Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15-18 - Năm học 2023-2024 - Lâm Ngọc Thảo Nguyên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15-18 - Năm học 2023-2024 - Lâm Ngọc Thảo Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 15-18 - Năm học 2023-2024 - Lâm Ngọc Thảo Nguyên

Ngày soạn: 10/12/2023 Ngày dạy: 12/2023 CHỦ ĐÈ 4: RÈN LUYỆN BẢN THÂN TUẦN 15 - GIAO TIẾP PHÙ HỢP 1. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Nhận diện được những tình huống giao tiếp phù họp hoặc chưa phù hợp; - Điều chỉnh được bản thân phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp; 2. Năng lực: - Nàng lực chung: Giao tiếp, họp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Năng lực riêng: + Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. + Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác; phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. Phẩm chất: - Nhân ái: học sinh biết yêu thương,yêu cái đẹp, cái thiện, biết yêu thương bạn bè thầy cô, biết giúp đỡ mọi người xung quanh - Trung thực:Học sinh luôn biết tôn trọng, sống ngay thẳng thật thà và dũng cảm biết nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm, mạnh dạng hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết vấn đề chung - Trách nhiệm:Học sinh phải bảo vệ và giữ gìn vệ sinh chung, biết bảo vệ đồ dùng học tập và nơi học tập gọn gàng, ngăn nắp - Chăm chỉ: Học sinh phải chăm chỉ trong việc học, biết vượt khó vương lên trên học tập II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: - Những trường hợp có thẻ sử dụng làm ví dụ về giao tiếp phù hợp, chưa phù hợp trong thực tiễn đời sống lớp học, nhà trường; - Video về nhũng tình huống giao tiếp phù họp hoặc chưa phù hợp. 2. Đối với HS: - Nhớ lại những tình huống giao tiếp đã trải qua đề nhận diện những tình huống giao tiếp phù hợp, chưa phù họp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV tổ chức TRÒ CHƠI b. Nội dung: GV yêu cầu HS nhận diện nhũng hành vi, lời nói giao tiếp phù họp và chưa phù hợp của HS c. Sản phẩm: kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÉN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nhận biết các lòi nói, hành vi giao - GV yêu cầu HS nhận diện những hành vi, lời tiếp phù họp nói giao tiếp phù họp và chưa phù hợp của HS + Trong trường học: với bạn bè, thầy trong hai tranh ở SGK và giải thích vi sao em cô, nhân viên nhà trường; cho là phù hợp hoặc chưa phù hợp. + Trong gia đình: với ông bà, bố mẹ, - Yêu câu HS thảo luận nhóm đê kê thêm những anh chị em. hành vi, lời nói giao tiếp phù họp và chưa phù hợp mà em quan sát thấy ở: + Trong trường học + Trong gia đình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Buức 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. Hoạt động 2: Xác định cách thức giao tiếp phù hợp a. Mục tiêu: Nêu được cách thức giao tiếp phù họp với các đối tượng khác nhau, thể hiện qua sự lắng nghe, thái độ, lời nói và hành vi giao tiếp. b. Nội dung: GV chia HS thành các nhóm, mồi nhóm và yêu càu các nhóm thảo luận để xác định cách thức giao tiếp phù hợp c. Sản phẩm: Ket quả thảo luận của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - 2. Xác định cách thức giao tiếp GV chia HS thành các nhóm, mồi nhóm và yêu phù họp cầu các nhóm thảo luận đế xác định cách thức - Khi giao tiếp với mọi người, em giao tiếp phù hợp với: cần phải chào hỏi, thể hiện sự vui + Người lớn vẻ, thân thiện; + Thầy, cô giáo - Sử dụng phối hợp các ngôn ngữ + Bạn bè giao tiếp; + Em nhỏ. - Thể hiện thái độ tôn trọng mọi - GV gợi ý nhũng biểu hiện cần quan tâm trong người, luôn lắng nghe khi người cách thức giao tiếp: khác nói; + Sự lắng nghe -Lời nói lịch sự, tế nhị; + Thái độ trong giao tiếp - Tuỳ hoàn cảnh, cần biết nói lời chia sẻ, cảm thông, chân thành, + Lời nói, ngôn ngữ sử dụng khi giao tiếp thiện chí, khích lệ, động viên để tạo 4- Hành vi trọng giao tiếp, sự tự tin; - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân đê tự rút ra - Tránh thể hiện thái độ, lời nói, nhũng gi em cần rèn luyện để giao tiếp hành vi làm tổn thưcmg người khác; phù hợp với mọi người. - Khi nói với người lớn, cần nói lời Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập lễ phép, khiêm tốn; + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - Biết tỏ thái độ, hành vi chia sẻ, + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần giúp đồ trong nhũng trưòng hợp cần thiết. thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuân kiến thức. + HS ghi bài C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thế hiện được cách