Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Bài 7: Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

doc 8 trang Chính Bách 18/07/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Bài 7: Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Bài 7: Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Bài 7: Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ
 Tuần 6,7: BÀI 7. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN Ở GV: HỒ THỊ THU HẠ
Tiết 12,13: ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII Ngày dạy: 09//10/2023
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
 I. MỤC TÊU: Sau khi học xong bài, giúp học sinh
 1. Về kiến thức
 - Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong 
trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
 - Nêu được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế 
kỉ XVIII.
 * HSKT: Biết được tên một số phong trào, kết quả của phong trào nông dân ở Đàng 
Ngoài thế kỉ XVIII.
 2. Về năng lực
 a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề 
và sáng tạo 
 b. Năng lực chuyên biệt
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm 
hiểu về các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất giải pháp và đánh giá các giải pháp 
của bạn.
 - Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
 - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự 
hướng dẫn của giáo viên.
 - Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động 
thực hành, vận dụng.
 * HSKT: Năng lực Giao tiếp và hợp tác: Tham gia hoạt động nhóm với các bạn cùng 
nhóm.
 3. Về phẩm chất
 - Bồi dưỡng lòng yêu nước, nhân ái, ủng hộ các cuộc đấu tranh chống áp bức, bất công.
 - Trân trọng và biết ơn những thế hệ đi trước có công xây dựng và bảo vệ đất nước. 
 * HSKT: Chăm chỉ lắng nghe, theo dõi bài. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính.
 - Ảnh/Video, tư liệu về một số cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào nông dân Đàng 
Ngoài thế kì XVIII.
 - Lược đồ một số cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kì 
XVIII.
 - Phiếu học tập. Hoạt động 1: 1. Bối cảnh lịch sử 
 a. Mục tiêu: Nêu được một số nét chính về bối cảnh lịch sử của phong trào nông dân ở 
Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
 * HSKT: Theo dõi các bạn hoạt động
 b. Tổ chức hoạt động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - GV yêu cầu HS dựa thông tin trong SGK, chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện thảo luận 
nhóm, hoàn thiện phiếu học tập sau:
 Yêu cầu: Khai thác kênh chữ SGK tr30,31, đặc biệt tư liệu 1,2, hoàn thành Phiếu học 
tập về bối cảnh lịch sử dẫn đến phong trào nông dân ở Đàng Ngoài
 PHIẾU HỌC TẬP
 BỐI Chính trị
 CẢNH Kinh tế
 LỊCH SỬ Xã hội
 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
 Các nhóm đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ. GV có thể định hướng 
thêm bằng 1 số câu hỏi liên quan để tìm ra kiến thức.
 Bước 3. Báo cá
 o kết quả hoạt động và thảo luận
 - GV chọn 1 nhóm để trình bày, các nhóm khác phản biện.
 Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Đánh giá: HS-HS, GV-HS, GV chốt kiến thức. (Yêu cầu HS thực hiện kĩ thuật 3-2-1: 
cho 3 lời khen; 2 hạn chế và 1 lời góp ý hoặc 1 câu hỏi chất vấn)
 Sản phẩm
 PHIẾU HỌC TẬP
 - Chính quyền Đàng Ngoài khủng hoảng sâu sắc:
 + Vua Lê không có thực quyền
 Chính trị
 + Chúa Trịnh giữ mọi quyền hành, ăn chơi phung phí
 + Quan lại hoành hành, đục khoét nhân dân
 BỐI - Nông nghiệp đình đốn
 CẢNH Kinh tế - Thủ công nghiệp, thương nghiệp ngày càng sa sút, các 
 LỊCH SỬ đô thị suy tàn
 - Nạn đói diễn ra khắp nơi
 - Nhân dân bỏ làng đi phiêu tán
 Xã hội
 -> Cuộc sống khó khăn thúc đẩy nông dân vùng lên khởi 
 nghĩa chống lại chính quyền phong kiến 
Hoạt động 2: 2. Một số cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào nông dân Đàng Ngoài
 * HSKT: Biết được tên một số phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Đánh giá: HS-HS, GV-HS, GV chốt kiến thức. (Yêu cầu HS thực hiện kĩ thuật 3-2-1: 
cho 3 lời khen; 2 hạn chế và 1 lời góp ý hoặc 1 câu hỏi chất vấn)
 Sản phẩm
 2. Một số cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào nông dân Đàng Ngoài 
 - Phạm vi hoạt động rộng: Khắp trấn đồng bằng và vùng Thanh – Nghệ.
 - Các cuộc khỏi nghĩa tiêu biểu: Nguyễn Hữu Cầu (10 năm), Nguyễn Danh Phương (11 
năm) và Hoàng Công Chất (30 năm).
 Hoạt động 3: 3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử và tác động của phong trào nông dân ở 
Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
 a. Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa, tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ 
XVIII.
 * HSKT: Biết được kết quả của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
 b. Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV-HS Sản phẩm
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Kết quả, ý nghĩa lịch 
 - GV yêu cầu HS dựa thông tin trong SGK, chia lớp thành 8 sử và tác động của phong 
 nhóm, thực hiện thảo luận nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn hoặc trào nông dân ở Đàng 
 sơ đồ tư duy, thời gian 7 phút. Ngoài thế kỉ XVIII
 + Câu hỏi: Nêu ý nghĩa, tác động của phong trào nông dân ở - Kết quả: Đều thất bại
 Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. - Ý nghĩa, tác động: 
 * HSKT: Biết được kết quả của phong trào nông dân ở Đàng + Thể hiện ý chí đấu tranh 
 Ngoài thế kỉ XVIII. chống áp bức, bất công.
