Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui hội trăng rằm (Trường Chính)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui hội trăng rằm (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui hội trăng rằm (Trường Chính)
Tuần 1: Thời gian từ ngày 16 tháng 9 đến ngày 20 tháng 9 năm 2024 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON + TẾT TRUNG THU CHỦ ĐỀ NHỎ: VUI HỘI TRĂNG RẰM HOẠT ĐỘNG CHUNG 1.Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non; Hô hấp 3: Thổi bóng - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang - Bật 1: Bật về các phía Trò chơi: Gieo hạt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tập các động tác “Hô hấp 3- tay 2- bụng 1 - chân 2 - bật 1” theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” . Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Gieo hạt”. - Trẻ 3 tuổi: Biết tập các động tác “Hô hấp 3- tay 2- bụng 1 - chân 2 - bật 1” theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập tốt các động tác của bài tập. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ phối hợp được các cơ tay, chân, bụng, tập được các động tác của bài tập. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Gieo hạt”. 3. Thái độ: Trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ, thoáng mát, trang phục cô và trẻ gọn gàng - Nhạc tập thể dục: Trường chúng cháu là trường mầm non III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện cùng trẻ. + Các con ơi, muốn cho cơ thể của chúng mình luôn - Trẻ trả lời khỏe mạnh thì chúng mình phải làm gì? + Vậy bây giờ chúng mình tập thể dục buổi sáng cùng cô nhé! 2. HĐ2: Phát triển bài - Khởi động + Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng gót - Trẻ thực hiện và đi chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng thành vòng tròn, đi các má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy kiểu chân chậm.) dừng lại, chuyển về thành 3 hàng ngang. * Trọng động. + BTPTC: Tập theo lời ca: “Trường chúng cháu là - Trẻ tập cùng cô trường mầm non” Hô hấp 3: Thổi bóng Nhạc dạo 2 - Động tác tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 4 lần x 8 Từ câu hát: “Ai hỏi cháu..................trường mầm non” nhịp - Động tác bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 4 lần x 8 Từ câu hát: “Ai hỏi cháu..................trường mầm non” nhịp - Động tác chân 2: Bật, đưa chân sang ngang Từ câu hát: “Ai hỏi cháu..................trường mầm non” - Trẻ tập 4 lần x 8 - Động tác bật 5: Bật tại chỗ. nhịp Từ câu hát: “Ai hỏi cháu..................trường mầm non” - Trẻ tập 4 lần x 8 * Trò chơi: “Gieo hạt”. nhịp - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét động viên trẻ. * Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ đi quanh sân 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động “Nhảy lò cò” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Nhảy lò cò”. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Nhảy lò cò”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Nhảy lò cò”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Nhảy lò cò”. 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: Sân chơi rộng rãi, bằng phẳng III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Nhảy lò cò” - Cô nêu cách chơi và luật chơi cho trẻ * Cách chơi: - Trò chơi này có thể chơi một nhóm từ 2 -> 5 hay 6 trẻ tùy thích. Vẽ hình nhảy lò cò trên sàn. Nên vẽ các hình vuông đủ to để nhảy được một chân vào và ném 1 hòn đá phẳng không dễ bị bắn ra ngoài. Một hình vẽ đơn giản thường có 5 ô, vẽ số từ ô 1-> 5. - Người chơi đầu tiên sẽ ném một hòn đá phẳng vào những ô hình vuông, bắt đầu từ ô số 1. Vật được ném phải nằm gọn trong ô và không được chạm vào đường viền. Nếu trẻ ném trượt sẽ tới lượt người chơi tiếp theo. Nếu trẻ ném trúng, sẽ nhảy vào các ô còn lại, phải bỏ qua ô số mình vừa ném và nhảy vào các ô tiếp theo. - Lúc nhảy lượt về nhớ nhặt hòn đá của mình. Khi nhảy đến sát ô vừa ném đá trúng, trẻ phải cúi người xuống (vẫn đứng một chân) và nhặt miếng đá lên. Nhảy 3 qua ô đó đến ô tiếp theo và kết thúc vòng. Tiếp đến trẻ sẽ ném đá vào ô số 2 và cứ đi như thế đến ô số 5 thì chiến thắng. * Luật chơi: - Phải đảm bảo nhảy bằng 1 chân với các ô vuông đơn, 2 chân với ô vuông đôi. - Hãy nhớ khi chơi không được để chân chạm đường kẻ viền của mỗi ô. - Nếu chạm đường viền, nhảy sai ô hay nhảy ra ngoài, trẻ sẽ mất lượt. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Động viên khuyến khích trẻ chơi. - Giáo dục trẻ tính kỉ luật khi chơi b. Trò chơi học tập “Thi xem đội nào nhanh” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Hiểu được luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, cách chơi theo cô và chơi được trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. 3. Thái độ: - Trẻ biết lễ phép chào cô và bố mẹ, ông bà người lớn tuổi. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh những hành động đúng thể hiện sự lễ phép của trẻ - Bảng quay 2 mặt III. Tiến hành - Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi + Luật chơi: Trẻ chọn đúng tranh ảnh thể hiện sự lễ phép + Cách chơi: Cô chia trẻ theo tổ, mỗi tổ 5-6 cháu có nhiệm vụ chọn những tranh ảnh thể hiện sự lễ phép của bé và gắn lên bảng quay - Tổ nào chọn xong trước, chọn được nhiều và đúng là thắng cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Giáo dục trẻ biết lễ phép chào cô và bố mẹ, ông bà người lớn tuổi. c. Trò chơi dân gian “Thả đỉa ba ba” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” . - Trẻ 3 tuổi: Biết tên trò chơi, biết cách chơi, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba”. 4 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, thuộc bài đồng dao, chơi tốt trò chơi “Thả đỉa ba ba”. - Trẻ 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba”. 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Phấn vẽ 2 đường thẳng song song cách nhau 3m để làm sông III. Tiến hành: - Cô mời trẻ giới thiệu lại cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Vẽ một vòng tròn rộng 3m hoặc vẽ 2 đường thẳng song song, cách nhau 3m để làm sông (tùy theo số lượng người chơi để vẽ sông to hay nhỏ). Khoảng 10 đến 12 bạn chơi, đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong. Chọn một bạn vào trong vòng tròn vừa đi vừa đọc bài đồng dao: Thả đỉa ba ba. Chớ bắt đàn bà Phải tội đàn ông. Cơm trắng như bông Gạo tiền như nước. Đổ mắm đổ muối Đổ chuối hạt tiêu. Đổ niêu nước chè Đổ phải nhà nào. Nhà đấy phải chịu Cứ mỗi tiếng hát lại đập nhẹ vào vai một bạn. Tiếng cuối cùng rơi vào ai thì bạn đó phải làm đỉa. “Đỉa” đứng vào giữa sông, người chơi tìm cách lội qua sông, vừa lội vừa hát: “Đỉa ra xa tha hồ tắm mát”. Đỉa phải chạy đuổi bắt người qua sông. Nếu chạm được vào ai (bạn chưa lên bờ) thì coi như bị chết, phải làm đỉa thay, trò chơi lại tiếp tục. + Luật chơi: - Giáo viên hướng dẫn cử một bạn ra đọc bài ca chọn đỉa. Người đọc bài ca phải lưu loát hấp dẫn, mỗi tiếng ca phải chỉ đúng vào một bạn, không được bỏ sót bạn nào. Đỉa phải chạy được trong ao hoặc sông, không được lên bờ. Người phải lội qua ao, không được đi hoặc đứng mãi trên bờ. Đỉa chạm vào bất cứ phần thân thể của ai khi họ còn trong ao thì người đó phải bị chết, vào làm đỉa thay. Với một khoảng thời gian mà đỉa không bắt được ai thì đổi bạn làm đỉa, trò chơi lại tiếp tục. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Lớp học - TH: Vẽ, tô màu, trường mầm non - XD: Xây trường mầm non - ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non - TN: Chăm sóc chậu hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 3 -Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1 Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Chị Hằng Nga, Chú Cuội, Cây đa. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Chị Hằng Nga, Chú Cuội, cây đa”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng – đoán tài”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Chị Hằng Nga, Chú Cuội, cây đa”, biết phát triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi “Tả đúng – đoán tài” 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Chị Hằng Nga, Chú Cuội, cây đa”, phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng các từ “Chị Hằng Nga, Chú Cuội, cây đa”, phát triển được từ thành câu theo cô. Chơi được trò chơi “Tả đúng - đoán tài”. (EL 1). 