Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 8 - Tiết 15: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 8 - Tiết 15: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 8 - Tiết 15: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần: 8 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 18/10/2023 Tiết: 15 Ngày dạy: 28/10/2023 I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: HS củng cố, nhắc lại được: - Định lí tổng ba góc trong một tam giác. - Định nghĩa về hai tam giác bằng nhau. - Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. 2/ Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. * Năng lực riêng: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về định lí tổng ba góc tam giác, hai tam giác bằng nhau, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán về tính toán, chứng minh tam giác bằng nhau. - Năng lực giải quyết vấn đề: Tính được một góc của tam giác khi biết hai góc còn lại, tính được một góc nhọn của tam giác vuông khi biết góc nhọn còn lại. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3/ Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. - Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. + Ôn tập kiến thức về tổng ba góc của một tam giác, khái niệm hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU – 7 phút) a) Mục tiêu: - HS nhớ lại các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác; hai tam giác bằng nhau và trường hợp bằng nhau thứ nhất. b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra và giải thích được. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi mở đầu về tổng các góc của hai tam giác; hai tam giác bằng nhau, nhận dạng tam giác bằng nhau nhờ định nghĩa và trường hợp bằng nhau thứ nhất. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Giao nhiệm vụ học tập * Ví dụ 1 (SGK – tr68) Ví dụ 1 (SGK – tr68) - GV yêu cầu HS nhắc lại về định lý tổng các góc a/ SGK – tr68 trong một tam giác, mối quan hệ giữa góc ngoài và b/ SGK – tr68 góc trong của tam giác. Cách khác để tìm z là áp dụng - GV cho HS đọc và thảo luận nhóm đôi ví dụ 1/tr68 mối quan hệ giữa góc ngoài và SGK. góc trong của tam giác. 0 0 GV: Còn cách nào khác để tìm z hay không? Ta có: z + 45 = 115 (góc * BT 4.8/69 SGK: ngoài của tam giác bằng tổng Trình chiếu đề bài và hình 4.24 SGK – tr69. hai góc trong không kề với nó) - GV cho HS xác định yêu cầu bài toán, tổ chức cho Suy ra z = 1150 - 450 = 700. HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày. * BT 4.8/69 SGK - Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét về hai góc nhọn của = 1800 ― ― tam giác vuông MNP. = 1800 – 350 – 250 = 1200 * BT 4.7/69 SGK: 퐹 = 1800 ― 퐹 ― 퐹 -Trình chiếu đề bài và hình 4.23 SGK – tr69. = 1800 – 550 – 650 = 600 - GV cho HS sử dụng nhận xét vừa được nhắc lại ở 푃 = 1800 ― 푃 ― 푃 trên, hoạt động cá nhân làm bài tập, goi 3 HS lên = 1800 – 350 – 550 = 900 bảng trình bày. Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc hiểu VD1, làm theo hướng dẫn của GV. Tam giác MNP có 푃 = 900 - HS hoạt động nhóm thực hiện BT 4.8/tr69sgk. nên là tam giác vuông. + Nhóm 1, 2: tam giác ABC + Nhóm 3, 4: tam giác DEF + Nhóm 5, 6: tam giác MNP - HS hoạt động cá nhân thực hiện BT 4.7/tr69sgk. * BT 4.7/69 SGK: - GV hỗ trợ, quan sát. Báo cáo, thảo luận - HS giơ tay phát biểu, trình bày VD1. x = 900 - 600 = 300. - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm BT 4.8. y = 900 - 500 = 400. - HS lên bảng thực hiện BT 4.7. z = 900 – 450 = 450. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá hoạt động nhóm và cá nhân. GV hướng dẫn HS cách trình bày. 2. Hoạt động 2: Phân tích Ví dụ 2 + Bài tập 4.9/69 (12 phút) a) Mục tiêu: - HS nhận biết và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh và viết đúng kí hiệu bằng nhau của hai tam giác. - Đại diện hai nhóm nhanh nhất trình bày BT 4.9/tr69 sgk. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng nhất, chốt kiến thức, chú ý HS viết đúng kí hiệu hai tam giác bằng nhau. GV hướng dẫn HS cách trình bày. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về định lý tổng ba góc trong tam giác, hai tam giác bằng nhau. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm BT 4.11/69. c) Sản phẩm học tập: Lời giải bài tập 4.11/tr69sgk. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Giao nhiệm vụ học tập * BT 4.11/69 SGK: GV nêu yêu cầu bài toán, cho HS làm việc theo Ta có: ∆ABC = ∆DEF nhóm (GV hỗ trợ cho các nhóm nếu cần) Suy ra, = = 600, Thực hiện nhiệm vụ = = 800, - HS theo dõi SGK, chú ý nghe. F = = 1800 ― A ― B = 400. - HS thảo luận nhóm. Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện 1 nhóm ngẫu nhiên lên trình bày (chọn nhóm đã hoàn thành cả bài). - HS đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. Kết luận, nhận định - GV nhận xét, cho điểm tuyên dương (nếu nhóm làm đúng). a)Vì AB┴AD và DC┴AD BT dành cho HSG: Nên AB//DC Cho hình vẽ bên b)Vì AB//CD a) Chứng tỏ AB // DC. Nên t·BC = B· CD (Vì là 2 góc so le b) Cho B· CD 600 . Tính số đo t·BC và trong) ·ABC Mà B· CD =600 Nên t·BC = 600 Vì t·BC và ·ABC là 2 góc kề bù Tuần: 8 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Ngày soạn: 18/10/2023 Tiết: 16 Ngày dạy: 31 /10/2023 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh củng cố được kiến thức: + Góc, tia phân giác của góc, hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết. +Tiên đề Euclid, tổng ba góc của một tam giác. +Hai tam giác bằng nhau và ba trường hợp bằng nhau của tam giác. 2. Năng lực a) Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội cho học sinh phát triển một số năng lực Toán học như: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. b) Năng lực riêng: - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về định lí, các kiến thức đã được học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán đơn giản về chứng minh định lí, tính chất. - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu. - Viết gọn được giả thiết, kết luận của một định lí bằng kí hiệu. - Bước đầu biết chứng minh định lí. 3. Phẩm chất - Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; - Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Sách giáo khoa, sách bài tập, giáo án, máy tính, màn hình tivi. - Dụng cụ học tập, thước thẳng, ê ke, bảng nhóm, bút viết bảng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động tập của học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Góc, tia phân giác của góc, hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết. Tiên đề Euclid, tổng ba góc của một tam giác. Hai tam giác bằng nhau và ba trường hợp bằng nhau của tam giác. Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm bài tập tập trắc nghiệm GV giao. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động tập của học sinh Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học Ôn tập chung. B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP Mục tiêu: Góc, tia phân giác của góc, hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết. Hai tam giác bằng nhau và ba trường hợp bằng nhau của tam giác. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Ôn tập. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. - GV trình chiếu nội dung: 1. Cho đường thẳng aa’ cắt bb’ tại O. a) Kể tên các cặp góc đối đỉnh b) Kể tên các cặp góc kề bù c) Dùng dụng cụ học tập để vẽ tia phân giác của góc aOb. 2.(Cho hình vẽ bên. (Hình 1) a) Các cặp góc đối đỉnh là a· Ob và a· 'Ob'; a·Ob' và a· 'Ob b) Các cặp góc kề bù a· Ob và a·Ob' ; a· Ob và a· 'Ob Hình 1 (hoặc a·Ob' và a· 'Ob'; a· 'Ob'và a· 'Ob , ) c) Oc là tia phân giác của góc aOb. CM: aa’//bb’ Hai đường thẳng aa và bb có song song với Ta có :góc cMa = cNb (gt) nhau không? Vì sao? Mà chúng ở vị trí đồng vị. 3. Cho hình vẽ: Nên aa’//bb’ 3. Biết AB = AC, I là trung điểm của BC. a) Chứng minh: ∆ABI = ∆ACI
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_8.docx