Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15 - Bài 11: Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15 - Bài 11: Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15 - Bài 11: Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

Tuần : 15 BÀI 11: CÁC QUỐC GIA SƠ KÌ Ở ĐÔNG NAM Á GV: HỒ THỊ THU HẠ Tiết: 20,21 Thời gian thực hiện: 2 tiết NG: 11&16/12/2023 I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, giúp học sinh 1. Về kiến thức - Trình bày được sơ lược vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á. - Trình bày được quá trình xuất hiện và sự giao lưu thương mại của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. * HSKT: Biết được vị trí và tên gọi 1 số quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. 2. Về năng lực a. Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.. b. Năng lực chuyên biệt - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử :Khai thác và sử dụng được thông tin có trong tư liệu, hình thành kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ để xác định mối liên giữa các quốc gia cổ với các quốc gia Đông Nam Á hiện tại. - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Trình bày được vị trí địa lý của khu vực; Miêu tả được sự xuất hiện của các vương quốc cổ trước thế kỉ VII; - Phát triển năng lực vận dụng: Vận dụng kiến thức để liên hệ với hiện tại (mối liên hệ giữa các vương quốc cổ, vương quốc phong kiến và các quốc gia Đông Nam Á hiện tại). - Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác * HSKT: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia hoạt động nhóm với các bạn cùng nhóm. 3. Phẩm chất - Biết tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hóa, học hỏi để hòa nhập. - Có ý thức bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa chung của khu vực Đông Nam Á. - Giáo dục tinh thần chung thống nhất của khu vực và hướng tới cộng đồng chung Asean. * HSKT: Chăm chỉ lắng nghe, theo dõi bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi. - Lược đồ các quốc gia sơ kì và phong kiến ở Đông Nam Á. - Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh - Bảng phụ. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến các quốc gia sơ kì và phong kiến ở ĐNA. * HSKT: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu. a. Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là nhận biết được cánh đồng lúa ruộng bậc thang qua xem tranh, từ đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới thông qua trò chơi “Mãnh ghép”. * HSKT: Theo dõi cả lớp hoạt động HS trình bày, góp ý. cây lúa nước và nhiều Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cầy trồng khác. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 2. 2. Quá trình hình thành các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á - Mục tiêu: Trình bày được quá trình xuất hiện và sự giao lưu thương mại của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. * HSKT: Biết được tên gọi 1 số quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. - Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Phiếu học - Chia lớp thành 8 nhóm. tập - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ h1,2,3 và khai thác thông tin trong SGK hoàn thành phiếu học tập về quá trình xuất hiện và sự giao lưu thương mại của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. PHIẾU HỌC TẬP Nội dung Trả lời Cơ sở hình thành Sự giao lưu thương mại Một số quốc gia sơ kì Nét nổi bật về kinh tế * HSKT: Nêu tên 1 số quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm đọc SGK, quan sát tranh, lược đồ và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc. GV có thể định hướng thêm bằng 1 số câu hỏi liên quan để tìm ra kiến thức. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV chọn 1 nhóm để trình bày kết hợp chỉ sơ đồ, các nhóm khác phản biện. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP Nộ dung Trả lời Cơ sở hình Trước hết, đó là sự phát triển kinh tế, kĩ thuật của các tộc người ở Đông Nam thành Á vào những thế kỉ trước Công nguyên đến đầu Công nguyên, đặc biệt là nghề nông trồng lúa nước và kĩ thuật luyện kim càng ngày càng tiến bộ. Mặt khác, sự giao lưu kinh tế, văn hoá với Ấn Độ, Trung Quốc cũng là nền tảng quan trọng đưa đến sự ra đời các quốc gia sơ kì Đông Nam Á. Sự giao lưu Người Đông Nam Á đã học tập cách thức tổ chức bộ máy nhà nước, chữ viết, thương mại tôn giáo, hệ tư tưởng,... từ Ấn Độ, Trung Quốc, thông qua việc giao lưu, buôn bán hàng hoá. Một số Văn Lang - Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam (thuộc Việt Nam), các vương quốc ở quốc gia sơ hạ lưu sông Chao Phray-a (thuộc Thái Lan) và các đảo thuộc In-đô-nê-xi-a kì ngày nay. - Cùng với sự phát triển kinh tế và với quá trình xác lập các quốc gia “dân tộc”, văn hoá dân tộc cũng dần được hình thành. Sau một thời gian tiếp thu và chọn lọc, các dân tộc Đông Nam Á đã xây dựng được một nền văn hoá riêng của mình và đóng góp vào kho tàng văn hoá chung của loài người những giá trị tinh thần độc đáo) 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức bài mà học sinh đã được lĩnh hội để giải quyết vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. * HSKT: Không thực hiện b. Tổ chức thực hiện Bài tập 3/52: Em hãy sưu tầm những câu thành ngữ, tục ngữ của Việt Nam liên quan đến lúa gạo. - Đời vua Thái Tổ, Thái Tông / Lúa rụng đầy đồng, gà chẳng cần ăn. - Thân em như lúa nếp tơ, / Xanh cây tốt rễ, phởn phơ phơi màu. - Cái cò lặn lội bờ sông / Gánh gạo đưa chồng, tiếng khóc nỉ non. - Anh đi kiệu lộng ba bong / Bỏ em cấy lúa đồng không một mình - Cày đồng đang buổi ban trưa / Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. - Lúa khô nước cạn ai ơi / Rủ nhau tát nước, chờ trời còn lâu - Được mùa lúa, úa mùa cau / Được mùa cau, đau mùa lúa - Ai ơi bưng bát cơm đầy / Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần - Bây giờ gặp phải hội này Khi trời hạn hán, khi hay mưa dầm Khi trời gió bão ầm ầm, Đồng tiền lúa thóc, mười phần được ba - Cần Thơ gạo trắng nước trong / Ai đi đến đó lòng không muốn về - Ăn trái nhớ kẻ trồng cây / Ăn gạo nhớ kẻ đâm xay giần sàng * Hướng dẫn về nhà - Học kiến thức bài học đã học; hoàn thành vở bài tập. - Chuẩn bị cho bài 12: Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở ĐNA. + Sưu tầm thêm các tư liệu và hình ảnh có liên quan đến nội dung bài. + Chuẩn bị theo phiếu học tập về nhà như sau: Yêu cầu Sản phẩm Thời gian Kể được tên các quốc gia phong kiến ĐNA
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_15.docx