3. Thái độ: Trẻ yêu quý, giữ gìn truyền thống vui tết trung thu. II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: “Chị Hằng Nga, Chú Cuội, cây đa” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Chị Hằng Nga” - Trẻ quan sát + Cô có hình ảnh gì đây? - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Chị Hằng Nga.” - Trẻ trả lời - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là chị Hằng Nga” - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: “Chú Cuội, cây đa”. - Trẻ thực hiện -> Yêu quý truyền thống tết trung thu. * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Chị Hằng Nga, Chú - Trẻ thực hiện Cuội, cây đa” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. 6 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ thực hành + Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ phải hát 1 bài. + Cách chơi: Cô sẽ chọn một số đồ vật, đồ chơi và miêu - Trẻ lắng nghe tả hình dạng, công dụng. Nhiệm vụ của các bạn sẽ phải đoán đúng tên. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Môi trường xung quanh Đề tài: Khám phá đèn lồng (5E) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nói được tên gọi, màu sắc, cấu tạo đặc điểm cơ bản, công dụng của đèn lồng (S) - Biết cách sử dụng máy tính để tìm hiểu về đèn lồng (T). - Trình bày được các biểu tượng toán học như màu sắc của đèn lồng, đếm số lượng, kích thước to, nhỏ (M). - Nêu được quá trình, dụng cụ và nguyên vật liệu để làm đèn lồng. (E) - Nhận ra vẻ đẹp/sự hài hoà, cân đối, của sản phẩm (A) 2. Kĩ năng - Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi ... (S) - Lựa chọn được các phương tiện, thiết bị, kĩ thuật, thao tác nhận thức, nghiên cứu để khám phá, tìm hiểu về đối tượng. (T) - Xác lập và thực hiện được quy trình khám phá bằng cách quan sát, ghi chép các thông tin vào phiếu ghi chép (E). - Thể hiện được cái đẹp trong ngôn ngữ, quá trình thực hiện và kết quả/sản phẩm hoạt động. (A) 3. Thái độ: - Trẻ biết chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động. - Chủ động thực hiện với bạn để thực hiện hoạt động khám phá đèn lồng II. Chuẩn bị * Chuẩn bị của cô: Kế hoạch hoạt động, Video về đèn lồng, vật thật: đèn lồng, nhạc bài hát: Ông trăng miệng cười. Máy tính (1 cái) 7 * Chuẩn bị của trẻ: Đồ dùng: Vật thật: 3 bể bơi (3 màu sắc, hình dạng khác nhau). Phiếu ghi chép (3 phiếu) III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thu hút (2-3 phút) - Tạo tình huống có vấn đề, cô dẫn dắt sang hoạt - Trẻ lắng nghe động cần khám phá đèn lồng - Chúng mình đã biết gì về đèn lồng này, có rất - Trẻ lắng nghe nhiều điều thú vị ẩn chứa trong đèn lồng, hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu nhé 2. Hoạt động 2: Khám phá (15-17 phút) * Cô chia lớp thành các nhóm (5 học sinh/1 nhóm). - Cô hướng dẫn cách ghi lại kết quả khám phá đặc - Trẻ lắng nghe điểm của đèn lồng trên phiếu ghi chép (Đặc điểm, màu sắc..). - Phát dụng cụ khám phá và phiếu ghi chép - Cô đã chuẩn bị cho chúng mình những đèn lồng xinh xắn, đẹp mắt, dụng cụ để khám phá, phiếu ghi chép và bây giờ lớp mình sẽ chia làm 5 nhóm để cùng khám phá về đèn lồng nhé! Khi về nhóm các con hãy bầu một trưởng nhóm trong quá trình quan sát, khám phá các con hãy ghi lại hoặc nhờ cô giáo ghi chép lại những đặc điểm nổi bật, màu sắc, công dụng của biển báo để lát nữa chúng mình sẽ cùng nhau chia sẻ những hiểu biết của chúng mình, những điều mà chúng mình vừa được khám phá về đèn lồng cho cô và các bạn cùng nghe nhé! * Trẻ thực hiện khám phá đèn lồng - Trẻ thực hiện khám phá đèn lồng - Trẻ thực hiện - Trong quá trình trẻ khám phá cô có thể đặt các câu - Trẻ trả lời hỏi , tình huống để trẻ khám phá, giải quyết vấn đề: - Đây là gì? đèn lồng có màu gì? + Đèn lồng làm bằng gì? - Trẻ trả lời + Đèn lồng có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Đèn lồng dùng để làm gì - Trong quá trình trẻ khám phá cô quan sát và lắng - Trẻ lắng nghe nghe trẻ tương tác, dành thời gian cho trẻ cố gắng 8 tự giải quyết vấn đề, nhắc trẻ ghi lại kết quả khám phá trên phiếu ghi chép. 3. Hoạt động 3: Giải