Kế hoạch bài dạy Giáo dục địa phương Lớp 6 - Tuần 6-10 - Chủ đề 2: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên tỉnh Quảng Nam - Năm học 2023-2024 - Lâm Ngọc Thảo Nguyên

docx 11 trang Chính Bách 31/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục địa phương Lớp 6 - Tuần 6-10 - Chủ đề 2: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên tỉnh Quảng Nam - Năm học 2023-2024 - Lâm Ngọc Thảo Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giáo dục địa phương Lớp 6 - Tuần 6-10 - Chủ đề 2: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên tỉnh Quảng Nam - Năm học 2023-2024 - Lâm Ngọc Thảo Nguyên

Kế hoạch bài dạy Giáo dục địa phương Lớp 6 - Tuần 6-10 - Chủ đề 2: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên tỉnh Quảng Nam - Năm học 2023-2024 - Lâm Ngọc Thảo Nguyên
 Tuần:6-10 Chủ đề 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN Ngày soạn:8/10/23
Tiết:6-10 TỰ NHIÊN TỈNH QUẢNG NAM Ngày giảng:11/23
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Về kiến thức
 - Trình bày được đặc điểm chính về vị trí địa lí, lãnh thổ và các điều kiện tự nhiên của 
 tỉnh Quảng Nam.
 - Nêu được những ảnh hưởng của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên đến sản xuất và đời 
 sống ở Quảng Nam.
 - Biết những tác động (tích cực và tiêu cực) của người dân địa phương đối với các thành 
 phần tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Quảng Nam.
 2. Về năng lực
 - Xác định được địa giới hành chính tỉnh Quảng Nam trên lược đồ; biết khai thác tài 
 liệu, kênh hình; sưu tầm tư liệu, quan sát, ghi nhận và xử lý thông tin liên quan đến vị trí 
 địa lí, lãnh thổ và các điều kiện tự nhiên của tỉnh Quảng Nam; 
 - Sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với lược đồ, hình ảnh để trình bày thông tin, thảo luận 
 theo nhiệm vụ học tập được giao.
 3. Về phẩm chất 
 - Có ý thức đúng về việc khai thác tài nguyên thiên nhiên; có hành động thiết thực, phù 
 hợp góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở địa phương.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi, tranh ảnh. Lược đồ tự nhiên Việt Nam, lược đồ tự nhiên tỉnh Quảng 
 Nam.
 - Tài liệu Giáo dục địa phương Quảng Nam; một số hình ảnh, video về vị trí, lãnh thổ và 
 điều kiện tự nhiên Quảng Nam.
 - Phiếu học tập. 
 2. Đối với học sinh Bước 3 (báo cáo kết quả nhiệm vụ): 
 Bước 4: Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động của học sinh, xác nhận những kiến 
thức đúng mà các em đã có, sau đó hướng dẫn học sinh đọc thông tin phần mở đầu, kết 
hợp quan sát hai ảnh ở trang 10 tài liệu giáo viên kết nối một số điều học sinh đã biết về 
vị trí, lãnh thổ và điều kiện tự nhiên Quảng Nam với mục tiêu, nhiệm vụ học tập của chủ 
đề: Quảng Nam là tỉnh có diện tích rộng và điều kiện tự nhiên đa dạng. Em đã biết gì
về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của tỉnh Quảng Nam? Những đặc điểm này có ảnh
hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh ta? Chúng ta cùng tìm hiểu 
trong chủ đề này.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và các đơn vị hành chính.
- Mục tiêu 
+ Trình bày được đặc điểm chính về vị trí địa lí, lãnh thổ của tỉnh Quảng Nam.
+ Biết được những ảnh hưởng cơ bản của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở 
Quảng Nam.
 + Xác định được địa giới hành chính tỉnh Quảng Nam trên lược đồ.
 - Nội dung: Quan sát lược đồ hành chính tỉnh Quảng Nam và khai thác kênh chữ 
của tài liệu xác định đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và các đơn vị hành chính của 
tỉnh. 
 - Sản phẩm học tập: HS trả lời được những nội dung về vị trí địa lí, phạm vi lãnh 
thổ và các đơn vị hành chính tỉnh Quảng Nam.
- Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm 
 Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Vị trí và lãnh 
 thổ
 - Giáo viên hướng dẫn, yêu cầu học sinh thông tin mục I, phần Kiến 
 - Nằm trong khu 
 thức mới của tài liệu kết hợp khai thác lược đồ hành chính tỉnh Quảng 
 vực duyên hải 
 Nam lần lượt thực hiện hai nhiệm vụ:
 miền Trung, 
 + Nhiệm vụ 1: Xác định đặc điểm vị trí và lãnh thổ. - Diện tích tự 
 ? Xác định lãnh thổ tỉnh Quảng Nam bao gồm những bộ phận nào? nhiên 10.574,74 
 km2. 
 ? Cho biết tỉnh Quảng Nam: + Quyền tài phán là thẩm quyền riêng biệt của quốc gia ven biển 
 trong việc đưa ra các quyết định, quy phạm và giám sát việc thực hiện 
 chúng, như: cấp phép, giải quyết và xử lý đối với một số loại hình 
 hoạt động, các đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển, trong đó 
 có việc lắp đặt và sử dụng các đảo nhân tạo, các thiết bị và công trình 
 nghiên cứu khoa học về biển; bảo vệ và gìn giữ môi trường biển trong 
 vùng đặc quyền kinh tế hay thềm lục địa của quốc gia đó. 
Hoạt động 2: II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Mục tiêu 
 + Trình bày được đặc điểm chính các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
của tỉnh.
 + Nêu được những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sản xuất và đời sống ở 
Quảng Nam.
 - Nội dung: Học sinh trình bày kết quả đã chuẩn bị theo phân công ở tiết học 
trước về các nội dung:
 1- Đặc điểm chính của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Quảng Nam.
 2- Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sản xuất và 
đời sống ở Quảng Nam.
 - Sản phẩm học tập: HS trả lời được những nội dung về điều kiện tự nhiên và tài 
nguyên thiên nhiên tỉnh Quảng Nam.
- Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản 
 phẩm 
 Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nội 
 dung 
 - Hình thức tổ chức: Nhóm
 phiếu 
 - Chia lớp thành 7 nhóm để giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh thực hiện học tập
 tìm hiểu về các thành phần tự nhiên hoặc tài nguyên thiên nhiên của tỉnh: 
 Nhóm 1: Địa hình, nhóm 2: Khí hậu, nhóm 3: Sông ngòi, nhóm 4: Tài nguyên 
 đất, nhóm 5: Tài nguyên khoáng sản, nhóm 6: Tài nguyên rừng và nhóm 7: Tài 
 nguyên biển. - Vùng đồi núi chiếm 72% diện tích tự nhiên với nhiều ngọn núi cao trên 
 2.000m. 
 - Vùng đồng bằng bị chia cắt bởi các lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn, sông 
 Tam Kỳ và sông Trường Giang. 
 - Vùng ven biển phía đông sông Trường Giang là dải cồn cát chạy dài từ 
 Điện Ngọc (Điện Bàn) đến Tam Nghĩa (Núi Thành).
Khí hậu - Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt là mùa khô và 
 mùa mưa, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. 
 - Nhiệt độ trung bình từ 25 – 26,5⁰C, nhiệt độ thay đổi chủ yếu theo mùa và 
 theo độ cao 
 - Lượng mưa trung bình năm từ 2.000 – 2.500 mm nhưng phân bố không 
 đều, mưa ở miền núi nhiều hơn đồng bằng, mùa mưa trùng với mùa bão.
Sông ngòi - Có hệ thống sông ngòi dày đặc, trong đó có một số sông lớn như: sông Thu 
 Bồn, sông Vu Gia, sông Trường Giang, ... 
 - Chế độ dòng chảy của sông ngòi có sự phân mùa rõ rệt: lưu lượng lớn vào 
 mùa mưa, thấp vào mùa khô.
 - Có nhiều suối thuộc khu vực miền núi.
 - Nhiều mỏ nước khoáng – nóng có chất lượng tốt. 
 - Các tầng chứa nước ngầm khá phong phú, đặc biệt ở vùng phía tây do độ 
 che phủ rừng cao.