thức giao tiếp phù hợp trong các tình huống giả định. Ngày soạn:24 /12/2023 Ngày dạy: 12/2023 CHỦ ĐỀ 4: RÈN LUYỆN BẢN THÂN TUẦN 16 - CHI TIÊU HỢP LÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Xác định được nhũng khoản chỉ tiêu ưu tiên khi số tiền của mình hạn chế; - Biết cách chỉ tiêu tiết kiệm; 2. Năng lực: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Năng lực riêng: + Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. + Rèn luyện kĩ năng ra quyết định, thói quen tiết kiệm; góp phần phát triển năng lực tự chủ 3. Phẩm chất: - Nhân ái: học sinh biết yêu thương,yêu cái đẹp, cái thiện, biết yêu thương bạn bè thầy cô, biết giúp đỡ mọi người xung quanh - Trung thực:Học sinh luôn biết tôn trọng, sống ngay thẳng thật thà và dũng cảm biết nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm, mạnh dạng hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết vấn đề chung - Trách nhiệm:Học sinh phải bảo vệ và giữ gìn vệ sinh chung, biết bảo vệ đồ dùng học tập và nơi học tập gọn gàng, ngăn nắp - Chăm chỉ: Học sinh phải chăm chỉ trong việc học, biết vượt khó vương lên trên học tập II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: - Các mảnh giấy màu có ghi các mệnh giá tiền khác nhau để phát cho HS sử dụng trong trò chơi ở Hoạt động 3; - Các đồ vật, hàng hoá dưới dạng mô phóng hoặc đồ chơi; - Gắn giá cho từng đồ vật, hàng hoá. 2. Đối với HS: - Những ví dụ về việc chi tiêu hợp lí cũa những người sống xung quanh. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV tổ chức hoạt động c. Sản phẩm: kết quà thực hiện cúa HS Hoạt động 2: Chi tiêu hợp lí a. Mục tiêu: Biết thu thập thông tin đe cân nhắc lựa chọn mua hàng ở đâu cho tiết kiệm, phù hợp với số tiền mình có. b. Nội dung: GV tố chức cho HS tiếp tục tìm hiểu việc Huong tìm hiểu giá cả của những thứ định mua ở các cửa hàng khác nhau. c. Sản phẩm: kết quá cùa HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyến giao nhiệm vụ 2. Chi tiêu hợp lí học tập - Sau khi quyết định mua gì thì cần - GV tổ chức cho HS tiếp tục tìm hiểu tìm hiếu thông tin về giá của các mặt việc Hương tìm hiểu giá cả của những hàng muốn mua đế có thê lựa chọn thứ định mua ở các cửa hàng khác mua được hàng với giá tiết kiệm nhất. nhau. Chỉ tiêu hợp lí khi số tiên của mình bị - GV yêu cầu HS đọc bảng giá cả của hạn chế được hiểu là việc lựa chọn ưu 3 mặt hàng đó và trả lời câu hói: tiên cho những khoản chi, đồng thời + Neu là Hương, em sẽ chọn mua các biết thu thập thông tin để có thế chỉ mặt hàng đó ở cửa hàng nào? tiêu tiết kiệm nhất. + Qua tìm hiểu cách chỉ tiêu của bạn Hương, em hiểu thế nào là chi tiêu hợp lí khi số tiền của mình có hạn? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bưó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuân kiến thức. + HS ghi bài. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (THỰC HÀNH) a. Mục tiêu: Vận dụng, củng cố hiểu biết về việc chỉ tiêu tiền hợp lí khi số tiền của mình có hạn. b. Nội dung: Sứ dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập c. Sản phẩm: Ket quả của HS. của người học cùa người học - Hệ thống câu hỏi - Tạo cơ hội thực - Hấp dần, sinh động và bài tập hành cho người - Thu hút được sự tham - Trao đổi, thảo học gia tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung học. b. Nội dung: GV tồ chức hoạt động c. Sản phẩm: kết quả thực hiện của HS d. Tổ chức thực hiện: GV cho HS hát hoặc chơi một trò chơi đề tạo không khí vui vẻ trước khi vào hoạt động. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC Hoạt động 1: Nhận diện hành động, lời nói động viên nguôi thân trong gia đình a. Mục tiêu: - Nhận diện được hành động, lời nói động viên người thân; - Nêu được nhũng hành động, lời nói đã thực hiện đổ động viên người thân trong gia đình; những cảm xúc cùa bản thân khi động viên người thân và khi nhận được sự động viên từ người thân. b. Nội dung: GV yêu cầu HS suy ngẫm để lựa chọn nhũng hành động, lời nói có tác dụng động viên người thân trong gia đình c. Sản phẩm: kết quá thực hiện cúa HS. d. Tồ chức thực hiện: Hoạt động 2: Xác định những lời nói, hành động em cần thực hiện để động viên, chăm sóc người thân. a. Mục tiêu: - Xác định được nhừng lời nói, hành động cần thực hiện để động viên, chăm sóc người thân trong gia đình; - Rèn luyện kĩ năng trình bày quan điểm cá nhân trước tập thể. b. Nội dung:thảo luận về những lời nói và hành động thổ hiện sự động viên, chăm sóc người thân. c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyến giao nhiệm vụ 2. Xác định những lời nói, hành học tập động em cần thực hiện đế động - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo viên, chăm sóc ngưòi thân. câu hỏi gợi ý: Em cần thực hiện những - Có rất nhiều hành động em cần thực lời nói, hành động nào đổ thể hiện sự hiện đe động viên, chăm sóc người động viên, chăm sóc người thân trong thân trong gia đình, như: gia đình (khi họ gặp chuyện buồn, khi + An ủi khi người thân gặp chuyện ốm đau...)