Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 18 trang Chính Bách 29/07/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 TUẦN 12 BÀI 15: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM Ngày soạn: 16/11/2023
Tiết 21-22 GIÁC VUÔNG (2 TIẾT) Ngày dạy: 24,29/11/2023
 I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức: Giải thích các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
 2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
 - Năng lực riêng: 
 + Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo bốn trường hợp.
 + Mô hình hóa được các bài toán đơn giản về tam giác vuông.
 + Lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn 
 trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự 
 hướng dẫn của GV.
 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút 
 viết bảng nhóm.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt 
 GV: 1 vuông.
Chiều cao của AB và A’B’ là chiều cao hai 
chiếc cột, bóng của hai chiếc cột lần lượt là 
đoạn AC và A’C’.
+ Theo em vì sao mà bóng hai chiếc cột lại 
bằng nhau? Lí do bạn Tròn đưa ra có đúng 
không?
+ Với hai tam giác vuông có một cặp cạnh 
góc vuông bằng nhau, làm thế nào để kiểm 
tra xem chúng có bằng nhau hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan 
sát và chú ý lắng nghe, thảo luận trả lời câu 
hỏi và đưa ra dự đoán.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một 
số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh 
giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt Một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
HS vào bài học mới: “Để chứng minh hai 
tam giác vuông bằng nhau thì ta có các 
trường hợp nào đặc biệt hơn các tam giác 
thường không, bài học hôm nay chúng ta sẽ 
đi tìm hiểu”
GV: 3 Định lí 1: 
 Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này 
 lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác 
 vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
 GT 훥 ,훥 ′ ′ ′.
 B· AC B· A C 900
 AB = A’B’, AC = A’C’
 KL 훥 = 훥 ′ ′ ′
 HĐ2:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi làm HĐ2.
+ Từ đó hai tam giác vuông có tương ứng 
một cạnh góc vuông và một góc kề với cạnh 
ấy bằng nhau thì có bằng nhau không? Rút 
ra một trường hợp bằng nhau của hai tam 
giác vuông.
 Xét tam giác ABC và A’B’C’ có:
- GV cho HS phát biểu định lí, viết dưới 
 B· AC B· A C 900
dạng kí hiệu.
 AB = A’B’
 = ′ ′ ′
 ⇒훥 = 훥 ′ ′ ′ (g.c.g)
+ Lưu ý: góc nhọn phải kề cạnh góc vuông Định lí 2:
tương ứng. Nếu một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy 
 của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông 
+ Hỏi thêm: có thể thay đổi cặp cạnh và và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì 
góc bằng nhau được hay không? hai tam giác vuông đó bằng nhau.
(có thể thay đổi: = ′ ′ ′; AC = 
A’C’)
GV: 5 bằng nhau của hai tam giác vuông.
 HĐ3:
 a) = 90표 ― = 90표 ― ′ = ′.
- GV cho HS phát biểu định lí, viết dưới Xét tam giác ABC và A’B’C’ có:
dạng kí hiệu. = ′ ′ ′
 BC = B’C’
+ Giới thiệu có thể gọi tắt trường hợp này 
 = ′ ′ ′
là: cạnh huyền – góc nhọn.
 ⇒훥 = 훥 ′ ′ ′ (g.c.g)
+ Hỏi thêm: có thể thay đổi cặp góc bằng b) AC = A’C’ (훥 = 훥 ′ ′ ′)
nhau không? Do đó độ cao của hai con dốc này bằng nhau.
(có thể thay đổi góc: = ′ ′ ′)
 Định lí 3:
- GV cho HS làm Câu hỏi, tìm các cặp tam Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác 
giác bằng nhau theo nhóm 4. vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của 
 tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng 
 nhau.
 GT 훥 ,훥 ′ ′ ′.
- GV cho HS đọc Ví dụ 1. 
 = ′ ′ ′ = 90표,
+ Tam giác BAC và DAC là tam giác gì? 
 BC = B’C’; = ′ ′ ′
Hai tam giác đó có yếu tố gì bằng nhau?
 KL 훥 = 훥 ′ ′ ′
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 Câu hỏi:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. 훥 = 훥 푌푍 (cạnh góc vuông – góc nhọn)
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. 훥 퐹 = 훥 퐾 (cạnh huyền – góc nhọn)
GV: 7 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS lên bảng trình bày. Các HS khác chú ý 
chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm 
trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, nhận xét.
 Xét hai tam giác vuông OMA và OMB có:
 OM là cạnh chung
 = 
 ⇒훥 = 훥 (cạnh huyền – góc nhọn).
 MA MB
Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm Bài 4.20 (SGK – tr79).
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện: (3ph)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ 
cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 
đôi Bài 4.20 (a,c,d)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan 
GV: 9 TIẾT 2: CÁC TRƯỜN HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 học tập của học sinh hoạt động
Mục tiêu: Giúp học ôn lại kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông học ở tiết 1.
Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm bài tập tập trắc nghiệm GV giao.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. (7 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Câu 1: A
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi:
Câu 1: Cho tam giác ABC và tam giác DEF có 
Aˆ Eˆ 900 . Cần thêm một điều kiện gì để tam giác 
ABC và tam giác DEF theo trường hợp hai cạnh góc 
vuông?
 Câu 2: B
 A. AB = DE, AC = DF B. AB = AC , DE 
 = DF
 C. BC = EF, AB = DE D. AC = DF, BC 
 = EF
Câu 2: Cho tam giác ABC và tam giác MNP có 
Aˆ Mˆ 900 ,Cˆ Pˆ . Cần thêm một điều kiện gì để 
tam giác ABC và tam giác MNP theo trường hợp Câu 3: A
cạnh góc vuông - góc nhọn kề?
 A. AB = MN B. AC = MP
 C. BC = NP D. AC = MN
Câu 3: Cho hình vẽ, khẳng định nào sau đây là đúng
A. ABC ACD B. ABC ADC Câu D: D
C. BAC DCA D. CAB ADC
Câu 4: Cho hình vẽ, khẳng định nào sau đây là đúng
GV: 1
 1 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 học tập của học sinh hoạt động
+ Từ kết quả của hoạt động, nếu hai tam giác vuông 
có cạnh huyền và một cạnh góc vuông tương ứng 
bằng nhau thì hai tam giác này có bằng nhau không? HĐ5:
 a) AC = A’C’
 b) Hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ bằng 
 nhau (cặp cạnh góc vuông bằng nhau).
 Định lí:
 Nếu cạnh huyền và một góc vuông của tam 
- GV cho HS phát biểu định lí, viết lại dưới dạng kí giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh 
hiệu. góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam 
 giác vuông đó bằng nhau.
 GT 훥 ,훥 ′ ′ ′.
+ Hỏi thêm: có thể thay đổi cặp cạnh không?
 표
(có thể thay đổi cặp cạnh góc vuông: AC = A’C’). = ′ ′ ′ = 90 ,
+ Giới thiệu cách gọi tắt: cạnh huyền – cạnh góc 
 BC = B’C’; AB = A’B’
vuông.
 KL 훥 = 훥 ′ ′ ′
- GV cho HS làm Câu hỏi, tìm cặp tam giác bằng 
nhau.
 Câu hỏi:
- GV cho HS đọc Ví dụ 2, đưa hình ảnh, HS nêu giả 
 훥 = 훥 퐾
thiết kết luận và cách chứng minh.
 훥 퐹 = 훥 푃
- GV cho HS làm phần Luyện tập 3, chiếu hình ảnh, Ví dụ 2 (SGK – tr78)
cho HS quan sát
+ A, B, C nằm trên đường tròn tâm O nên có các Luyện tập 3:
GV: 1
 3 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 học tập của học sinh hoạt động
 Sản phẩm học tập: HS giải được bài về nhận biết và chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo 
các trường hợp.
Tổ chức thực hiện: (8 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Kết quả: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS Bài 4.20.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi Bài b) 훥 = 훥퐹 (cạnh huyền – cạnh góc 
4.20, hoạt động cá nhân Bài 4.21b (SGK – tr79). vuông),
- GV cho HS làm bài thêm.
 Đáp án bài thêm:
Bài 1: Các tam giác vuông ABC và DEF có = 
 Bài 1: 
 = 90표, AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện 
bằng nhau (về cạnh hay về góc) để 훥 = 훥 퐹. Các cách để thêm điều kiện
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý Cách 1: AB = DE. Hai tam giác bằng nhau 
lắng nghe, thảo luận nhóm 2, suy nghĩ trả lời, hoàn theo trường hợp hai cạnh góc vuông.
thành các bài tập GV yêu cầu.
 Cách 2: = hoặc = 퐹. Hai tam giác bằng 
- GV quan sát và hỗ trợ.
 nhau theo trường hợp cạnh góc vuông – góc 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 nhọn.
- Mỗi bài tập mời HS lên bảng trình bày. Các HS 
 Cách 3: BC = EF. Hai tam giác bằng nhau 
khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm 
 theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc 
trên bảng.
 vuông.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, nhận xét.
Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng tính chất hình chữ nhật và trường hợp bằng nhau 
của tam giác vuông để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
GV: 1
 5 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 học tập của học sinh hoạt động
 B
 D
 A
 M C
 Hướng dẫn: E
a) Xét BMA vuông tại A và BMD vuông tại D ta 
có:
 BM cạnh chung 
 ·ABM D· BM (do BM là phân giác của góc B )
Do đó BMA BMD (cạnh huyền - góc nhọn)
 Suy ra BA BD.
b) Xét ABC và DBE ta có: 
 B· AC B· DE 90
 BA BD.(chứng minh trên)
 Bµ là góc chung 
Do đó ABC DBE (g-c-g). 
 GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (2 phút)
 ● GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: các trường hợp bằng nhau của tam giác 
 vuông.
GV: 1
 7

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_1.docx