Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 21 - Tiết 36+37: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 21 - Tiết 36+37: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 21 - Tiết 36+37: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Ngày soạn: 25/1/2024 Tuần 21 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày giảng: 30/1/2024 Tiết 36,37 3/2/2024 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí trong ba bài 31, 32, 33 để giải quyết các bài toán cụ thể. - HS đọc hiểu và chứng minh lại được hai ví dụ 1, 2. Từ đó HS hiểu được ý nghĩa của mỗi ví dụ 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí giải quyết các bài toán cụ thể: + So sánh hai góc của một tam giác dựa vào cạnh đối diện. + So sánh hai cạnh của một tam giác dựa vào hai góc đối diện. + Thể hiện khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là cần dựng đoạn thẳng qua điểm đó vuông góc với đường thẳng; Nhớ đến tính chất ngắn nhất của đoạn thẳng đó để so sánh đường vuông góc với đường xiên (dựa vào tam giác vuông) 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, compa, hai bộ ba thanh tre nhỏ có độ dài như trong HĐ1. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, thước có vạch, compa, hai bộ ba thanh tre nhỏ có độ dài như trong HĐ1...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt tập của học sinh động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - HS nhớ lại các kiến thức đã học về định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, định lí và hệ quả bất đẳng thức của tam giác. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ: 1. Em hãy phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (Định lí 1, Định lí 2) 2. Em hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. 3. Em hãy trình bày định lí và hệ quả bất đẳng thức của tam giác. (Ví dụ 2) + Vận dụng các định lí liên quan đã học để giải quyết dạng bài toán. - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương pháp giải. + GV yêu cầu HS nhắc lại về tính chất cách đều hai cạnh của điểm trên tia phân giác của góc. - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 (SGK) + GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự trình bày vở, sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm tra chéo nhau. → GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vào vở. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn, hoàn thành vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập. - Các HS chú ý lắng nghe. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng bài và phương pháp giải cần nhớ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức - Định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện - Định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên - Định lí và hệ quả bất đẳng thức tam giác. b) Nội dung: HS vận dụng các định lí đã học tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào vở. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về các dạng bài GV nêu ở trên. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Kết quả: - GV áp dụng tổ chức cho HS hoạt động theo Bài 9.14: nhóm đôi làm vào vở các bài BT9.14 ; BT9.15; BT 9.16; BT 9.17 (SGK – tr71). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm. TH1: M ∈ BC cm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh áp dụng các kiến thức vào giải quyết các bài toán. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm và thực hiện bài tập vận dụng. c) Sản phẩm: HS giải được bài tập áp dụng các định lí giải được các bài tập GV yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 9.18: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành Gọi độ dài cạnh còn lại của tam giác là c. bài tập Bài 9.18 và 9.19 (SGK – tr71) Áp dụng bất đẳng thức tam giác, ta có: - GV tổ chức cho HS trả lời nhanh các câu hỏi: a – b < c < a + b Câu 1: Cho ΔABC có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng: ⇔ a – b + a + b < c + a + b < a + b + a + b A. > > B. > > C. < < D. < < ⇔ 2a < chu vi tam giác < 2 (a+b) Vậy chu vi của tam giác đó lớn hơn 2a và Câu 2: Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm, nhỏ hơn 2(a+b). 7cm, 8cm. Góc lớn nhất là góc: A. Đối diện với cạnh có độ dài 6cm B. Đối diện với cạnh có độ dài 7cm Bài 9.19. C. Đối diện với cạnh có độ dài 8cm D. Ba cạnh có độ dài bằng nhau Câu 3: Cho ΔABC có AB + AC = 10cm; AC - AB = 4cm. So sánh và A. < B. > C. = D. < Gọi B’ là điểm sao cho d là đường trung Câu 4: Cho ΔABC có ∠A = 80°, ∠B - ∠C = 20°. trực của BB’ Chọn câu trả lời đúng nhất: Khi đó, CB = CB’ ( tính chất đường trung A. AC < AB < BC trực của đoạn thẳng) B. AB < AC < BC C. BC < AC < AB +) Nếu A,C,B’ không thẳng hàng thì ta lập D. AC < BC < AB được tam giác AB’C. Khi đó, theo bất đẳng thức tam giác, ta có: Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác góc B cắt AC tại AC + CB’ > AB’hay AC + CB > AB’, tức D. Khi so sánh độ dài của AD và DC, khẳng định là độ dài đường ống dẫn nước lớn hơn độ nào sau đây đúng? dài AB’. A. AD < DC +) Nếu A,C,B’ thẳng hàng thì C nằm giữa A B. AD = DC và B’ nên AC + CB’ = AB’, tức là độ dài C. AD > DC đường ống dẫn nước bằng độ dài AB’. D. Không so sánh được Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Vậy khi đặt điểm C nằm trên bờ kênh d, sao - HS hợp tác thảo luận đưa ra ý tưởng và cách cho A,C,B’ thẳng hàng thì tổng độ dài
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_2.docx