Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 8 trang Chính Bách 29/07/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Tuần 7 Bài 13: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. NS:12/10/2023
 Tiết 13-14 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM NG:21/10/2023
 GIÁC( 2 tiết) 24/10/2023
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
- Giải thích hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh
 2.Năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 - Nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
 - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối 
tượng đã cho và nội dung bài học hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh 
- cạnh, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
 - Giải thích vì sao hai tam giác bằng nhau bằng định nghĩa.
 - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn 
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo 
sự hướng dẫn của GV.
 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, compa, giấy, kéo, 
PHT, bảng kiểm.
2. HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết 
bảng nhóm, giấy màu hoặc bìa cứng, kéo, keo dán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG 
 a) Mục tiêu: HS được gợi mở về bài học hai tam giác bằng nhau.
 b)Nội dung: HS Làm HĐ1, đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. 
 c) Sản phẩm: HĐ1 hình 4.9
- HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về hai tam giác bằng nhau.
 d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Giao nhiệm vụ học tập: 1. Hai tam giác bằng nhau
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 HS, HĐ1:
 hoàn thành HĐ1 (SGK – tr63). - Các cạnh tương ứng chồng lên nhau bằng 
 - GV giới thiệu hai tam giác vừa cắt được là nhau.
 hai tam giác bằng nhau. - Các góc tương ứng chồng lên nhau thì có 
 - GV: Hãy nhắc lại thế nào là hai đoạn số đo bằng nhau.
 thẳng bằng nhau? Thế nào là hai góc bằng + Hai đoạn thẳng bằng nhau khi chúng có 
 nhau? độ dài bằng nhau.
 - GV lưu ý HS hai đoạn thẳng bằng nhau + Hai góc bằng nhau khi chúng có số đo góc 
 nếu chúng có cùng độ dài, hai góc bằng bằng nhau.
 nhau nếu chúng có cùng số đo góc. Vậy hai + hướng dẫn HS viết đúng thứ tự đỉnh Câu hỏi: 
 của hai tam giác bằng nhau: đỉnh F 
 tương ứng đỉnh K, đỉnh D tương ứng đỉnh 
 G, điểm E tương ứng đỉnh H.
 + cho HS kiểm tra lại khi viết
 훥 퐹 = 훥 퐾 có đúng với dữ kiện bài 
 đã cho không bằng cách kiểm tra các 
 cạnh bằng nhau. Nếu 훥 퐹 = 훥 퐾thì 
 DE = ..., EF = ..., DF = ... Các cặp cạnh tương ứng: DF và KG, 
 - GV cho HS đọc Ví dụ 1, DE và HG, EF và KH
 + HS nêu giả thiết, kết luận của bài toán. Các cặp góc tương ứng: 퐹và 퐾, và , 
 + GV hướng dẫn, trình bày lời giải của và .
 Ví dụ 1. Kí hiệu: 훥 퐹 = 훥 퐾.
 + hỏi thêm: vì sao tam giác ABC bằng 
 tam giác MNP mà không phải là tam giác 
 ABC bằng NPM? (Vì sự sắp thứ tự đỉnh 
 phải đúng đỉnh góc tương ứng bằng nhau, 
 cạnh tương ứng bằng nhau). Ví dụ 1 (SGK – tr64)
 + Từ ví dụ lưu ý cho HS khi tam giác 
 ABC và MNP có 2 cặp góc tương ứng 
 bằng nhau thì cặp góc còn lại cũng bằng 
 nhau.
 Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 
 kiến thức.
 - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, bài tập.
 Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
 bạn. 
 Kết luận, nhận định: 
 GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng 
 tâm.
 - Nhấn mạnh về sự sắp xếp đỉnh tương 
 ứng của hai tam giác bằng nhau.
1.2 Hoạt động: Luyện tập.
a) Mục tiêu:
- Dựa vào định nghĩa biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau bằng cách chỉ ra cạnh 
và góc tương ứng bằng nhau.
- Viết đúng kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Dựa vào hai tam giác bằng nhau chỉ ra được các cặp góc tương ứng, các cặp cạnh tương 
ứng.
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV làm Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS giải được bài về xác định hai tam giác bằng nhau theo định nghĩa, tính số 
đo các góc dựa vào hai tam giác bằng nhau.
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Thực hiện nhiệm vụ:
 - HS theo dõi trên bảng phụ, chú ý nghe gợi 
 ý, hoạt động làm bài tập 1, 2
 - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
 Báo cáo, thảo luận: 
 Bài 2/ 
 - HS trình bày trên bảng lớp.
