Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Tiết 60: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 14 trang Chính Bách 01/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Tiết 60: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Tiết 60: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Tiết 60: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Tuần 33 LUYỆN TẬP CHUNG NS: 30/4/2024
Tiết 60 ND: 7/5/2024
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng : 
- Ôn tập và củng cố kiến thức toàn chương:
+ Các loại biến cố ngẫu nhiên
+ Xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
2. Năng lực 
- Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học.
-Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực hiện 
hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm), năng lực tự 
chủ và tự học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán,...
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức về các định lí 
đã học trong ba bài 31, 32, 33.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết 
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (10’)
a) Mục tiêu: 
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về các loại biến cố (biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến 
cố ngẫu nhiên); xác suất của biến cố.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
1. Biến cố là gì? Có mấy loại biến cố? Đặc điểm của các biến cố đó.
2. Xác suất của biến cố là gì? Khi nào biến có có nhiều khả năng xảy ra? Khi nào biến cố đó ít 
khả năng xảy ra?
3. Thế nào là xác suất của biến cố chắc chắn, biến cố không thể? Thế nào là xác suất của các 
biến cố đồng khả năng? Công thức tính xác suất của k biến cố đồng khả năng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả: - GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu Ví dụ (SGK – tr56)
cầu HS tự trình bày vở, sau đó cho HS trao 
đổi nhóm đôi kiểm tra chéo nhau.
→ GV mời HS lên bảng trình bày, các HS 
khác trình bày vào vở. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, 
thảo luận với các bạn, hoàn thành vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài 
tập.
- Các HS chú ý lắng nghe. 
Bước 4: Kết luận, nhận định a) 
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại Biến cố A là biến cố chắc chắn 
các dạng bài và phương pháp giải cần nhớ. → có xác suất bằng 1.
 Biến cố B là biến cố không thể 
 → có xác suất bằng 0.
 Vì 6 hình quạt có diện tích bằng nhau nên 
 6 biến cố sau đồng khả năng:
 + "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 1"
 + "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 2"
 + "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 3"
 + "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 4"
 + "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 5"
 + "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 6"
 Mặt khác, luôn xảy ra duy nhất một biến 
 cố trong 6 biến cố này.
 1
 Vậy xác suất của biến cố C là .
 6
 b) 
 + Biến cố E xảy ra khi mũi tên dừng ở 
 hình quạt OAB.
 Biến cố F xảy ra khi mũi tên dừng ở hình 
 quạt OBC.
 Biến cố G xảy ra khi mũi tên dừng ở hình 
 quạt OCA.
 Vì ba hình quạt này có diện tích bằng 
 nhau nênn ba biến cố E, F, G là đồng khả 
 năng.
 + Vì luôn xảy ra duy nhất một biến cố 
 trong ba biến cố này 
 ⇒ Xác suất của biến cố E, F, G bằng Bài 8.9:
a) Xác xuất để “Hiệu giữa số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6” là 0 (biến cố không 
thể).
b) Xác xuất để “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7” là 4 (biến cố chắc chắn).
Bài 8.11.
a) Xác xuất để “Chọn được số chia hết cho 5” là 0 (biến cố không thể).
b) Chọn được số có hai chữ số” là 1 (biến cố chắc chắn).
c) Chọn được số nguyên tố.
- Trong các số đã cho, ta thấy: số 11 và 13 là số nguyên tố. 
 1 1
Vì chỉ chọn được một số trong bốn số đã nên xác xuất để “Chọn được số nguyên tố” là .
 2.4 = 2
d) Chọn được số chia hết cho 6.
- Trong các số đã cho, ta thấy: số 12 là số chia hết cho 6. 
 1
Vì chỉ chọn được một số trong bốn số đã cho nên xác xuất để “Chọn được số nguyên tố” là .
 4
(Bài tập dành cho hs tốt, xuất sắc)
Tại một hội thảo có 50 đại biểu trong đó có 25 đại biểu nam. Phóng viên chọn ngẫu nhiên một đại 
biểu để phỏng vấn. Tính xác suất để đại biểu được chọn phỏng vấn là nữ.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
- Ôn tập và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Xem và chuẩn bị trước các bài tập trong bài “Bài tập cuối chương VIII”. Câu 3: Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 3; 4; 5; 6; 7. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên một 
tấm thẻ.
a) Xác suất của biến cố "Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 8" bằng
 1
A. 0 B. C. 1 D. 0,25
 2
b) Xác suất của biến cố "Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ nhỏ hơn 5" bằng:
A. 1 B. 0 C. 0,45 D. 0,5
c) Biến cố "Hiệu hai số ghi trên hai tấm thẻ là số chẵn" là:
A. Biến cố ngẫu nhiên B. Biến cố chắc chắn
C. Biến cố không thể D. Biến cố đồng khả năng 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành 
yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
Câu 1. C 
Câu 2. A
Câu 3:
a) C
b) B
c) A
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài 
học.
⇒ Bài tập cuối chương 9.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20’)
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức các loại biến cố, công thức tính xác suất của biến cố.
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi và giải lần lượt các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm học tập: Giải đủ và đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi kiểm tra chéo nhau các bài tập 8.12 + 8.13+8.14 đã chuẩn 
bị trước ở nhà (SGK – tr58).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành cá nhân, trao đổi nhóm thực hiện các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày kết quả. 
