Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1+2 - Tiết 1+2: Góc ở vị trí đặc biết. Tia phân giác của một góc - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 10 trang Chính Bách 27/07/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1+2 - Tiết 1+2: Góc ở vị trí đặc biết. Tia phân giác của một góc - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1+2 - Tiết 1+2: Góc ở vị trí đặc biết. Tia phân giác của một góc - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1+2 - Tiết 1+2: Góc ở vị trí đặc biết. Tia phân giác của một góc - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Tuần 1,2 GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIẾT. TIA PHÂN GIÁC NS: 3/9/2023
 Tiết 1+ 2 CỦA MỘT GÓC NG: 8,11/9/2023
 Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.
- Nhận biết tia phân giác của 1 góc
- Vẽ tia phân giác của một góc bằng dụng cụ học tập
2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
 • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
 • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa 
 các đối tượng đã cho và nội dung bài học về hai góc ở vị trí đặc biệt, tia phân 
 giác của một góc từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài 
 toán.
 • Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực 
 tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học 
 đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một 
 bài toán thuộc dạng đã biết.
 • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ được tia phân giác của một góc bằng 
 dụng cụ học tập.
3. Phẩm chất
 • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc 
 nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức 
 theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, 
thước đo góc.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước thẳng, thước 
đo góc...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, mảnh giấy màu. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
 học tập của học sinh quả hoạt động
Nhiệm vụ 1: 1. Góc ở vị trí đặc biệt:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a. Hai góc kề bù:
- GV cho HS thực hiện HĐ 1, HĐ 2 theo nhóm 
đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 
thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm trả lời HĐ 1, 2. Định nghĩa:
- GV hướng dẫn. - Hai góc có một cạnh chung, hai 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cạnh còn lại là hai tia đối nhau được 
- Đại diện nhóm trả lời. gọi là hai góc kề bù.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 푣à 푙à ℎ 푖 ó ề ù
HĐ1:
 Tính chất:
 - Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 
 180o.
 ⇒ + = 180표
Nhận xét:
- Đỉnh của hai góc: chung đỉnh
- Cạnh: Hai góc chung một cạnh, còn hai cạnh 
còn lại là hai tia đối nhau.
HĐ2:
a) Hai góc chung đỉnh.
Hai góc chung cạnh Oz. Hai tia Ox và Oy là hai 
tia đối.
b) = 135표
 = 45표
⇒ + = 180표
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 
thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm trả lời HĐ 3, 4.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm trả lời.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
HĐ3: Định nghĩa:
 Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi 
 cạnh của góc này là tia đối của một 
 cạnh của góc kia.
 푣à ′ ′ là hai góc đối đỉnh
 Tính chất:
 - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Nhận xét:
 = ′ ′
- Đỉnh: chung đỉnh.
- Cạnh: mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh 
của góc kia.
HĐ 4:
Đo số đo:
 = ′ ′ = 31표
- Từ đó GV giới thiệu định nghĩa của hai góc 
đối đỉnh và tính chất.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét.
GV khái quát, tổng hợp lại các kiến thức.
* GV cho HS trả lời Câu hỏi, + tìm hai góc đối 
đỉnh. (Hai góc đối đỉnh là: 1và 2)
+ giải thích vì sao hình a không phải là hai góc 
đối đỉnh? (Vì có 1 cặp cạnh không là hai tia đối 
nhau?
+ câu hỏi thêm: hai đường thẳng cắt nhau thì 
tạo ra mấy cặp góc đối đỉnh?
(2 cặp góc đối đỉnh)
- GV cho HS đọc phần Tập suy luận, hướng 
dẫn: - Vẽ được tia phân giác sử dụng dụng cụ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, trả lời các câu hỏi xây dựng kiến thức tia phân giác, 
làm HĐ 5, Luyện tập 3 và Thực hành vẽ.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi về tia phân giác của một góc, tính số đo góc 
và vẽ được tia phân giác.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tia phân giác của một góc:
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, 
 hoàn thành HĐ 5 (SGK – tr 43)
 (HS chuẩn bị sẵn giấy màu).
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS đọc SGK, nghe giảng và thực hiện 
 các nhiệm vụ. Định nghĩa:
 - HS thảo luận nhóm đôi HĐ5. Tia nằm giữa hai cạnh của một góc và tạo 
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau được 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: gọi là tia phân giác của góc đó.
 - HS đại diện phát biểu. Đường thẳng chứa tia phân giác của một 
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho góc là đường phân giác của góc đó.
 bạn. 
 HĐ 5: Tính chất tia phân giác:
 a) Tia Oz nằm giữa hai cạnh của góc Khi Oz là tia phân giác của góc xOy thì 
 1
 xOy. .
 = = 2 
 b) = .
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
 hợp lại kiến thức.
 - GV giới thiệu định nghĩa và tính chất tia 
 phân giác của góc.
 Ví dụ 2 (SGK – tr44)
 - GV cho HS đọc Ví dụ 2. Luyện tập 3:
 - GV cho HS làm Luyện tập 3, hướng 
 dẫn:
 + Am là tia phân giác của góc xAy, vậy 
 ta có tính chất gì giữa góc xAy và xAm?
 Vì Am là tia phân giác của góc xAy 
 ⇒ = 2. = 2.65표 = 130표
 - GV hướng dẫn HS làm Thực hành, vẽ Thực hành: Vẽ tia phân giác Oz của góc 
 tia phân giác theo các bước. xOy có số đo bằng 68o. - GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và 
tuyên dương
Kết quả: 
Bài 3.1. 
Hình a: Hai góc kể bù là góc và góc 푛.
Hình b: Hai góc kể bù là góc và góc .
Bài 3.2. 
Hình a: Hai cặp góc đối đỉnh là góc và góc 푡; góc 푡 và góc .
Hình b: Hai cặp góc đối đỉnh là góc và góc ; góc và góc .
Bài 3.3. 
a) Hai góc kể bù là góc và góc .
b) Ta có: = 180표 ― = 180표 ―60표 = 120표
(Hai góc xOy và yOm là hai góc kề bù).
 1 1
c) +) Ta có: 표 표 (Do Ot là tia phân giác của góc xOy).
 푡 = 푡 = 2 = 2.60 = 30
+) Hai góc kề bù là tOm và tOx
⇒푡 = 180표 ― 푡 = 180표 ―30표 = 150표.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 15p
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về góc ở vị trí đặc 
biệt và tia phân giác của một góc.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài Bài 3.4, 3.5 
(SGK -tr45).
c) Sản phẩm: HS vận dụng nhận biết được các hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh và sử 
dụng tính chất hai góc đặc biệt để tính góc.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 3.4, 3.5 (SGK -tr45).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ làm bài tập.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Với mỗi bài tập GV gọi HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_1.docx