Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Tiết 17+18: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 8 trang Chính Bách 29/07/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Tiết 17+18: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Tiết 17+18: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Tiết 17+18: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Tuần: 9 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI VÀ Ngày soạn: 25/10/2023
 Tiết: 17,18 THỨ BA CỦA TAM GIÁC Ngày dạy:4/11/2023
 7/11/2023
 I. MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức, kĩ năng
- Giải thích hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c-g-c và g-c-g.
- Lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản
 .2. Về năng lực
 2.1 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 + Năng lực giáo tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng
 2.2 Năng lực riêng
 + Tư duy và lặp luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối quan hệ giữa các đối tượng đã cho và 
 nội dung bài học về trường hợp bằng nhau thứ hai, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã cho vào giả quyết các 
 bài toán
 + Chứng minh được hai tam giác bằng nhau
 + Lập luận và chứng minh hình học đơn giản
 + Sử dụng thành thạo các công cụ, phương tiện toán học
 2. Về phẩm chất
 Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung 
 thực, trách nhiệm):
 + Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm;
 + Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản 
 thân.
 + Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong quá trình trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 - Giáo viên:
 + SGK, tài liệu giảng dạy, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), thước thẳng có chia khoảng 
 - Học sinh:
 + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
 + Ôn lại nội dung bài trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh giá
 tập của học sinh kết quả hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 Mục tiêu: Học sinh thấy được nhu cầu của bài học, tạo tâm thế cho bài học mới.
 Nội dung: HS chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và dự đoán các cách chứng minh hai tam giác bằng 
 nhau.
 Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi bài cũ và đưa ra dự đoán về chứng minh hai tam giác 
 bằng nhau.
 Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV.
 GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hai tam giác + Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau nếu 
 bằng nhau và trường hợp bằng nhau thứ nhất chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và các 
 của hai tam giác góc tương ứng bằng nhau
 + Trường hợp bằng nhau Cạnh- cạnh cạnh: Nếu 
 ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam 
 giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
 Đặt vấn đề: 
 Trong thực tế, nhiều khi ta không thể đo được và phát biểu bằng kí hiệu (c-g-c) (Xem SGK)
 - Giới thiệu thêm viết tắt c-g-c
 + Hỏi thêm: Có thể thay thổi cặp cạnh và góc 
 bằng nhau khác được không?
 (Có thể thay đổi BC=B’C’;
 = ′; BA= B’A’
 Hoặc CA=C’A’; = ′ ; CB= C’B’)
 Lưu ý HS thứ tự đỉnh phải sắp xếp đúng
 GV cho HS trả lời Câu hỏi, yêu cầu nhận biết Câu hỏi: 
 tam giác bằng nhau và viết đúng thứ tự đỉnh ∆ ABC = ∆ MNP
 *Qua bài tập ? GV nhấn mạnh tại sao tam giác Hoặc ∆ BAC = ∆ NMP
 DEF không bằng tam tam giác QHK ( Góc D và 
 góc Q không phải là góc xen giữa hai cặp cạnh 
 bằng nhau)
 Cho HS đọc Ví dụ 1, hướng dẫn HS chỉ ra hai Ví dụ 1 (SGK – tr 71)
 tam giác ABC và ADC bằng nhau theo trường 
 hợp c-g-c
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
 Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam 
 giác (cạnh- góc- cạnh), biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác - cạnh - 
 góc cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau
 Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm Luyện tập 1 và bài tập 4.12- sgk tr 71
 Sản phẩm: Học sinh giải được bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau
 Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, theo nhóm đôi dưới sự hướng dẫn của GV.
 Chuyển giao nhiệm vụ Luyện tập 1 
 - HS áp dụng làm Luyện tập 1 theo + Xét tam giác MNP ta có:
 nhóm đôi. Gợi ý: = 1800 -700 – 500 = 600
 + Tính các góc còn lại của tam giác + Xét hai tam giác ABC và MNP ta có:
 MNP. AB=MN (gt)
 + Sử dụng các yếu tố đã có về cạnh và AC=MP (gt)
 góc để chứng minh hai tam giác bằng = = 600
 nhau  ∆ ABC = ∆ MNP (c-g-c)
 - Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày, 
 các nhóm khác theo dõi và nhận xét
 - GV đánh giá, sữa sai nếu có
 Hs đọc đề bài tập trong SGK và đứng tại Bài 4.12 
 chỗ trả lời các câu hỏi sau
 Trong hình a hai tam giác nào bằng 
 nhau? Giải thích.