Đất - Được hình thành từ nhiều loại đất khác nhau gồm cồn cát và đất cát ven 
 biển, đất phù sa sông, đất phù sa biển, đất xám bạc màu, đất đỏ vàng, đất 
 thung lũng, đất xói mòn trơ sỏi đá,... 
 - Diện tích đất lâm nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất, kế tiếp là đất sản xuất nông 
 nghiệp, đất thổ cư và đất chuyên dùng.
 - Diện tích đất trống đồi trọc, đất cát ven biển chưa được sử dụng còn chiếm 
 diện tích lớn.
Khoáng - Nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và phong phú: than đá ở Nông 
sản Sơn, mỏ vàng Bồng Miêu ở Phú Ninh; mỏ vàng Đắk Sa thuộc ở Phước 
 Sơn * Bài tập 2:
 - Hình thức tổ chức: Nhóm cặp đôi.
 - Bước 1: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm cặp dựa vào tài liệu và kiến thức đã 
học, kết hợp với kết quả tìm hiểu ở các tiết học trước để lần lượt xác định: Đặc điểm 
chính và Ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của từng thành phần tự nhiên, tài nguyên 
thiên nhiên để điền vào các cột hoàn thành bảng tổng hợp theo mẫu:
 Điều kiện tự nhiên và Ảnh hưởng đến sản xuất và 
 tài nguyên thiên nhiên đời sống
 Địa hình
 Khí hậu
 Sông ngòi
 Đất
 Khoáng sản
 Rừng
 Biển
 - Bước 2: HS làm việc, trao đổi theo nhóm cặp để hoàn thành bài tập nhiệm vụ 
được giao. GV tổ chức điều hành, hỗ trợ, khích lệ các nhóm.
 - Bước 3: Đại diện các nhóm lần lượt trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: GV đánh giá, chính xác hóa kiến thức. 
Lưu ý việc bổ sung, nhấn mạnh ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của của các thành phần 
tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sản xuất đời sống và đời sống ở Quảng Nam.
4. Hoạt động vận dụng
 a. Mục tiêu 
 - Học sinh vận dụng và khắc sâu kiến thức đã học, củng cố kĩ năng khai thác và 
xử lí thông tin kết hợp tìm hiểu thực tế để giới thiệu về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên ở 
địa phương các em đang sinh sống và tác động của các yếu tố đó đến sự phát triển kinh 
tế và đời sống người dân.
 - Biết những tác động (tích cực và tiêu cực) của người dân địa phương đối với các 
thành phần tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở quê hương mình. với các thành phần tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở quê hương để thực hiện nhiệm 
vụ được giao. Các nhóm tổ chức thảo luận phân công nhiệm vụ để tìm hiểu phối hợp 
hoàn thành ở nhà.
 - Bước 2: Đến lớp, giáo viên dành một thời gian nhất định cho các nhóm rà soát, 
hoàn chỉnh thông tin sẽ chia sẻ. Giáo viên theo dõi để gợi ý điều chỉnh, bổ sung khi học 
sinh cần.
 - Bước 3: Đại diện mỗi nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, thảo luận. 
 - Bước 4: Giáo viên nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ và kết quả của 
các nhóm, lớp. 
 Đánh giá kết quả hoạt động 1 và 2 ở phần vận dụng, giáo viên có thể yêu cầu học 
sinh nộp sản phẩm để chấm ghi điểm kiểm tra thường xuyên.
 Dựa vào phần trình bày các bức tranh của các nhóm, GV giáo dục môi 
trường cho học sinh.
Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh
 - Học bài, hoàn thiện bài tập phần vận dung đó là cùng bạn tham gia các 
hoạt động bảo vệ môi trường.
 - Xem trước chủ đề 3 và sưu tầm tư liệu về: Di sản văn hóa phi vật thể ở 
Quảng Nam. Hoàn thành phiếu bài tập
PHIẾU BÀI TẬP VỀ NHÀ
 Di sản Em biết gì về Di sản này
 Thánh địa Mĩ 
 Sơn
 + Sưu tầm thêm thông tin, hình ảnh về các di sản vật thể ở Việt Nam đã được 
UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới.
 -------------------------

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_duc_dia_phuong_lop_6_tuan_6_10_chu_de.docx