Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 10 - Tiết 19+20: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

docx 10 trang Chính Bách 29/07/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 10 - Tiết 19+20: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 10 - Tiết 19+20: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 10 - Tiết 19+20: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thêm
 Tuần 10 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 02/11/2023
Tiết 19-20 Ngày giảng: 11,14/11/2023
I. Mục tiêu: 
1. Về kiến thức: 
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau: cạnh - góc - cạnh và góc - cạnh - góc của tam giác
- Vận dụng các định lí về hai trường hợp bằng nhau: cạnh - góc - cạnh và góc - cạnh- 
góc của tam giác để chứng minh hình học đơn giản.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học thông qua việc chuẩn bị bài và làm bài ở nhà. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động nhóm và nhận xét thảo luận 
đánh giá.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua phát hiện vấn đề ở mỗi bài tập 
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt 
động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS chỉ ra được các yếu tố bằng nhau đã có, tìm được 
phương pháp tính độ dài, tính góc, phân tích các bài toán để tìm các yếu tố về cạnh, góc 
bằng nhau. Từ đó chứng minh được hai tam giác bằng nhau.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS lập luận, chứng minh được bài toán.
- Năng lực sử dụng công cụ toán học để vẽ hình.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực 
hiện.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả 
hoạt động nhóm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, thước đo góc, giáo án, bảng rubric.
2. Học sinh: 
- Ôn lại trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của hai tam giác.
- Đồ dùng học tập, vở ghi.
- Chuẩn bị bài đã giao về nhà tiết trước.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động ( 15 phút) Hoạt động của GV – HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
quả và công bố đội chiến thắng, cộng điểm nào sau đây để tam giác ABC bằng tam 
(hoặc phát quà) giác NPM theo trường hợp góc – cạnh – 
 góc?
 A. M¶ µA . B. µA Pµ .
 C. Cµ M¶ . D. µA Nµ .
 Câu 5. Cho hình vẽ bên biết ·ABE ·ACF
 Cần thêm điều kiện gì để ABE ACF
 theo trường hợp góc-cạnh-góc. 
 · ·
 A. AB AC B. AEB AFC
 C. BE CF D. AF AC
 Câu 6. Cho tam giác ABC và tam giác 
 DEF có AB DE , Bµ Eµ, µA Dµ . Biết 
 AC 6cm . Độ dài DF là
 A. 4cm . B. 5cm .
 C. 6cm . D. 7cm .
2. Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết ( 15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của hai tam giác.
- Chỉ ra những sai lầm học sinh dễ mắc phải.
b) Nội dung: 
- GV cho HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nhận dạng hai tam giác có bằng nhau không.
- Từ đó, rút ra nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS.
c) Sản phẩm: 
- Nội dung hai trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Hai cặp tam giác không bằng nhau vì không đảm bảo tính xen giữa và liền kề trong 
định lí.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV – HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 15 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS vận dụng kiến thức để làm bài tập.
b) Nội dung: 
- Bài tập 4.18/ SGK.
c) Sản phẩm: 
- Lời giải bài tập 4.18/ SGK.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV – HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình II. Luyện tập
 và viết GT-KL bài tập 4.18/SGK. Bài 4.18. (SGK/tr 74)
 GV hướng dẫn (khi cần) C
 a) Chỉ ra các yếu tố bằng nhau đã có của 
 hai tam giác. Kết luận hai tam giác bằng 
 A B
 nhau theo trường hợp c.g.c hoặc g.c.g. E
 b) Vận dụng kết quả ở câu a để suy ra 
 các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau D
 làm điều kiện để chứng minh câu b
 GT EC ED , ·AEC ·AED
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 a) AEC AED
 - HS suy nghĩ theo hướng dẫn của GV. KL
 b) ABC ABD
 * Báo cáo, thảo luận
 - Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL. Chứng minh
 - Hai HS lên bảng trình bày bài giải. a) Hai tam giác AEC và AED có:
 EC ED (theo gt)
 * Kết luận, nhận định
 · ·
 - GV chính xác hoá kiến thức. AEC AED (theo gt)
 EA: cạnh chung
 Vậy AEC AED (c.g.c)
 b) Hai tam giác ABC và ABD có:
 AC AD (vì AEC AED )
 C· AB C· AE D· AE D· AB 
 (vì AEC AED
 AB: cạnh chung
 Vậy ABC ABD (c.g.c).
4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 40 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS vận dụng kiến thức đã học qua các bài tập trước để tư duy cho bài tập ở mức độ Hoạt động của GV – HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Xét OBC có:
 B· OC O· CB O· BC 180
 (định lý tổng ba góc trong tam giác)
 Xét OAC có:
 ·AOC O· CA O· AC 180
 (định lý tổng ba góc trong tam giác)
 Mà B· OC ·AOC (vì x· Oz z·Oy ) 
 O· BC O· AC (gt)
 O· CB O· CA.
 Xét OBC và OAC có:
 B· OC ·AOC (gt)
 OC : cạnh chung
 O· CB O· CA (cmt)
 OBC OAC (g.c.g)
 BẢNG RUBRIC CHO BÀI 4.19a/SGK
 Yêu cầu Mức 1 Mức 2 Mức 3
 Hình vẽ Không vẽ được Vẽ đúng mà thiếu kí Vẽ chính xác đúng 
 (0đ) hiệu sự bằng nhau yêu cầu
 (2đ) (3đ)
Chứng minh Không chứng minh Chứng minh được Chứng minh đúng
 được 2 góc bằng nhưng chưa hoàn 
O· CB O· CA O· CB O· CA
 nhau (0đ) chỉnh
 (4đ)
 (2đ) A. △ =△ B. △ = 훥 
 C. DC = BE; AB = AC D. Cả , , đều đúng
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Cho hình vẽ:
 Cần phải có thêm yếu tố nào để 훥 = 훥 bằng nhau theo trường hợp cạnh 
 – góc – cạnh:
 A. = B. = 
 C. = D. Cả , đều đúng 
Câu 4: Cho tam giác 퐹 có = 퐹. Tia phân giác của góc cắt 퐹 tại . Ta có
A. 훥 = 훥 퐹
B. = 퐹, = 퐹
C. = 퐹, = 퐹
D Cả , , đều đúng
Tự luận:
Bài 1: Trong các hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_1.docx