Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 13 - Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 13 - Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 13 - Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Tuần 13 BÀI 16: TAM GIÁC CÂN. ĐƯỜNG TRUNG Ngày soạn: 23/11/2023 Tiết 23+24 TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG (2 TIẾT) Ngày dạy: 2,5/12/2023 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: ● Nhận biết tam giác cân, giải thích tính chất của tam giác cân. ● Nhận biết đường trung trực của đoạn thẳng và các tính chất của đường trung trực. 2. Năng lực Năng lực chung: ● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá ● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: ● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về tam giác cân, đường trung trực của đoạn thẳng, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản. ● Mô hình hóa toán học: Mô hình hóa được các mô hình đơn giản (trong kiến trúc, đo đạc) thành bài toán về tam giác cân và đường trung trực. ● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. 3. Phẩm chất ● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. ● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. ● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy A4, bút màu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt học sinh động a) Mục tiêu: - HS mô hình hóa bài toán thực tế thành bài toán dựng hình đơn giản. - HS có hình ảnh ban đầu về một tam giác cân. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về hình ảnh của tam giác cân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu Kiến trúc sư vẽ bản thiết kế ngôi nhà hình tam giác theo tỉ lệ 1: 100. Biết rằng ngôi nhà cao 5 m, bề ngang mặt sàn rộng 4 m và hai mái nghiêng như nhau. Theo em, trên bản thiết kế làm1 thế nào để xác định được chính xác điểm C thể hiện đỉnh ngôi nhà? GV: Tam giác ABC cân tại A vì AB = AC. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm Câu hỏi, viết vào bảng Hai cạnh bên: AB, AC. Tam Cạnh Cạnh Góc ở Góc ở Cạnh đáy: BC giác bên đáy đỉnh đáy Hai góc ở đáy: , . Góc ở đỉnh: . Câu hỏi: + Có các cạnh nào bằng nhau? Tam giác này cân ở đâu? Chỉ Tam giác Cạnh Cạnh Góc ở Gó ra cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy. bên đáy đỉnh c ở đáy 훥 Cân tại AB, BC - GV: ta sẽ tìm hiểu tính chất của tam giác cân. A AC - GV cho HS làm HĐ1, HĐ2 theo nhóm 4. , , 훥 Cân AB, BD tại A AD , Từ kết quả của HĐ cho biết 훥 Cân AC, CD + Khi tam giác ABC cân tại A thì hai góc ở đáy có mối quan hệ tại A AD gì? HĐ1: + Khi tam giác có 2 góc bằng nhau thì tam giác đó có là tam giác cân không? a) 훥 = 훥 (c.c.c) vì: Hãy rút ra kết luận về tính chất của tam giác cân. AB = AC, BD = CD, AD là cạnh chung. - GV cho HS phát biểu tính chất, cho HS viết dưới dạng kí hiệu. b) Do đó = = = . HĐ2: a) 퐾푃 = 180∘ ― 푃퐾 ― = 180∘ ― 푃퐾 ― = 퐾푃 b) 훥 푃퐾 = 훥 푃퐾 (g.c.g) + Nếu tam giác ABC có = thì tam giác cân tại đâu? vì 푃퐾 = 푃퐾, 퐾푃 = 퐾푃 và 푃퐾 là cạnh chung. - HS áp dụng làm Luyện tập 1. c) MP = NP nên tam giác MNP cân tại P. Tính chất: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. Ngược lại, một tam giác có hai góc bằng - GV cho HS nhận xét về cạnh và góc của tam giác DEF trong nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Luyện tập 1, rồi giới thiệu ta gọi tam giác như thế là tam giác GT 훥 cân tại A đều. = KL - GV cho HS làm Thử thách nhỏ theo nhóm 4. GT 훥 có = Từ đó rút ra các cách chứng minh tam giác đều? KL 훥 cân tại A. (Các cách: Tam giác có ba cạnh hoặc ba góc bằng nhau hoặc tam giác cân có một góc bằng 60표). Luyện tập 1: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 훥 퐹cân tại F, nên = Ê = 60표. 3 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành Do đó 퐹 = 180표 ― ― = 60표. các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Vậy 훥 퐹cũng cân tại D, do đó DE = DF = - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. 4cm. GV: + Hỏi thêm: Nếu đường thẳng (d) là đường cao qua đỉnh cân M Ví dụ (SGK – tr83) của tam giác caan MAB thì đường thẳng (d) có là trung trực của đoạn AB không, nhận xét? - GV cho HS làm Thực hành, theo hướng dẫn. + Khi vẽ được đường trung trực của AB, làm thế nào xác định được trung điểm AB? (Cho MN cắt AB) Tính chất: => Cách trên cũng dùng để vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. Mọi điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 2: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành Do M nằm trên đường trung trực của đoạn AB các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. nên MA = MB = 3 cm. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thảo luận nhóm. 훥 cân tại M nên = = 60표 - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày câu trả lời. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức Thực hành (SGK – tr 83). trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tam giác cân và đường trung trực của tam giác. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức làm Bài 4.23, Bài 4.24, 4.25, 4.27 (SGK – tr84). c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về tính chất các đường d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Kết quả: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS Bài 4.23. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 4.23, Bài 4.24, 4.25, 4.27 (SGK – tr84). △ 퐹 =△ (cạnh huyền – góc nhọn) vì: là cạnh chung, 퐹 = (tam giác cân tại Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý ). lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV Bài 4.24. yêu cầu. △ =△ (c.g.c) vì: = , = (do - GV quan sát và hỗ trợ. △ cân tại ), = . Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Do đó = , hay là tia phân giác của góc . - Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các 180∘ Đồng thời = = = 90∘, hay ⊥ . HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các 2 nhóm trên bảng. Bài 4.25. a) △ =△ (hai cạnh góc vuông) vì: Bước 4: Kết luận, nhận định: = , là cạnh chung. - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động Do đó = hay △ cân tại . tốt, nhanh và chính xác. b) Cách 1: Kéo dài một đoạn sao cho = . Chứng minh = = , từ đó suy ra tam giác cân tại . Cách 2: Kẻ MH vuông góc với AB tại M, kẻ MG vuông góc với AC tại G. Chứng minh △ =△ (cạnh huyền – góc nhọn) vì AM chung, = . 5 Suy ra HM = GM. Chứng minh △ =△ (cạnh huyền- cạnh góc GV:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_1.docx