thích, chia sẻ (3-5 phút) - Các bạn ơi thời gian dành cho chúng mình khám - Trẻ lắng nghe phá đã hết rồi, cô mời chúng mình hãy nhẹ nhàng lại đây với cô chia sẻ những hiểu biết của chúng mình, những điều mà chúng mình vừa được khám phá về đèn lồng cho cô và các bạn cùng nghe nào! - Các nhóm cử đại diện lên chia sẻ những thông tin mình khám phá được thông qua phiếu ghi chép. - Các nhóm có thể đóng góp ý kiến về đèn lồng hoặc - Trẻ lắng nghe đặt câu hỏi cho nhóm chia sẻ. - GV lắng nghe và hỗ trợ trẻ khái quát lại những từ - Trẻ lắng nghe đúng, hỗ trợ trẻ sử dụng các từ đúng để giải thích (nếu cần) + Con đã tìm hiểu đèn lồng như thế nào? - Trẻ trả lời => Vậy là mỗi nhóm đã có kết quả khám phá biển - Trẻ lắng nghe báo rồi, cô thấy rất vui vì lớp chúng mình đã rất tích cực để tìm hiểu khám phá về đèn lồng và chúng mình đã có những hiểu biết cơ bản về đèn lồng. Và bây giờ để hiểu sâu hơn về biển báo thì cô cùng chúng mình cùng xem video về đặc điểm và công dụng của đèn lồng nhé. - Trò chuyện với trẻ về video trẻ vừa được xem, hỏi trẻ: + Con được xem video về gì? - Trẻ trả lời + Đặc điểm nổi bật của đèn lồng là gì? => Cô củng cố lại, mở rộng cho trẻ đèn lồng - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động 4: Áp dụng (5-7 phút) - Vừa rồi các con đã được khám phá về đèn lồng - Trẻ thực hiện rồi, bây giờ chúng mình hãy cùng nhau trang trí đèn lồng thật đẹp nhé - Cho trẻ về các nhóm: Sử dụng các nguyên vật liệu - Trẻ lắng nghe khác nhau để trang trí - Trong quá trình trẻ thực hiện, GV gợi ý, giúp đỡ. 5. Hoạt động: Đánh giá (5 phút) - Thời gian dành cho trang trí đèn lồng đã hết rồi, - Trẻ thực hiện chúng mình cùng quan sát sản phẩm của các đội nào 9 - Cho trẻ đánh giá kết quả khám phá và trình bày - Trẻ trả lời sản phẩm ứng dụng. - Con thấy các trang trí như thế nào? Có đẹp không? - Trẻ trả lời - Các bạn có hài lòng về sản phẩm của mình không? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét, đánh giá chung. - Trẻ lắng nghe * Kết thúc: Buổi học ngày hôm nay đến đây là kết - Trẻ lắng nghe thúc rồi cô và các con hãy cùng hát vang bài hát “Ông trăng miệng cười” nào! 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Lớp học (TT) - TH: Vẽ, tô màu, trường mầm non - XD: Xây trường mầm non - ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non 5. Hoạt động ngoài trời: Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát lớp học của bé - Trò chơi: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết gọi tên lớp học của mình, biết tên 1 số góc chơi trong lớp, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”, biết chơi tự do. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết gọi tên lớp học của mình, biết tên 1 số góc chơi trong lớp, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”, biết chơi tự do. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên lớp học của mình, nói được tên 1 số góc chơi trong lớp, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng”, chơi tự do. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên lớp học của mình, nói được tên 1 số góc chơi trong lớp, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng”, chơi tự do. 3. Thái độ: Trẻ yêu trường lớp và chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: Lớp học thoáng mát, sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ hứng thú 2.HĐ 2: Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát lớp học. - Trẻ quan sát + Đây là lớp học của ai? - Trẻ trả lời + Lớp học của các con có tên là gì? - Trẻ trả lời -> Lớp ghép 4 tuổi trường chính - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nhắc lại tên lớp học theo tập thể cả lớp, cá - Trẻ thực hiện nhân. 10 + Trong lớp có những góc chơi nào? - Trẻ trả lời + Ở góc xây dựng có những đồ chơi gì? - Trẻ trả lời + Góc nghệ thuật có những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời + Góc bé chọn vai nào có những đồ chơi gì? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát câu trả lời của trẻ. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nhắc lại tên các góc chơi theo tập thể cả lớp, - Trẻ thực hiện cá nhân. - Giáo dục trẻ yêu trường lớp và chơi đoàn kết với các - Trẻ lắng nghe bạn. * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi: Lộn cầu vồng - Tổ chức chơi 2-3 lần - Trẻ hứng thú chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét giờ học 3. HĐ 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Búp bê nói I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi, biết chơi trò chơi “Búp bê nói”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Búp bê nói” (EL 21). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Búp bê nói” (EL 21). 3.Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị: Bảng đen, bát nước nhỏ. III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi của trò chơi “Búp bê nói”. + Cách chơi: Ở trò chơi này, cô sẽ nói các con làm 1 điều gì đó, nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “Búp bê nói” thì các con mới được làm theo. VD cô nói “ Búp bê nói các con cười” các con hãy làm theo. Còn khi cô nói “ Các con cười “ thì các con sẽ không được làm theo. - Luật chơi: + Bạn nào chơi sai sẽ phải hát 1 bài hát - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi.Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với bạn 11 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 3. Thái độ: Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về. II. Chuẩn bị: Cờ bé ngoan, khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện sạch sẽ. -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lăng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan. tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào. Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn + Bạn nào ngoan? + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe động viên trẻ chưa ngoan - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe và các bạn trước khi về. - Trả trẻ. 12 Thứ 3 ngày 17 háng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 3 -Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1 Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả . I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “, Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả”, biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “ Hãy làm theo tôi” 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả”, phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi tốt trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 25) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng các từ “Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả”, phát triển được từ thành câu. Chơi được trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 25) 3. Thái độ: Trẻ yêu quý ngày trung thu. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: “Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Bánh nướng” + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ quan sát - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Bánh nướng - Trẻ trả lời - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là bánh nướng - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Bánh dẻo, - Trẻ thực hiện mâm ngũ quả. -> Giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn truyền thống ngày - Trẻ lắng nghe trung thu * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Bánh nướng, bánh - Trẻ thực hành dẻo, mâm ngũ quả” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. 13 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL 25) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tranh gì biến mất - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi. + Luật chơi: Bạn nào không làm theo sẽ phải nhảy lò cò. + Cách chơi: Ở trò chơi này cô sẽ làm một số hành động như: Hát, nhảy lò cò, đứng lên, ngồi xuống....Nhiệm vụ của các bạn sẽ phải làm theo cô. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Steam Làm đèn lồng (EDP) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nêu được đặc điểm, cấu tạo, công dụng của đèn lồng (S) - Trẻ nêu được các nguyện vật liệu, dụng cụ: Bìa cattong, giấy màu, hộp sữa, nắp chai, đề can, băng dính trong, băng dính 2 mặt, kéo, keo dán để làm đèn lồng (T) - Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kĩ năng cắt, dán để làm được đèn lồng (E) - Biết sáng tạo để trang trí được đèn lồng, nhận ra vẻ đẹp của đèn lồng được thiết kế, trang trí hoàn thiện (A) - Trẻ học cách đo lường, đếm, ghi chép số liệu để thiết kế, tạo ra đèn lồng (M). 