trò chơi “Kéo co”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ phân biệt được các nhóm đối tượng có số lượng 1 và nhiều được 
số lượng 1 và nhiều, tách, gộp được nhiều nhóm đối tượng để thành 1 và nhiều 
theo cô. Biết chơi trò chơi “Kéo co” theo cô.
3. Thái độ: Trẻ yêu quý nghề dạy học
II. Chuẩn bị: 
– Đồ dùng: các nhóm đồ dùng có số lượng là 1 và nhiều (1 lọ hoa và 3 bông hoa 
hồng, 1 quyển sách và 3 quyển vở)
– Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 1 lô tô lọ hoa và 3 lô tô bông hoa hồng
– 2 ngôi nhà: 1 ngôi nhà có 3 hoa hồng, 1 ngôi nhà có 1 lọ hoa 
III. Tiến hành:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Hát bài: Cô giáo miền xuôi Trẻ hát
 - Bà hát nhắc đến nghề gì? Nghề dạy học ạ
 - Nghề dạy học có những đồ dùng nào... Trẻ kể
 - Hôm nay cô sẽ mời các con cùng xem đồ dùng Lắng nghe
 nghề dạy học có gì nhé. 18
2.HĐ2: Phát triển bài
* Dạy trẻ nhận biết số lượng một và nhiều
- Trong trên màn hình cô có rất nhiều hình ảnh về Máy tính, sổ giáo án
đồ dung nghề dạy học, các con xem có những đồ Trẻ xếp 1 cây ra bảng
dùng gì nhé?
- Trong rổ chúng mình có gì? Quyển sách và bút
- Chúng mình cùng chọn 1 quyển sách giống cô Trẻ thực hiện
và xếp ra bảng nào.
- Trước mặt chúng mình có gì? Trẻ trả lời
- Có mấy quyển sách? Trẻ trả lời
- Cho cả lớp, cá nhân trẻ nói
- Trời tối trời sáng
- Cô có gì đây? Trẻ trả lời
- Cho trẻ lấy bút và xếp ra phía trước. Xếp 2 bông hoa ra bàn
- Có mấy chiếc bút? Trẻ trả lời
- Cho trẻ đếm số lượng bút Trẻ thực hiện
- À những số lượng có 2 trở lên gọi là nhiều đấy.
- Cho trẻ nói: Nhiều chiếc bút Trẻ nói : Nhiều cây bút ạ
- Chúng mình cùng nhìn xem phía trước mặt có Có quyển sách, có bút
gì? 1 cây
- Có bao nhiêu quyển sách? Nhiều quyển sách
- Bao nhiêu chiếc bút? Có 1 cây bút
- Ngoài bút và quyển sách ra chúng mình cô còn Có bảng đen, có viên phấn
có gì đây?
- Cô có mấy cái bảng đen? Cô có mấy viên phấn? Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ nói từ “nhiều viên phấn” Trẻ thực hiện
- Cho cả lớp nói “1 chiếc bảng đen”- “ nhiều viên Trẻ thực hiện
phấn”.
- Tương tự cô mời trẻ lên gắn 1 máy tính - nhiều Trẻ thực hiện
que chỉ.
- Cô cho trẻ biết “Một có nghĩa là nhóm chỉ có duy Trẻ lắng nghe
nhất 1 đối tượng, còn nhiều là nhóm có từ 2, 3 đối 
tượng trở lên.”
* Cho cháu tìm những đồ dùng xung quanh có số Trẻ thực hiện
lượng là 1 và nhiều.
