Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 6+7 - Bài 5: Xã hội nguyên thủy - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 6+7 - Bài 5: Xã hội nguyên thủy - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 6+7 - Bài 5: Xã hội nguyên thủy - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

Tuần 6,7: Bài 5: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY GV: HỒ THỊ THU HẠ Tiết6,7 : Thời gian thực hiện: 2 tiết Ngày dạy: 13&20/10/2023 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được sơ lược các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ. - Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của xã hội nguyên thuỷ. - Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như xã hội loài người. - Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam. * HSKT: Biết được tổ chức xã hội đầu tiên của loài người; đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử. + Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy. + Trình bày được những nét chính về đời sống của con người thời nguyên thủy trên thế giới và Việt Nam. + Đánh giá được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người thời nguyên thủy và xã hội loài người. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. + Phân biệt được rìu tay với hòn đá tự nhiên. + Sử dụng kiến thức về vai trò của lao động để liên hệ với vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội. * HSKT: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia hoạt động nhóm với các bạn cùng nhóm. 3. Phẩm chất - Ý thức được tầm quan trọng của lao động với bản thân và xã hội. - Biết ơn con người xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực thực... * HSKT: Chăm chỉ lắng nghe, theo dõi bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi. Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn Đời sống vật chất Đời sống tinh thần Tổ chức xã hội * HSKT: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm đọc SGK, quan sát tranh, thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ. GV có thể định hướng thêm bằng 1 số câu hỏi liên quan để tìm ra kiến thức. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV chọn 1 nhóm để trình bày, các nhóm khác phản biện. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Đánh giá: HS-HS, GV-HS, GV chốt kiến thức. (Yêu cầu HS thực hiện kĩ thuật 3-2-1: cho 3 lời khen; 2 hạn chế và 1 lời góp ý hoặc 1 câu hỏi chất vấn) THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP 1. Xã hội nguyên thủy đã trải qua 2 giai đoạn phát triển kéo dài hàng triệu năm đó là: bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc. 2. Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn Đời sống vật chất Sống trong hang động, dựa Biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm vào săn bắt và hái lượm. gốm. Đời sống tinh thần Biết làm đồ trang sức, vẽ Biết làm đồ trang sức tinh tế hơn, làm tranh trên vách đá,... tượng bằng đá hoặc đất nung,... Đã có tục chôn người chết và đời sống tâm linh. Tổ chức xã hội Sống thành bầy, có người Công xã thị tộc gồm 2, 3 thế hệ, có cùng đứng đầu, có sự phân công dòng máu, làm chung và hưởng chung. lao động và cùng chăm sóc Nhiều thị tộc họ hàng, sống cạnh nhau tạo con cái. thành bộ lạc. Hoạt động 2: 2. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam a. Mục tiêu: Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam. * HSKT: Biết được đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam. b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV-HS Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Đời sống vật chất: - GV yêu cầu HS dựa thông tin trong SGK, chia lớp thành 8 + Biết mài đá, tạo thành nhóm, thực hiện thảo luận nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn, thời nhiều công cụ: rìu, chày, gian 5 phút. cuốc đá,...; dùng tre, gỗ, - HS có thể lựa chọn các hình thức báo cáo như: sơ đồ tư duy, xương, sừng đê’ làm mũi thuyết trình tên, mũi lao,... + Nhóm lẻ: Đôi nét về đời sống vật chất của người nguyên + Bước đầu biết trồng trọt 1.6. Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào? A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện. B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện. C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài Vượn người. D. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn. 1.7. Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là A. gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau. B. có quan hệ họ hàng với nhau. C. có quan hệ gắn bó với nhau. D. một nhóm người, sống thành từng báy, có người đứng đầu và phân công lao động. 1.8. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì? A. Công cụ lao động và đố trang sức làm ra ngày càng nhiều. B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện. C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình. D. Đời sống vật chất và tỉnh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển. Câu 2: Hãy xác định các câu sau đây đúng hay sai về nội dung lịch sử. A. Người tối cổ sống thành từng bầy, khoảng vài chục người, có người đứng đầu, có sự phân công lao động giữa nam - nữ và cùng chăm sóc con cái. B. Người tinh khôn biết ghè đẽo đá làm công cụ; họ sống trong hang động và dựa vào săn bắt, hái lượm. C. Người tinh khôn sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ, có cùngdòng máu, làm chung và hưởng chung. D. Cư dân thuộc văn hoá Hoà Bình bước đầu đã biết làm nông nghiệp. E. Công cụ lao động của người nguyên thuỷ chỉ duy nhất là bằng đá. G. Nghề làm gốm của cư dân Quỳnh Văn phát triển với hoa văn phong phú. H. Thị tộc là tổ chức xã hội gồm nhiều bộ lạc sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng và gắn bó với nhau. Câu đúng là: A, C, D, G Câu sai là: B, E, H * HSKT: Thực hiện câu 1.3,1.5,1.8 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. * HSKT: Không thực hiện b. Tổ chức thực hiện Bài tập 2/23. Đời sống của Người tối cổ có những điểm tiến bộ hơn so với đời sống của Người tinh khôn. (Không sống theo bầy mà theo từng thị tộc: các nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau. Những người cùng thị tộc đều làm chung, ăn chung và giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc; Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ; Đời sống được cải thiện hơn, thức ăn kiếm được nhiều hơn và sống tốt hơn, vui hơn.)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_67.pdf