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng hoạt động nhóm: Thảo luận, phối hợp phân công nhiệm vụ, phản biện... - Có kỹ năng quan sát, đánh giá, ghi chép và lựa chọn và sử dụng nguyên liệu phù hợp. (S) - Phát triển tư duy, khả năng tưởng tượng, sáng tạo, khéo léo khi thiết kế đèn lồng. Trẻ có kỹ năng gấp, cắt, dán hồ,.. (E) 3. Thái độ: Trẻ tích cực, phối hợp và đoàn kết trong giờ học, biết giữ gìn, ứng dụng sản phẩm mình tạo ra. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Đêm trung thu - Đồ dùng của cô: - Đèn lồng tròn, đèn lồng hình vuông, đèn hình chữ nhật, máy tính (1 cái) - Đồ dùng của trẻ: 14 - Bìa cattong, giấy màu, băng dính trong, băng dính 2 mặt, bút sáp, giấy A4, A3, kéo, keo dán III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Hỏi, xác định vấn đề (3 phút) - Cô cho trẻ vận động bài hát: “Đêm trung thu” và dẫn - Trẻ hát dắt vào bài - Giờ học trước cô và các bạn đã tìm hiểu khám phá - Trẻ lắng nghe về bể bơi rồi vậy hôm nay chúng kình sẽ cùng làm đèn lồng nhé 2. Hoạt động 2: Tưởng tượng (3 phút) - Vậy bạn nào có thể nhắc lại giúp cô về đặc điểm cấu - Trẻ trả lời tạo của đèn lồng nào (Đặc điểm, cấu tạo) - Cô đã chuẩn bị đèn lồng, các con cùng khám phá về các đèn lồng nhé! * Khám phá đèn lồng - Con có nhận xét gì về đèn lồng? - Trẻ trả lời - Đèn lồng gồm những phần nào? Màu gì? - Trẻ trả lời - Đèn lồng có hình gì? - Trẻ trả lời - Đèn lồng dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Làm thế nào để đèn lồng cầm được? - Trẻ trả lời * Cô khái quát lại: Đây là đèn lồng gồm phần thân - Trẻ lắng nghe đèn, tay cầm. Đèn lồng dùng để trang trí, rước đèn. - Để làm được đèn lồng thì cần những nguyên vật - Trẻ trả lời liệu gì? - Và bây giờ cô muốn thử tài các bạn lớp mình. Các - Trẻ trả lời con hãy chọn những nguyên vật liệu cần thiết để làm đèn lồng nào? - Cô thấy các bạn lớp mình rất giỏi, chúng mình đã - Trẻ thực hiện chọn được những nguyên vật liệu để làm đèn lồng rồi Và để làm được đèn lồng thì trước tiên chúng mình sẽ cùng thiết kế đèn lồng mà chúng mình thích. Cô mời các con sẽ cùng về bàn để thiết kế đèn lồng mà mình thích nào. 3. Hoạt động 3: Lập kế hoạch/ lên phương án thiết kế hoa đào ( 5 phút ) + Hướng dẫn trẻ nêu ý tưởng về hoạt động (Trình bày - Trẻ nêu ý tưởng vào bản thiết kế giấy A4 và bút chì. Kết quả của bước 15 này là trẻ hình thành bản thiết kế về đèn lồng, bản Demo trên giấy A4) - Hướng dẫn trẻ xác định phương án bản thiết kế. Kết - Trẻ trả lời quả của bước này là nhóm trẻ xác định được quy trình thiết kế (Thứ nhất làm gì, thứ 2 làm gì? Sau đó làm gì? Cuối cùng làm gì? + Hướng dẫn trẻ xác định 1 số nguyên vật liệu, đồ - Trẻ lắng nghe dùng, phương tiện để thực hiện hoạt động. Kết quả của bước này là trẻ thảo luận chốt được danh mục đồ dùng sử dụng. * Cô đưa ra các câu hỏi gợi mở ở nhóm cho trẻ trả lời: - Con định sẽ làm đèn lồng thế nào ? - Trẻ trả lời - đèn lồng làm bằng nguyên vật liệu gì ? - Trẻ trả lời - Con sẽ làm gì đầu tiên? Sau đó con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời - Cô quan sát, giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn. - Cô thấy các con đã hoàn thiện xong rất nhiều bản - Trẻ thực hiện thiết kế và bây giờ các con hãy mang những bản thiết kế của mình lên đây nào. 4. Hoạt động 4: Chế tạo/ thiết kế sản phẩm và thử nghiệm (17 phút) - Cô thấy chúng mình có rất nhiều ý tưởng về làm đèn - Trẻ thực hiện lồng và bản thiết kế của chúng mình tập trung vào 3 loại đèn lồng (đèn lồng tròn, đèn lồng hình vuông, đèn lồng hình chữ nhật). - Bây giờ bạn nào có cùng ý tưởng làm đèn lồng tròn - Trẻ thực hiện thì các con lên lấy đồ dùng và về bàn số 1 và đèn lồng hình vuông con vào bàn số 2, bạn nào có cùng ý tưởng làm đèn lồng hình chữ nhật thì lên lấy đồ dùng về bàn số 3 - Các con đã sẵn sàng tạo nên những đèn lồng thật đẹp - Trẻ trả lời giống như bản thiết kế