Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 31 - Tiết 55: Bài tập cuối chương 10 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 31 - Tiết 55: Bài tập cuối chương 10 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 31 - Tiết 55: Bài tập cuối chương 10 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần 31 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG X Ngày soạn 12/4/2024 Tiết 55 Ngày dạy: 23/4/2024 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức, kĩ năng Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng: - Mô tả các đặc điểm về yếu tố: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Mô tả và tạo lập được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác. - Giải quyết được các vần đề thực tiễn gắn với việc tính thê tích, tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Giải quyết được các vấn để thực tiễn gắn với việc tính thê tích, diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác. 2. Năng lực: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học nhớ lại kiến thức cũ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: - Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. 3.Về phẩm chất Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm): - Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; - Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), - Học sinh: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. + Ôn lại nội dung chương X: Một số hình khối trong thực tiễn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá học tập của học sinh kết quả hoạt động Đáp án: 1 2 3 4 5 6 7 8 B D B C C D C B - GV yêu cầu HS trình bày bảng giải lần lượt bài Bài 10.20: tập 10.20; 10.21 (SGK—tr102) a) Thể tích của hộp là - Mỗi bài tập GV mời đại diện 1-2 HS trình bày 20.14.15 = 4200 ( cm3 ) bảng, các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi b) Diện tích bìa để làm hộp bằng tổng nhận xét bài các bạn trên bảng. diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy của hình hộp chữ nhật. Diện tích bìa dùng làm hộp là 2.(14+20).15 + 2.20.14 = 1580 ( cm2 ) Bài 10.21: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là 2.(4+9).9 = 234 (đvdt) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 234 + 2.9.4 = 306 (đvdt) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 9.4.9=3249.4.9=324 (đvtt) Diện tích xung quanh hình lăng trụ là 3 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá học tập của học sinh kết quả hoạt động Mục tiêu: HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyêt vấn đề toán học. Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực hiện bài tập 10.24 SGK_102. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện bài tập Bài 10.24: 10.24 SGK — tr 102) vào bảng nhóm a) Diện tích kính dùng để làm bể cá GV chia lớp thành bốn nhóm cho trao đổi nhóm đó là để tìm lời giải trong vòng 5 phút. 2.(80+50).45+80.50=15700(cm2) GV chọn một nhóm đại diện trình bày kết quả thực b) Chiều cao tăng thêm của mực nước hiện; các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và góp ý; là GV tổng kết 37,5−35=2,5(cm) Thể tích lượng nước dâng lên sau khi ném hòn đá vào sẽ bằng với thể tích của hòn đá Thể tích của hòn đá là 80.50.2,5=10000 (cm3) Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá động học tập của học sinh kết quả hoạt động GV tổng kết lại kiến thức trong chương và dặn dò công việc ở nhà cho HS - GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của chương: + Các đặc điểm về yếu tố: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật và hình lập phương; hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác. + Công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác. - Nhắc HS về nhà ôn tập các nội dung đã học, làm bài tập 10.23; 10.25 SGK_ Tr 102. HD: Bài 10.23: Diện tích xung quanh căn phòng đó là: 2(5+4).3= 54 (m2) Diện tích trần nhà là: 5.4=20 (m2) 5
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_3.docx