 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập + Buộc chúa Trịnh phải 
 Các nhóm đọc SGK, quan sát tranh, thực hiện yêu cầu. GV thực hiện 1 số chính sách 
 theo dõi, hỗ trợ. GV có thể định hướng thêm bằng 1 số câu như khuyến khích khai 
 hỏi liên quan để tìm ra kiến thức. hoang, giảm nhẹ thuế 
 Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận khoá, tu sửa đê điều, đưa 
 - GV chọn 1 nhóm để trình bày, các nhóm khác phản biện. nông dân lưu tán về quê 
 Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập làm ăn
 Đánh giá: HS-HS, GV-HS, GV chốt kiến thức. (Yêu cầu HS + Giáng đòn mạnh mẽ và 
 thực hiện kĩ thuật 3-2-1: cho 3 lời khen; 2 hạn chế và 1 lời làm lung lay chính quyền 
 góp ý hoặc 1 câu hỏi chất vấn) Lê – Trịnh, thúc đẩy 
 phong trào Tây Sơn phát 
 triển mạnh mẽ.
 3. Hoạt động luyện tập 
 a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được 
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
 b. Tổ chức thực hiện
 A. Trắc nghiệm
 Câu 1: Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738 – 1770) ở đâu? a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những 
 vấn đề mới trong học tập.
 * HSKT: Không thực hiện
 b. Tổ chức thực hiện
 Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
 - Yêu cầu HS về nhà, trả lời câu hỏi: Bài tập trang 33. 
 Tìm hiểu thông tin từ sách, bảo và internet, hãy viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) 
 giới thiệu về một di tích hoặc lễ hội còn tồn tại đến ngày nay gắn với tên tuổi một thủ lĩnh 
 của cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
 Giới thiệu về di tích Thành Bản Phủ (Điện Biên)
 Di tích cấp quốc gia Thành Bản Phủ, xã Noong Hẹt, huyện Điện Biên (Điện Biên) 
được xây dựng cách đây hơn 200 năm, là chứng tích lịch sử ghi dấu công cuộc đánh đuổi 
giặc Phẻ (năm 1754) giải phóng Mường Then (Mường Thanh) lập nên các bản mường do thủ 
lĩnh áo vải Hoàng Công Chất lãnh đạo. Ngày nay, di tích là điểm đến đầy thành kính của 
Nhân dân các dân tộc trong và ngoài tỉnh.
 Theo tài liệu nghiên cứu của Cục Di sản - Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch: Dưới thời 
vua Lê Dụ Tông, năm 1748 vùng Tây Bắc bị giặc Phẻ (nhóm người Tày - Thái ở Thượng 
Lào và Vân Nam, Trung Quốc) tràn sang xâm lược cướp bóc, giết hại dân lành. Bất bình 
trước kẻ xâm lược, hai người con dân tộc Thái là Lò Văn Ngải và Lò Văn Khanh cùng đứng 
lên tập hợp, lãnh đạo Nhân dân các dân tộc Mường Thanh chống lại kẻ thù. Nghĩa quân của 
hai ông đã liên kết với nghĩa quân của Hoàng Công Chất đánh quân xâm lược, giải phóng 
Mường Thanh, đem lại cuộc sống ấm no cho Nhân dân.
 Năm 1758, sau khi chiêu dụ dân chúng ổn định sản xuất, củng cố lực lượng, Hoàng 
Công Chất cho xây dựng Thành Bản Phủ với kiến trúc 2 thành kiên cố, gồm thành nội và 
thành ngoại, rộng hơn 80 mẫu đặt tại vị trí trung tâm cánh đồng Mường Thanh; tiếp tục đẩy 
mạnh hoạt động ra khắp 10 châu của phủ An Tây và giành quyền kiểm soát toàn bộ đất đai 
vùng Tây Bắc. Ông cũng là người có công trong việc truyền bá kiến thức, kỹ thuật trồng trọt 
của người miền xuôi cho đồng bào các dân tộc nơi đây; là nhân tố tạo ra sự đoàn kết cộng 
đồng các dân tộc. Nhân dân trong vùng tôn kính, ngợi ca ông mãi về sau rằng: "Chúa thật 
yêu dân/ Chúa xây bản mường/ Ai cũng nhờ chúa mà sống yên vui"...
 Sau khi tướng Hoàng Công Chất qua đời (năm 1769) người dân Mường Thanh đã lập 
đền thờ tưởng nhớ công ơn ông và các vị tướng lĩnh trong khu vực Thành Bản Phủ. Ban 
chính điện đền Hoàng Công Chất thờ 10 pho tượng sơn son thếp vàng gồm: Tượng đức vua 
cha, Nam Tào, Bắc Đẩu, tượng Hoàng Công Chất và 6 vị tướng lĩnh. Ban công đồng đặt 7 
bài vị của tướng quân Hoàng Công Chất và 6 vị tướng, trong đó có 2 tướng tài xuất chúng là 
tướng Lò Văn Ngải và tướng Lò Văn Khanh.
 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
 HS về nhà thực hiện yêu cầu. 
 Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
 - GV kiểm tra ở tiết sau.
 Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lich_su_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_7.doc