? không vui; - GV khích lệ HS chia sẻ trong nhóm + Hỏi thăm sức khoẻ ông bà, bố mẹ, của mình về những hành động, việc anh chị em trong gia đình thường làm cần thực hiện để chăm sóc người xuyên; thân trong gia đình. + Chăm sóc các thành viên trong gia Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học đình khi ốm đau; tập + Quan tâm đến sở thích và cảm xúc + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. của người thân, thể hiện hành động - GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ yêu thương với họ; HS nếu cần thiết. + Tặng quà cho người thân (ông bà, Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động bố mẹ, anh chị em) nhân dịp sinh và thảo luận nhật.... + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bưó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (thực hành đưa ra lời khuyên cho bạn) a. Mục tiêu: Vận dụng được tri thức, kinh nghiệm mới để đưa ra cách giải quyết các tình huống the hiện sự động viên, chăm sóc người thân trong gia đình. - Quan sát, nhận xét thái độ của người thân khi nhận được sự động viên, chăm sóc của em. - Nêu cảm xúc của em khi thực hiện những hành động đó. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS LÊ NGỌC GIÁ Năm học: 2022 - 2023 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP – LỚP 6 ( Thời gian 60 phút – Không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI A. Trắc nghiệm (5 điểm)Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Những việc nào cần làm để tự chăm sóc bản thân? A. Luôn giữ cơ thể sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng. B. Ăn uống điều độ, tập thể dục thể thao. C. Luôn lạc quan, yêu đời. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 2: Theo em đâu là cách để có thể sắp xếp góc học tập gọn gàng? A. Xác định được những chỗ chưa gọn gàng ngăn nắp trong nơi ở của em. B. Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng ngắn nắp. C. Trang trí nơi sinh hoạt cá nhân cho phù hợp với khung cảnh gia đình. D. Tất cả ý trên. Câu 3: Hiện tượng nào không phải là thiên tai? A. Trời quang, mây tạnh. B. Hạn hán C. Bão, lũ quét. D. Động đất. Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì? A. Trường THCS rộng và đẹp hơn. B. Trường có nhiều phòng học hơn. C. Trường có nhiều cô giáo hơn. D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn. Câu 5: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới? A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. B. Chủ động làm quen với bạn bè mới. C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới. D. Tất cả các ý trên trên. ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP – LỚP 6 Năm học: 2022-2023 A. Trắc nghiệm. (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/A D D A D D D D D D D B. Tự luận.(5 điểm) Yêu cầu cần đạt Điểm Câu 1 (1đ): HS nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân 1,0 so với khi là học sinh tiểu học.( Mỗi một sự thay đổi được 0,25đ ) - Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng - Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. - Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. - Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô . Câu 2 (1đ): HS nêu được 4 việc nên làm để có một góc học 1,0 tập gọn gàng ngăn nắp, khoa học ( Mỗi việc làm được 0,25đ) - Nâng cao việc quản lí sách vở học tập. - Chỉ để những món đồ cần thiết trên bàn và góc học tập. - Lên lịch dọn dẹp góc học tập định kỳ. - Trang trí góc học tập phù hợp, tạo không gian thoải mái, bắt mắt. Câu 3 (3đ): Nếu là Lan thì em sẽ gặp trực tiếp Hương, thiện 3,0 chí, thẳng thắn trao đổi. Em lắng nghe Hương nói, đặt mình vào vị trí của bạn để có thể thấu hiểu. Đồng thời, em cũng chia sẻ những cảm xúc và suy nghĩ của mình: cảm thấy cũng buồn khi Hương giận mình vì bản thân luôn luôn quý mến Hương. Em sẽ nói cho Hương hiểu Mai cũng là một người bạn đáng quý. Và em cũng mong muốn cả 3 người có thể trở thành bạn thân của nhau. (GV tùy theo cách xử lí tình huống của HS để cho điểm phù hợp). * Hướng dẫn xếp loại: - Bài đạt từ 5->10 xếp loại đạt (Đ)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoat_dong_trai_nghiem_lop_6_sach_ket_noi_tr.docx