Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Bài 8: Ấn Độ cổ đại - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

docx 5 trang Chính Bách 20/05/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Bài 8: Ấn Độ cổ đại - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Bài 8: Ấn Độ cổ đại - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Bài 8: Ấn Độ cổ đại - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ
 Tuần 12: Bài 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI GV: HỒ THỊ THU HẠ
 Tiết 14,15: Thời gian thực hiện: 2 tiết Ngày dạy: 20&25/11/2023
 I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, giúp học sinh
 1. Về kiến thức
 - Nêu được những nét c
 hính về điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng và ảnh hưởng của nó đến sự 
hình thành của nền văn minh Ấn Độ.
 - Trình bày được những đặc điểm chính của chế độ xã hội của Ấn Độ thời cổ đại.
 - Nhận biết được những thành tựu văn hoá của Ân Độ thời cổ đại.
 * HSKT: Biết được Ấn Độ hình thành trên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng; 1 số 
thành tựu văn hoá của Ấn Độ thời cổ đại.
 2. Về năng lực
 a. Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề..
 b. Năng lực chuyên biệt
 - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư 
liệu lịch sử được sử dụng trong bài học.Nêu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn 
Sông Hằng.
 - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: 
 + Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ.
 + Nêu và trình bày những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:HS phát triển năng lực vận dụng kiến 
thức, kĩ năng đã học qua việc hoàn thành hoạt động 3 trang 45 về việc liên hệ kiến thức đã 
học vào thực tế.
 * HSKT: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia hoạt động nhóm với các bạn cùng 
nhóm.
 3. Về phẩm chất
 - Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại.
 - Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp trong văn hóa của các dân tộc khác. 
 * HSKT: Chăm chỉ lắng nghe, theo dõi bài. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi.
 - Bản đồ Ấn độ cổ đại.
 - Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến Ấn độ cổ đại.
 - Phiếu học tập.
 2. Đối với học sinh
 - Bảng phụ.
 - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan Ấn độ cổ đại.
 * HSKT: Bảng nhóm
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. Hoạt động khởi động
 a. Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần 
đạt được đó là nhận biết được Lễ hội tắm nước sông Hằng qua xem tranh, từ đó đưa học sinh 
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới thông qua trò PHIẾU HỌC TẬP
 Nội dung Sản phẩm
 Vị trí
 Địa hình
 Khí hậu
* HSKT: Ấn Độ hình thành trên của lưu vực sông nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện kĩ thuật Think-pair-share; GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm 
việc. GV có thể định hướng thêm bằng 1 số câu hỏi liên quan để tìm ra kiến 
thức.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày, góp ý. 
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ 
học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
 PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP
 Nội dung Sản phẩm
Vị trí Là bán đảo ở Nam Á, có ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ 
 Tây sang Đông. Phía bắc được bao bọc bởi dãy Hi-ma-lay-a - một vòng 
 cung khổng lồ.
Địa hình - Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng lớn vào loại bậc nhất thế giới, 
 được phù sa màu mỡ của hai con sông này bồi tụ.
 - Miền Trung và miền Nam là cao nguyên Đê-can với núi đá hiểm trở, 
 đất đai khô cằn.
 - Vùng cực Nam và dọc hai bờ ven biền là những đống bằng nhỏ hẹp.
Khí hậu Khí hậu: Lưu vực sông Ấn khí hậu khô nóng, ít mưa. ơ lưu vực sông 
 Hằng có gió mùa nên lượng mưa nhiều.
 Hoạt động 2. 2. Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại
 - Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm chính của chế độ xã hội của Ấn Độ thời 
cổ đại.
 - Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Khoảng năm 2500 trước 
- Ch Công nguyên, người bản địa 
 Đa-va đã xây dựng những 
ia lớp thành 8 nhóm. thành thị đầu tiên dọc theo hai 
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và khai thác thông tin bên bờ sông Ấn.
trong SGK, - Giữa thiên niên kỷ II trước 
 hình 2,3,4 trả lời câu hỏi: Nêu những điểm chính của chế Công nguyên, người A-ri-a từ 
độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại. vùng Trung Á tràn vào miền 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Bắc Ấn Độ, xua đuổi người 
Các nhóm đọc SGK, quan sát tranh, lược đồ và thực hiện Đra-vi-đa và biến họ thành 
yêu cầu. đẳng cấp thứ tư trong hệ thống 
GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc. GV có thể định bốn đẳng cấp (dựa trên sự 
hướng thêm bằng 1 số câu hỏi liên quan để tìm ra kiến phân biệt về chủng tộc và màu 
thức. da). Chế độ này còn được gọi 
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận là chế độ đẳng cấp Vác-na.
- GV chọn 1 nhóm để trình bày, các nhóm khác phản biện. 1.6. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng, đó là
 A. chữ Nho. B. chữ Phạn.
 C. chữ tượng hình. D. chữ Hin-đu. 
 Câu 2: Hãy ghép ô chữ bên trái với ô chữ bên phải sao cho phù hợp về nội dung 
lịch sử.
 * HSKT: Thực hiện câu 1.1; 1.6
 4. Hoạt động vận dụng
 a. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức bài mà học sinh đã được lĩnh hội để giải quyết 
vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
 * HSKT: Không thực hiện
 b. Tổ chức thực hiện
 Bài tập 2/38: Thành tựu văn hoá nào của người Ấn Độ cổ đại vẫn được sử dụng hoặc 
được bảo tồn đến ngày nay?
 (Văn học: Hai tác phẩm văn học nổi bật nhất thời có đại là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-
ya-na, giai đoạn sau này có ảnh hưởng to lớn tới sự phát triển của văn học Ấn Độ và Đông 
Nam Á; Lịch: Người Ấn Độ cổ đại đã biết làm lịch; Toán học: Họ cũng là chủ nhân của 10 
chữ số mà ngày nay được dùng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt là chữ số 0; Tôn giáo: đạo Bà 
La Môn, đạo Hin-đu (Ấn Độ giáo), Phật giáo; Kiến trúc: Công trình kiến trúc tiêu biểu của 
Ấn Độ cổ đại là cột đá A-sô-ca và đại bảo tháp San-chi)
 * Hướng dẫn về nhà
 - Học kiến thức bài học đã học; hoàn thành vở bài tập.
 - Chuẩn bị cho bài 9: Trung Quốc cổ đại.
 + Sưu tầm thêm các tư liệu và hình ảnh có liên quan đến nội dung bài.
 + Hoàn thiện phiếu bài tập sau:
 PHIẾU HỌC TẬP VỀ NHÀ
 Nội dung Sản phẩm
 Vị trí
 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên
 Quá trình thống nhất
 Xác lập chế độ phong kiến
 Các thành tựu văn hóa tiêu biểu

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lich_su_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_12.docx