Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14+15 - Tiết 22+24: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 11 trang Chính Bách 29/07/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14+15 - Tiết 22+24: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14+15 - Tiết 22+24: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14+15 - Tiết 22+24: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Tuần 14,15 LUYỆN TẬP CHUNG( 2 tiết) Ngày soạn: 30/11/2023
 Tiết 23-24 Ngày dạy: 12,19/12/2023
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kỹ năng: Học sinh củng cố, nhắc lại:
 - Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
 - Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
 - Định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều và đường trung trực của đoạn thẳng.
 2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
 • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
 Năng lực riêng: 
 • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các 
 đối tượng đã cho và nội dung bài học về hai giác vuông bằng nhau, tam giác cân, 
 đường trung trực, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
 • Chứng minh hai tam giác bằng nhau trong các trường hợp đơn giản.
 • Nhận biết tam giác cân, đường trung trực của một đoạn thẳng.
 • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 Về phẩm chất:
 - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, 
 tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo 
 sự hướng dẫn của GV.
 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, 
 phiếu học tập
 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng 
 nhóm, bút viết bảng nhóm, bảng con.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Nội dung, phương thức tổ Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
 chức hoạt động học tập của 
 học sinh
 a. Mục tiêu: 
 - HS nhớ lại kiến thức đã học của bài trước.
 - Tạo hứng thú cho HS bắt đầu tiết học
 b. Nội dung: GV đưa ra các bài tập điền khuyết nhanh và câu hỏi trắc nghiệm để củng cố cho 
 HS về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, tam giác cân và đường trung trực của 
 đoạn thẳng. Câu 4: Hình dưới đây mô tả mặt cắt đứng của một ngôi 
 nhà với hai mái nhà là OA và OB, mái nhà bên trái dài 3m, 
 tính chiều dài của mái nhà bên phải biết rằng điểm O thuộc 
 đường trung trực của đoạn thẳng AB
 A. 2m B. 3m C. 4mD. 5m
 Câu 5: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời sai:
 A. Tam giác OMN là tam giác đều 
 B. Tam giác OKM cân tại M 
 C. Tam giác ONP cân tại O
 D. Tam giác OKP cân tại O
 Đáp án: 1D 2D 3C 4B 5C
 .
Hoạt động 1: Chứng minh hai tam giác bằng nhau, tam giác cân, tam giác đều 
 a. Mục tiêu: 
 - Giúp HS biết chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau 
 - Giúp HS nắm vững định nghĩa, tính chất, cách nhận biết một tam giác cân, tam giác đều.
 - Biết vận dụng kiến thức trong các bài tập cụ thể.
 b. Nội dung: HS làm bài tập 4.29 SGK; 4.45SBT; 4.32 SGK.
 c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dạng 1: Hai tam giác bằng nhau, tam giác 
 - GV yêu cầu HS làm bài 4.45a SBT trang cân, tam giác đều
 69 (cá nhân) và 4.32 SGK (nhóm 4).
 - HS dựa vào tính chất tam giác cân, cách Bài 1: (4.29 SGK): 
 Cho Hình 4.73. Hãy tính các độ dài a, b và số đo 
 chứng minh hai tam giác bằng nhau để làm 
 x, y của các góc trên hình vẽ.
 bài 4.45 SBT.
 Giải:
 Bài 4.32 Chứng minh tam giác ABC cân tại 
 · · µ
 C và có 1 góc bằng 60 độ. Xét ABC có: BAC ABC C 180
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hay : 450 y 750 1800 y 600
 - HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài 4.45 Xét ABD có:
 vào vở.
 D· AB D· BA Dµ 180
 -Làm trên bảng nhóm bài 4.32. B
 600
 C
 M
 A
 Xét tam giác CMB vuông tại M và tam giác CMA 
 vuông tại M có:
 MC chung
 MB = MA (gt)
 Do đó: ΔCMB = ΔCMA (c.g.c hoặc cgv-cgv)
 => CA = CB (2 cạnh tương ứng).
 => Tam giác ABC cân tại C.
 Mà Bµ = 60o nên tam giác ABC đều.
 Hoạt động 2: Luyện tập về đường trung trực của đoạn thẳng 
 a) Mục tiêu:
 - HS củng cố được định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng 
 - HS hiểu và vận dụng được tính chất các điểm nằm trên đường trung trực.
 b) Nội dung: HS làm bài tập do GV đưa ra
 c) Sản phẩm: Kết quả thảo luận của HS
 d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Dạng 2: Luyện tập về đường trung trực của 
 *Bài 4: đoạn thẳng 
 - Đọc đề, vẽ hình, viết GT, KL. Chứng Bài 4: 
 minh. Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB và 
 -Hoạt động cá nhân. O là giao điểm của d với AB. Cho M là điểm bất 
 *Bài 5: kì (khác O) trên d. Chứng minh = .