chưa nào? - Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế làm đèn lồng - Trẻ thực hiện theo ý tưởng của mình. - Cô gợi ý trẻ các nhóm làm hoàn chỉnh đèn lồng từ - Trẻ thực hiện các nguyên vật liệu đã lựa chọn, ngoài ra có thể trang trí thêm cho đèn lồng. - Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực hiện khi trẻ gặp khó khăn. 16 + Con đang làm gì? Làm như thế nào? Con gặp khó - Trẻ trả lời khăn gì không? + Con nhờ ai giúp mình? Con thấy kết quả thế nào? - Trẻ trả lời 5. Hoạt động 5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm - Cô thấy các bạn ở bàn số 1 đã làm được những đèn lồng rất là đẹp rồi đấy. Cô mời các bạn ở bàn số 2 và bàn số 3 cùng đến bàn số 1 để xem các bạn đã làm được những chiếc đèn lồng như thế nào nhé! + Nhóm con làm được gì đây? - Trẻ trả lời + Con thiết kế như thế nào? - Trẻ trả lời + Con có muốn thay đổi gì trong thiết kế hoặc sản - Trẻ trả lời phẩm của mình không? - Cô thấy các con đã làm được những chiếc đèn lồng - Trẻ thực hiện thật đẹp rồi đấy. Chúng mình hãy thử đặt đèn lồng của mình đứng có được không nhé 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Lớp học - TH: Vẽ, tô màu, trường mầm non - XD: Xây trường mầm non - ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non (TT) 5. Hoạt động ngoài trời: Tên đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình ngôi trường bằng que kem - Trò chơi: Tập tầm vông - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trường, đặc điểm của ngôi trường, biết nguyên liệu để xếp hình ngôi trường bằng que kem, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trường, biết xếp hình ngôi trường bằng que kem, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trường, đặc điểm ngôi trường, nguyên vật liệu để xếp được hình ngôi trường bằng que kem, chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông”và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trường, xếp được hình ngôi trường bằng que kem, chơi được trò chơi “Tập tầm vông” chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý trường lớp II. Chuẩn bị: Rổ đựng que kem, băng dính 2 mặt, giấy A4 đủ cho trẻ hoạt động - Đồ chơi ngoài 17 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1:Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Lời chào buổi sáng - Trẻ hát và đàm thoại - Đàm thoại dẫn dắt vào bài với cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình ngôi trường bằng que kem - Chúng mình đang học trường gì? - Trẻ trả lời -> Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp. - Trẻ lắng nghe - Các con hãy quan sát xem ngôi trường chúng mình - Trẻ trả lời có gì nào? - Trên bàn các con có những nguyên, vật liệu gì? - Trẻ trả lời - Vậy với các nguyên vật liệu cô đã chuẩn bị sẵn trên - Trẻ lắng nghe bàn chúng mình sẽ cùng xếp hình ngôi trường thật đẹp bằng que kem nhé! - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ thực hiện. Cô bao quát trẻ - Trẻ thục hiện - Cô nhận xét * Trò chơi: Tập tầm vông - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiêu tên trò chơi luật chơi, cách chơi: - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bắt bóng và nói I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi theo cô. Biết chơi trò chơi “ Bắt bóng và nói”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 24). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 24). 18 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ chơi trong lớp học. II. Chuẩn bị: Bảng quay 2 mặt, phấn, khăn lau III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: Cô sẽ tung bóng, nhiệm vụ của các bạn sẽ phải bắt bóng và nói ra 1 từ về chủ đề trường mầm non. Tung bóng lần lượt cho tới khi hết bạn trong lớp. - Luật chơi: Bạn nào không bắt bóng và nói được sẽ phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau khi chơi - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ chơi trong lớp học. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************************************* Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 3 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1 Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT:Múa lân, rước đèn, phá cỗ. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Múa lân, rước đèn, phá cỗ”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Múa lân, rước đèn, phá cỗ”, biết phát triển từ thành câu đơn giản theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Múa lân, rước đèn, phá cỗ”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng các từ “Múa lân, rước đèn, phá cỗ”, phát triển được từ thành câu đơn giản theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu. 19 II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát : Ông trăng miệng cười III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh múa lân - Trẻ quan sát + Đây là cô gì? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Múa lân” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Múa lân rất là đẹp” - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Rước đèn, phá - Trẻ thực hiện cỗ. -> Giáo dục trẻ biết yêu quý tết trung thu. - Trẻ lắng nghe * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Múa lân, rước đèn, - Trẻ thực hành phá cỗ” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 26) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi. + Luật chơi: Bạn nào không đoán được sẽ hát 1 bài. + Cách chơi: Trong trò chơi này, một người trong nhóm sẽ làm một điều gì đó và những người khác sẽ phải đoán hành động đó là gì?. Ví dụ bắt trước hành động con chim vỗ cánh, thì các bạn còn lại phải đoán đúng hành động đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. KNS Đề tài: Cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết thực hiện một số quy định ở lớp, sau khi chơi xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. Biết chơi trò chơi “Nghe tên tìm đồ vật” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết thực hiện một số quy định ở lớp, sau khi chơi xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. Biết chơi trò chơi “Nghe tên tìm đồ vật” 20 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, sau khi chơi xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. Chơi tốt trò chơi “Nghe tên tìm đồ vật” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, sau khi chơi xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định theo cô. Chơi được trò chơi “Nghe tên tìm đồ vật” 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: Đồ chơi, bài thơ giờ chơi. Tranh ảnh có hình đồ chơi III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ nghe và đọc cùng cô bài thơ “Giờ chơi” - Trẻ đọc bài thơ - Chúng mình vừa đọc bào thơ gì? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về cái gì? - Trẻ trả lời - Em bé bảo các bạn như thế nào? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ giới thiệu với chúng mình bài học - Trẻ lắng nghe đó là “Cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định”. 2. HĐ 2: Phát triển bài: * Cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định - Chúng mình đến lớp học có vui không? - Trẻ trả lời - Ở lớp chúng mình có những đồ chơi gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình thích chơi những đồ chơi đó không? - Trẻ trả lời - Vậy đồ chơi đó cô để ở đâu? - Trẻ trả lời - Những đồ chơi đó để ở góc để làm gì? - Trẻ trả lời - Khi chơi chúng mình phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Khi chơi song chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời - À đúng rồi đấy khi chơi song chúng mình phải cất - Trẻ lắng nghe gọn gàng, cất đúng góc, đúng nơi quy định nhé - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ - Trẻ trả lời chơi đúng nơi quy định. * Trò chơi: Nghe tên tìm đồ vật - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: - Trẻ lắng nghe Nghe tên tìm đồ vật + Cách chơi: Cô nói tên đồ chơi trẻ giơ lên và ngược lại + Luật chơi: Bạn nào giơ sai sẽ hát một bài. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc: Cô nhận xét kết thúc - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Lớp học - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non - XD: Xây trường mầm non (TT) - ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_1_chu_de_truong_mam.pdf