* Củng cố
- Trò chơi: Tìm theo yêu cầu
- Khi cô nói “1” thì chúng mình cùng chọn 1 cây Trẻ lắng nghe
giơ lên và nói 1 cây, còn khi cô nói “nhiều” thì 
chúng mình chọn nhiều bông hoa và nói nhiều 
bông hoa
- Cho trẻ chơi, cô động viên khen trẻ Trẻ chơi trò chơi
- Trò chơi “Về đúng vườn”
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Về đúng vườn Trẻ lắng nghe 19
 - Cách chơi: Chúng mình cùng đi theo đường 
 thẳng ai có 1 cây thì đem về vườn có 1 cây, bạn 
 nào có nhiều bông hoa thì chúng mình cùng đem 
 về vườn có nhiều bông hoa nhé
 - Cho trẻ chơi Trẻ chơi
 3. Hoạt động 3: Kết thúc: 
 - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bác sỹ 
 - XD: Xây trường học của bé
 - TH: Vẽ, tô màu tranh chủ đề (TT)
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 5. Hoạt động ngoại khóa
 - HĐNK: Nhảy vũ điệu rửa tay
 - Trò chơi: Đóng băng
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “Vũ điệu rửa tay”, biết nhảy theo cô, biết chơi 
trò chơi “Đóng băng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “Vũ điệu rửa tay”, biết nhảy theo cô, biết chơi 
trò chơi “Đóng băng” theo cô và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài nhảy “Vũ điệu rửa tay” theo cô. Thể hiện được 
các động tác nhảy kết hợp với nhạc bài nhảy. Chơi tốt trò chơi “Đóng băng” (EL 
21) và chơi 
tự do trên sân.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhảy “Vũ điệu rửa tay” theo cô. Thể hiện được các động tác nhảy 
kết hợp với nhạc bài nhảy theo cô. Chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 21) theo 
cô và được chơi tự do trên sân. 
3. Thái độ: Trẻ vệ sinh tay sạch sẽ
II. Chuẩn bị: Nhạc: Vũ điệu rửa tay
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học. - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: HĐNK “Vũ điệu rửa tay” 
 - Bật nhạc bài “Vũ điệu rửa tay” và hỏi trẻ đây là - Trẻ trả lời
 nhạc bài nhảy nào?.
 - Chúng mình sẽ cùng nhau nhảy bài “Vũ điệu rửa - Trẻ trả lời
 tay” cùng cô nhé
 - Trẻ vận động theo nhạc bài “Vũ điệu rửa tay” - Trẻ thực hiện 20
 - Cô bao quát, hướng dẫn, sửa sai cho trẻ.
 * Giáo dục trẻ vệ sinh tay sạch sẽ - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Đóng băng” (EL 21)
 - Cô giới tên trò chơi, nêu luật chơi; cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, và nhận xét sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi tự do trên sân. - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi trẻ chơi.
 - Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. HĐ3: Kết thúc
 - Cô nhận xét chung, tuyên dương, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Ai nhanh nhất
I. Mục đích- yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Ai 
nhanh nhất”. Biết bò dích dắc qua 5 điểm.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Ai 
nhanh nhất”. Biết bò dích dắc qua 5 điểm.tranh theo cô.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Ai 
nhanh nhất”. Bò dích dắc qua 5 điểm đúng kỹ thuật.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi 
“Ai nhanh nhất”. Bò dích dắc qua 5 điểm đúng kỹ thuật theo cô
3. Thái độ: Trẻ biết tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh
II. Chuẩn bị: Đường dích dắc làm bằng các ống nhựa rộng khoảng 45cm có 5 
điểm dích dắc cách nhau 2m. Xắc xô, giấy đề can, dây duy băng.
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh nhất
- Luật chơi: Bò theo đường dích dắc qua 5 điểm không chạm vào các điểm, đội 
nào bò nhanh và hết số lượng các bạn trong đội sẽ giành chiến thắng
 - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội. Khi trò chơi bắt đầu mỗi bạn sẽ lên đứng 
 trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh bắt đầu thì bò dích dắc nhanh chóng qua 
 5 điểm.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi, động viên trẻ.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ. 
- Cô nhận xét sau buổi chơi. 
 2. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_10_chu_de_nghe_nghi.pdf