 - Đọc đề, vẽ hình, viết GT, KL. Chứng Giải:
 minh.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS hoạt động theo yêu cầu.
 - GV: quan sát và trợ giúp các nhóm nếu 
 cần.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - Bài 1:1 HS lên bảng làm Vậy tam giác MBC cân tại M.
Hoạt động 1: 
a. Mục tiêu: 
- Sử dụng được tính chất tam giác cân trong giải toán thực tế
b. Nội dung: GV đưa bài tập ứng dụng tam giác cân trong thực tế 
c. Sản phẩm học tập: Đáp án phần thảo luận nhóm của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
 Bài 6: Hai thanh AB và AC của vì kèo một mái nhà thường 
 bằng nhau và thường tạo với nhau một góc bằng: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 a) 1450 nếu mái là tôn
+ GV yêu cầu HS đọc phần bài tập 
 b) 1000 nếu mái là ngói
vận dụng 
 Tính góc B trong từng trường hợp.
+ Hướng dẫn học sinh thực hiện mô 
hình hóa toán học, đưa về nội dung 
kiến thức vừa học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, 
thảo luận, hoạt động nhóm 4, trình 
bày vào bảng con.
 Giải:
+ GV quan sát HS hoạt động, 
 ΔABC có AB = AC.Do đó ΔABC cân tại A.
hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn
 µ µ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Suy ra: B C
+ GV cho các nhóm HS trình bày Xét ΔABC có: Aµ Bµ Cµ 180 
bài làm của nhóm mình, các nhóm Mà Bµ Cµ nên Aµ 2Bµ 180
tự đánh giá, nhận xét lẫn nhau.
 => 2Bµ 180 Aµ 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
 180 Aµ
+ GV chốt lại, nhận xét các nhóm, => Bµ 
hướng dẫn sửa bài với các nhóm 2
trình bày chưa tốt. a) Với Aµ 145 ta được Bµ 17,5 
 b) Với Aµ 100 ta được Bµ 40
Hoạt động 2: 
 a. Mục tiêu: 
 - Sử dụng được tính đường trung trực trong giải toán thực tế
 b. Nội dung: GV đưa ra một bài toán về xây dựng trạm y tế, có ứng dụng tính chất đường trung 
 trực của một đoạn thẳng để giải quyết.
 c. Sản phẩm học tập: Bài giải của HS
 d. Tổ chức thực hiện: 
 Bài 7: (10’)Một con đường quốc lộ cách không xa hai 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 điểm dân cư . Hãy tìm bên đường đó một địa điểm để xây 
+ GV yêu cầu HS đọc phần bài tập 
 dựng một trạm y tế sao cho trạm y tế này cách đều hai điểm 
vận dụng . 
 dân cư. Câu 4: Một con đường quốc lộ có vị trí với hai điểm dân cư A và B như hình vẽ sau:
Hãy tìm trên đường quốc lộ đó một địa điểm C để xây dựng trạm y tế sao cho trạm y tế 
cách đều hai điểm dân cư A và B.
A. C là điểm bất kỳ nằm trên đường quốc lộ;
B. C là điểm bất kỳ thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB nối hai khu dân cư;
C. C là giao điểm giữa con đường quốc lộ và đường trung trực của đoạn thẳng AB nối 
hai khu dân cư;
D. Không có điểm C thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 5: Đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB nếu:
A. xy đi qua trung điểm của AB;
B. xy vuông góc với AB;
C. xy vuông góc với AB tại trung điểm của AB;
D. xy cắt AB.
Câu 6: Trong hình vẽ dưới đây có:
A. 1 tam giác đều và 2 tam giác cân B. 2 tam giác cân
C. 3 tam giác đều D. 1 tam giác đều và 3 tam giác cân
Câu 7: Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC. AM = BC
 2
 ˆ 
a)Cho B 60 , khi đó :
A. Tam giác ABM là tam giác cân. B. Tam giác ABM là tam giác đều.
C. Tam giác ABM là tam giác tù. D. Tam giác ABM là tam giác vuông.
b) Tam giác AMC có AM =MC . Khi đó:
A.ΔAMC là tam giác nhọn. B.ΔAMC là tam giác vuông.
C.ΔAMC là tam giác đều. D.ΔAMC là tam giác cân.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Vẽ HIK cân tại H, M là trung điểm của đoạn thẳng IK.
a) Chứng minh: HMI HMK.
b) Trên tia đối của tia IH lấy điểm A , trên tia đối của tia KH lấy điểm B sao cho IA KB
. Chứng minh IB KA. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_1.docx