 Hs nhận xét, sữa sai nếu có
 ∆ABD =∆ CDB (c-g-c) Vì
 Trong hình b hai tam giác nào bằng AB= CD; = ; BD là cạnh chung + Giới thiệu thêm cách viết tắt: g.c.g
 GT 훥 và 훥 ′ ′ ′
 AB = A’B’
 = ′, = ′
+ Hỏi thêm: có thể thay đổi cặp góc KL 훥 = 훥 ′ ′ ′
và cạnh được không?
(có thể thay đổi:
 BC = B’C’; = ′, = ′ Câu hỏi:
Hoặc: AC = A’C’; = ′, = ′). 훥 = 훥 푃
 Hoặc 훥 = 훥 푃.
- GV cho HS làm phần Câu hỏi, áp 
dụng trường hợp g.c.g và sắp đúng Ví dụ 2 (SGK – tr72)
thứ tự đỉnh.
- GV cho HS làm đọc hiểu Ví dụ 2, 
chiếu hình ảnh, yêu cầu phát hiện các 
góc bằng nhau của tam giác ABC và 
DEC. Rồi từ đó chứng minh hai tam 
giác bằng nhau.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba.
 Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm bài Bài 4.12, 4.14 (SGK – tr73) và bài tập 
thêm.
 Sản phẩm học tập: HS giải được bài về chứng minh tam giác bằng nhau và chứng 
minh tính chất được suy ra từ hai tam giác bằng nhau.
 Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV
- GV cho HS làm Luyện tập 2, Luyện tập 2:
+ hãy viết giả thiết, kết luận của bài. Xét tam giác ABD và CBD có:
+ tìm cặp cạnh bằng nhau, các góc = 
bằng nhau để chứng minh hai tam BD chung
giác bằng nhau. = 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả ⇒훥 = 훥 (g.c.g)
lời Thử thách nhỏ. Thử thách nhỏ:
+ Nếu có hai cặp góc bằng nhau thì = 180표 ― ― 
góc C và góc C’ có bằng nhau không? = 180표 ― ′ ― ′ = ′.
Từ đó hai tam giác ABC và A’B’C’ có Xét tam giác ABC và A’B’C’ có:
bằng nhau không? = ′
Bạn Lan nói đúng hay sai? AC = A’C’
- GV lưu ý cho HS về kết quả của = ′
Thử thách nhỏ. ⇒훥 = 훥 ′ ′ ′ (g.c.g) + Vẽ hình
 + Viết AC bằng tổng độ dài hai đoạn 
 nào, tương tự với BD, rồi tìm mối liên hệ a) AC = AB + BC = CD + BC = BD
 giữa các đoạn thẳng đó. b) Xét hai tam giác OAC và OBD, ta có:
 OA= OD (gt)
 = 
 + Hai tam giác OAC và OBD cần yếu tố AC = BD (cmt)
 gì để bằng nhau  ∆OAC = ∆ OBD (c-g-c)
 GV tổng kết kiến thức, đánh giá hoạt 
 động 
 Y/c hs đọc đề và vẽ hình bài tập 1 được Bài tập 1: 
 chiếu trên máy
 Bài tập 1: Cho hình vẽ bên, AB= AD, BE 
 = DC. Chứng minh rằng 
 ∆ ABC = ∆ADE
 Hai tam giác ABC và ADE có các yếu tố 
 nào bằng nhau? Cần thêm yếu tố nào để 
 được hai tam giác bằng nhau theo 
 trường hợp c-g-c.
 Y/c 1 hs lên bảng trình bày, các hs khác 
 Giải:
 làm bài vào vở
 Ta có
 AE = AB+BE ; AC = AD+ DC
 Mà AB = AD; BE = DC
 GV đánh giá, chót lại kiến thức
 Nên AE =AC
 Xét hai ∆ ABC và ∆ADE, ta có:
 AB =AD(gt); AC =AE (cmt); A là góc 
 chung
  ∆ ABC = ∆ADE (c- g-c)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 Bài 4.13.
hoàn thành bài tập Bài 4.13, Bài 4.15 a) △ =△ (c.g.c), △
(SGK -tr71). =△ (c.g.c).
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án b) △ và △ có:
đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh = (vì △ =△ ), là 
hay mắc phải. cạnh chung, = (vì △
 =△ ).
 Do đó △ =△ (g.c.g).
BT DÀNH CHO HSG:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_9.docx