 Vì hai mảnh vườn có cùng kích thước và 
 - HS nhận xét, bổ sung .
 hình dạng nên độ dài mỗi cạnh của hai mảnh 
 Kết luận, nhận định:
 vườn tam giác sẽ bằng nhau, do đó chu vi 
 - GV chốt lại, nhận xét hướng dẫn sửa bài 
 hai mảnh vườn bằng nhau.
 với các nhóm trình bày chưa tốt.
 Để rào hết mảnh vườn thứ hai thì cũng cần 
 50m lưới thép.
 Vậy hai mảnh vườn cần dùng cùng một 
 chiều dài lưới thép để rào.
2. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh. (c.c.c)
2.1. Hoạt động: Khởi động.
 a) Mục tiêu: HS được gợi mở về trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh- cạnh- cạnh.
 b) Nội dung: Đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. 
 c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về trường hợp bằng 
nhau thứ nhất cạnh- cạnh- cạnh.
 d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Giao nhiệm vụ học tập:
 - GV hỏi HS điều kiện để hai tam giác bằng - Điều kiện để hai tam giác bằng nhau 
 nhau theo định nghĩa. là Các cạnh tương ứng bằng nhau, các 
 Từ đó GV đặt vấn đề: Để kiểm tra hai tam góc tương ứng bằng nhau
 giác bằng nhau ta có nhất thiết phải kiểm tra 
 cả ba cạnh tương ứng và ba góc tương ứng 
 bằng nhau hay không?
 Thực hiện nhiệm vụ:
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe để trả lời 
 câu hỏi
 Báo cáo, thảo luận: 
 HS phát biểu.
 Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh 
 giá.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: 
cạnh – cạnh – cạnh. (c.c.c).
a) Mục tiêu:
- Vẽ được tam giác khi biết độ dài ba cạnh.
- Nhận biết được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh. (c.c.c) và viết 
kí hiệu hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ tự các đỉnh.
- Nắm được kĩ năng viết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh 
– cạnh.
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV thông qua HĐ2, 
HĐ3, câu hỏi, ví dụ 2. Giao nhiệm vụ học tập: ∆ABC, ∆ADC
 - GV yêu cầu HS thực hiện luyện tập 2(GV AB = AD; BC = DC
 trình chiếu) ; hoạt động nhóm đôi trả lời 
 nhanh bài 4.4
 - GV yêu cầu hs đọc thảo luận nhóm đôi làm 
 bài 4.6a GT
 Thực hiện nhiệm vụ: KL ∆ABC = ∆ADC
 - HS theo dõi SGK, lắng nghe, trao đổi Xét ∆ABC và ∆ADC có:
 nhóm để thực hiện nhiệm vụ, tiếp nhận kiến AB = AD (gt)
 thức BC = DC (gt)
 - GV quan sát, hướng dẫn HS thực hiện. AC là cạnh chung.
 Báo cáo, thảo luận: Vậy ∆ABC = ∆ADC(c.c.c)
 - HS phát biểu, trình bày bài, các nhóm đổi Bài 4.4/ 67 sgk
 bài nhận xét dưới sự hướng dẫn của GV. Khẳng định (2) và (4) đúng.
 Kết luận, nhận định: Bài 4.6.
 - GV nhận xét, nhấn mạnh cách trình bày a) Xét tam giác và tam giác 
 chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh – có:
 cạnh – cạnh và viết kí hiệu. = , = (theo giả thiết),
 là cạnh chung.
 Do đó △ =△ (c.c.c).
2.3. Hoạt động vận dụng.
a) Mục tiêu:
- Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, lắng nghe, vẽ hình dưới sự hướng dẫn của GV hoàn thành phần vận dụng.
c) Sản phẩm: HS vẽ được tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa và giải 
thích được vì sao tia OM là tia phân giác của góc xOy.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Giao nhiệm vụ học tập: Vận dụng:
 - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân Xét ∆OAM và ∆OBM có:
 phần vận dụng. OA = OB (gt)
 - GV gợi ý hướng dẫn HS chứng BM = AM (gt)
 minh tia Oz là tia phân giác của góc OM là cạnh chung.
 xOy . Vậy ∆OAM = ∆OBM(c.c.c)
 Thực hiện nhiệm vụ: ⇒ = (hai góc 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, và tương ứng)
 vẽ hình, suy nghĩ, trao đổi để thực ⇒ Tia Oz là tia phân giác của góc xOy.
 hiện nhiệm vụ. 
 - GV quan sát, hướng dẫn HS thực 
 hiện.
 Báo cáo, thảo luận: 
 - HS phát biểu, trình bày câu trả lời 
 và lên bảng thực hiện, nhận xét, bổ 
 sung cho bạn.
 Kết luận, nhận định:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_7.docx