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả:
Bài 8.12. 
Biến cố A: “Lấy được quả cầu ghi số là số chính phương" là biến cố không thể.
Biến cố B: “Lấy được quả cầu ghi số chia hết cho 3" là biến cố ngẫu nhiên. - Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Các HS chữa bài vào vở đầy đủ.
Kết quả:
Bài 8.15. 
a) Tìm xác suất để mũi tên chỉ vào hình quạt:
* Ghi số lẻ.
- Vì tấm bìa cứng được chia thành 8 phần bằng nhau nên các biến cố có đồng khả năng xảy ra. 
Mà trong 8 phần có ghi số thì có 4 số chẵn và 4 số lẻ. Nên các biến cố là:
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số lẻ”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số chẵn”
- Mặt khác tấm thẻ luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong 2 biến cố này.
 1
Vậy: Xác xuất để quay mũi tên chỉ vào hình quạt có số lẻ là: 
 2
* Ghi số 6. 
- Vì tấm bìa cứng được chia thành 8 phần bằng nhau nên các biến cố có đồng khả năng xảy ra là:
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 1”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 2”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 3”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 4”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 5”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 6”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 7”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 8”
- Mặt khác tấm thẻ luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong 8 biến cố này.
 1
Vậy: Xác xuất để quay “mũi tên chỉ vào hình quạt có ghi số 6” là: 
 8
c) Xét các biến cố sau:
A: “Việt nhận được 100 điểm”: C: "Việt nhận được 300 điểm”:
B: "Việt nhận được 200 điểm”; D: “Việt nhận được 400 điểm”.
- Vì hình quạt có 8 phần được chia bằng nhau và mỗi biến cố chiếm 2 phần bằng nhau nên các 
biến cố A, B, C, D có đồng khả năng.
- Vì luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong bốn biến cố này nên xác xuất của các biến cố A, B, C, 
 1
D bằng nhau và bằng .
 4 Tuần 33 VÒNG QUAY MAY MẮN NS: 01/5/2024 
Tiết 62 ND : 11/5/2024
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giúp HS xác định được một biến cố có xảy ra hay không ứng với một kết quả có thể của trò 
chơi, thí nghiệm.
- So sánh được khả năng xảy ra hai biến cố bằng cảm nhận và kiểm chứng lại bằng kết quả thực 
nghiệm.
2. Năng lực 
- Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học.
-Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực hiện 
hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm), năng lực tự 
chủ và tự học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán,...
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp 
toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng 
nhóm, một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, có ghi tên các phần 
thưởng, được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm như Hình T.1.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (10’)
a) Mục tiêu: HS ôn tập và củng cố lại kiến thức 
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi ôn tập kiến thức cũ
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổ chức cho HS tham gia trả lời câu hỏi ôn lại kiến thức liên quan đến biến cố và tính xác 
suất của biến cố. GV yêu cầu HS nhắc lại:
+ Khái niệm biến cố; khái niệm các loại biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu 
nhiên.
+ Khoảng giá trị biểu thị khả năng xảy ra của xác suất của biến cố, kí hiệu xác suất của biến cố.
+ Công thức thức tính xác suất trong trò chơi gieo xúc xắc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức và phát biểu .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay, trả lời các câu hỏi GV nêu ra + Hai biến cố "Vuông thắng", "Tròn thắng" có đồng khả năng không? 
+ Xác suất Vuông, Tròn nhận được phần thưởng nào là cao nhất (rubik, áo phông hay hộp bút)? 
Bước 2. Chia lớp thành từng cặp để chơi. Một bạn đóng vai Vuông, một bạn đóng vai Tròn. Mỗi 
cặp thực hiện chơi 10 lần. Mỗi lần chơi xác định xem bạn nào thắng, phần thưởng là gì và ghi kết 
quả theo mẫu Bảng T.1.
 Lần chơi Người thắng Phần thưởng
 1 Vuông Áo phông
 .  
 10 Tròn Rubik
 Bảng T.1
Bước 3: Thống kê lại kết quả chơi của cả lớp theo mẫu Bảng T.2 và Bảng T.3
 Lần chơi Vuông thắng Tròn thắng
 Số lần  
 Bảng T.2
 Phần thưởng Vuông Tròn Rubik Áo phông Hộp bút
 nhận được
 Số lần  
Bước 4: 
+ Từ dữ liệu Bảng T.2, em hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện "Vuông thắng ", "Tròn 
thắng". 
+ Từ dữ liệu Bảng T.3, em hãy cho biết phần thưởng nào Vuông và Tròn được nhận là nhiều 
nhất. 
+ So sánh kết quả thu được với nội dung thảo luận trong Bước 1 và rút ra kết luận.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tham gia thảo luận và hoàn thành báo cáo vào phiếu bài tập 
nhóm, GV mời đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- HS nhận xét, bổ sung; GV đánh giá kết quả thực hiện.
- GV nhận xét, đánh giá chung quá trình thực hiện, quá trình tham gia trò chơi của các nhóm và 
kết quả thu được của từng nhóm.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
- Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước và chuẩn bị tiết học HĐTN sau: "Ôn tập kiểm tra cuối kì 2"

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_3.docx