Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 6 trang Chính Bách 29/07/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 20 - Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Tuần 20 BÀI 33: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA Ngày soạn: 18/01/2024
Tiết 35 TAM GIÁC Ngày giảng: 27/01/2024
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết bất đẳng thức tam giác (liên hệ giữa độ dài một cạnh với tổng độ dài hai cạnh còn 
lại) và tính chất (liên hệ giữa độ dài một cạnh với hiệu độ dài hai cạnh còn lại). 
2. Năng lực 
- Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực mô hình hóa toán học
- Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc 
thực hiện hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của 
nhóm), năng lực tự chủ và tự học (khi đọc phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, làm bài tập ở 
nhà), 
3. Phẩm chất
Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, 
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm):
 + Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc 
nhóm.
 + Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức 
theo sự hướng dẫn của GV.
 + Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; 
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, 
compa, hai bộ ba thanh tre nhỏ có độ dài như trong HĐ1.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, thước có vạch, 
compa, hai bộ ba thanh tre nhỏ có độ dài như trong HĐ1...), bảng nhóm, bút viết bảng 
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 học tập của học sinh hoạt động
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a) Mục tiêu: 
- Tạo tình huống mở đầu bài học, tạo hứng thú cho HS.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về bất đẳng thức 
tam giác.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, 
quan sát phần trình chiếu của GV.
Một trạm biến áp và một khu dân cư ở hai bên 
bờ sông (H.9.14). Trên bờ sông phía khu dân 
cư, hãy tìm một địa điểm C để dựng một cột 
điện kéo điện từ cột điện A của trạm biến áp 
đến cột điện B của khu dân cư sao cho tổng độ 
dài dây dẫn điện cần sử dụng là ngắn nhất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Định lí. KL AB < AC + BC
 AC < AB + BC
 BC < AB + AC
 * Lưu ý:
 Nếu ba độ dài a, b, c không thỏa mãn 
 một bất đẳng thức tam giác thì chúng 
 GT 훥 không phải là độ dài ba cạnh của một 
 tam giác.
 Tính chất:
 KL AB < AC + BC Trong một tam giác, độ dài của môt cạnh 
 AC < AB + BC bất kì luôn lớn hơn hiệu độ dài hai cạnh 
 BC < AB + AC còn lại.
- GV nêu khái niệm bất đẳng thức tam giác và 
tính chất (hệ quả) được suy ra từ định lí. * Nhận xét:
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trao đổi và Nếu kí hiệu a, b, c là độ dài ba cạnh tùy 
nêu ý kiến về phần Tranh luận. ý của một tam giác thì từ định lí và tính 
+ GV nhấn mạnh: Khi ba độ dài chỉ cần không chất vừa nêu ta có:
thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác hoặc b – c < a < b + c
một trong hai điều kiện của phần Nhận xét (b Tranh luận:
– c < a < b + c) thì chúng không thể là độ dài 
ba cạnh của một tam giác nào cả.
→ GV giới thiệu Chú ý (SGK-tr67) khi thực 
hành xét ba độ dài có là độ dài ba cạnh của 
một tam giác hay không.
+ GV nhắc nhở HS: Có các bất đẳng thức trên 
chúng ta chỉ khẳng định được có thể có tam 
giác như thế, chưa khẳng định được tồn tại 
tam giác → Để biết tồn tại tam giác như thế, Chú ý:
cần đòi hỏi dựng tam giác đó. Để kiểm tra ba độ dài có là độ dài ba 
 cạnh của một tam giác hay không, ta chỉ 
- GV hướng dẫn, phân tích, cho HS tìm hiểu, cần so sánh độ dài lớn nhất có nhỏ hơn 
trình bày Ví dụ 1, để áp dụng phần Chú ý và tổng hai độ dài còn lại hoặc độ dài nhỏ 
hiểu rõ cách trình bày bài toán dạng này. nhất có lớn hơn tổng độ dài còn lại hoặc 
+ Dự đoán độ dài ba cạnh đó có là độ dài ba độ dài nhỏ nhất có lớn hơn hiệu hai độ 
cạnh của tam giác không? Tại sao? dài còn lại hay không.
- GV cho HS vận dụng Chú ý làm Luyện tập Ví dụ: SGK – tr67
1, hoạt động cặp đôi trao đổi chéo đáp án. Luyện tập:
- HS vận dụng kiến thức vừa học, trao đổi với a) Có 6 < 5 + 4 = 9 ⇒ Ba độ dài 5 cm, 4 
bạn cùng bàn giải quyết câu hỏi mở đầu để cm, 6 cm là độ dài ba cạnh của một tam 
hoàn thành Vận dụng. giác. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 
thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏi, phần 
HĐ1, HĐ2, Tranh luận, Ví dụ, Luyện tập, b) Ba cạnh 3 cm, 6 cm, 10 cm không thể 
Vận dụng. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài 9.12 + 9.13 (SGK – tr69). 
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 9.12.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn 
thành bài tập Bài 9.12, Bài 9.13 (SGK -tr69).
+ GV gợi ý HS thực hiện ứng dụng hai lần bất 
đẳng thức tam giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo 
luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, a) Xét ∆MNB ta có:
chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. MB < MN + NB (BĐT tam giác)
 ⇒ MB + MA < MN + NB + MA
 Hay MB + MA < NB + NA ( vì M 
 thuộc NA)
 b) Xét ∆NCA có:
 NA < CN + CA (BĐT tam giác)
 ⇒ NA + NB < CN + NB + CA
 hay NA + NB < CB + CA ( vì N thuộc 
 CB)
 c) Ta có MB + MA < NB +NA
 NA + NB < CA + CB
 ⇒ MB + MA < NA + NB < CA + CB
 ⇒ MB+ MA < CA + CB
 Bài 9.13. 
 Xét ∆ABD ta có:
 AD < AB + BD (BĐT tam giác) (1)
 Xét ∆ACD ta có:
 AD < AC + CD (BĐT tam giác) (2)
 Cộng 2 vế của (1) với (2) ta có:
 2 AD < AB + AC + BD + CD = AB + 
 AC + BC (Vì D nằm giữa B và C)
 AD < 
 ⇒ 2

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_2.docx