Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30-33 - Chủ đề: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30-33 - Chủ đề: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 30-33 - Chủ đề: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

TUẦN 30,31,32,33 – TIẾT 47,48,49,50 CHỦ ĐỀ 1. VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 4 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long. - Mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính. - Trình bày được quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long. 2. Về năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học lịch sử và địa lí: + Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long. + Mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính. + Trình bày được quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long. - Năng lực tìm hiểu lịc sử và địa lí: + Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr157-163. + Quan sát biểu đồ hình 1.2 SGK tr159 và hình 1.4 SGK tr160 để mô tả chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long. - Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: sưu tầm tư liệu, hình ảnh về địa hình, sông ngòi của châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long. 3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức giữ gìn và phát triển nền văn minh châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV) - KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV). - Hình 1.1. Một phần châu thổ sông Hồng, hình 1.2. Biểu đồ lưu lượng nước của sông Hồng tại trạm Sơn Tây, Hình 1.3. Một phần châu thổ sông Cửu Long, hình 1.4. Biểu đồ lưu lượng nước sông Tiền tại trạm Mỹ Thuận, hình 1.5. Họa tiết hình thuyền trên trống đồng Đông Sơn, hình 1.6. Lưỡi câu đồng thuộc thời kì văn hóa Gò Mun, hình 1.7. Vỏ ốc được phát hiện trong các di chỉ thuộc văn hóa Hạ Long, hình 1.8. Kênh Chợ Gạo (Tiền Giang), hình 1.9. Chợ nỗi Ngã Năm (Sóc Trăng) phóng to. - Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời. 2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút) 1 Câu 6: C Câu 7. D * HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Châu thổ là một địa mạo cấu tạo khi một dòng sông chảy vào một vụng nước, nhỏ là hồ, đầm phá, lớn là vịnh, biển hay đại dương khiến dòng nước bị cản chậm lại. Chất phù sa cuốn theo dòng nước khi tốc độ nước không đủ mạnh sẽ phải lắng đọng xuống, bồi lên lòng sông và hai bên bờ. Ở nước ta có 2 châu thổ là châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long, đây là nơi tập trung đông dân cư đồng thời là hai vùng kinh tế quan trọng của nước ta. Vậy, hai châu thổ này được hình thành và phát triển như thế nào? Chế độ nước của các dòng sông chính và quá trình con người chinh phục châu thổ ra sao? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (105 phút) 2.1. Tìm hiểu về Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng. Chế độ nước của sông Hồng. (35 phút) a. Mục tiêu: HS: - Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng. - Mô tả được chế độ nước của sông Hồng. b. Nội dung: Dựa vào hình 1.1, 1.2 kết hợp kênh chữ SGK tr157-159 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: 1. Quá trình hình thành * GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. và phát triển châu thổ * GV treo hình 1.1, 1.2 lên bảng. sông Hồng. Chế độ nước * GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 1.1, 1.2 và thông tin của sông Hồng. trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: a. Qúa trình hình thành và 1. Châu thổ sông Hồng có diện tích bao nhiêu? Do sông phát triển châu thổ sông nào bồi đắp? Hồng 3 + Do là hợp lưu của nhiều sông nên khi mưa lớn thì lũ lên nhanh, rút chậm, diện tích ngập lớn. * HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. 2.2. Tìm hiểu về Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long. Chế độ nước của sông Cửu Long. (35 phút) a. Mục tiêu: HS: - Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long. - Mô tả được chế độ nước của sông Cửu Long. b. Nội dung: Dựa vào hình 1.3, 1.4 kết hợp kênh chữ SGK tr159, 160 thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: 2. Quá trình hình thành * GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK. và phát triển châu thổ * GV treo hình 1.3, 1.4 lên bảng. sông Cửu Long. Chế độ * GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến6 em, yêu nước của sông Cửu Long cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 1.3, 1.4 và thông tin a. Qúa trình hình thành và trong bày, thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời các câu phát triển hỏi theo phiếu học tập sau: - Diện tích khoảng 1. Nhóm 1, 2, 3, 4 – phiếu học tập số 1 40000km2, do sông Cửu Phần câu hỏi Phần trả lời 5 nhiều nơi ven - Hiện nay, do biến đổi khí hậu, nước biển của châu thổ biển dâng và hàm lượng phù sa trong bị sạt lở? nước sông giảm nên nhiều nơi ở ven biển của châu thổ bị sạt lở. 2. Nhóm 6 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời Mô tả chế độ Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước của sông nước mưa, chia thành hai mùa: Cửu Long. - Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11, chiếm khoảng 80% lưu lượng dòng chảy cả năm. Nước sông khá điều hòa, lũ lên chậm và rút chậm. - Mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 6 năm sau, chiếm khoảng 20% lưu lượng dòng chảy cả năm. Vì sao sông Cửu - Sông có dạng hình lông chim, ở Long lại có chế nước ta diện tích lưu vực nhỏ, chảy độ nước như trên diện tích nhỏ đồng thời lại được vậy? nối thông với hồ Tônlê Xáp. Vậy nên mùa lũ lên chậm, xuống chậm. - Sông chảy ra biển qua 9 cửa nên lũ thoát nhanh hơn. - Địa hình sông chảy qua thấp, mạng lưới kênh rạch dày đặc. * HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. 2.3. Tìm hiểu về Quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long. (35 phút) a. Mục tiêu: HS trình bày được quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long. b. Nội dung: Dựa vào hình 1.5 – 1.9 kết hợp kênh chữ SGK tr161-163 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. 7 * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái lấn biển để khai thác bãi độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. bồi vùng cửa sông. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: - Chính quyền phong kiến * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS nhà Nguyễn rất quan tâm trình bày sản phẩm của mình: đến vấn đề đắp đê, tuy 1. Vai trò: nhiên, triều đình đang lâm - Hết sức quan trọng trong cuộc sống của người Việt cổ ở vào thế bối rối, cân nhắc lợi miền Bắc. Đó là nơi cung cấp thức ăn, là đường giao thông - hại của việc nên tiếp tục liên kết giữa các vùng. đắp đê hay bỏ đê. - Hình ảnh về cuộc sống sông nước, cũng như dựa vào khai b. Đối với sông Cửu Long thác các sản phẩm tự nhiên từ sông nước được in đậm trên - Ngay từ thời vương quốc các di vật, hoặc vẫn được lưu giữ trong các tầng văn hoá Phù Nam (khoảng thế kỉ I khảo cổ học. đến đầu thế kỉ VII), vùng 2. Từ xa xưa, để khai thác nguồn nước giàu phù sa của hệ châu thổ sông Cửu Long đã thống sông Hồng, người Việt đã biết tạo nên những hệ được con người khai phá và thống kênh (sông đào) dẫn nước vào ruộng, hoặc tiêu nước, trở thành một trung tâm phân lũ về mùa mưa; đồng thời cũng sớm phải tổ chức đắp nông nghiệp lúa nước. đê, trị thuỷ để phát triển sản xuất và bảo vệ cuộc sống. - Đến thế kỉ IV, ở Nam Bộ 3. xuất hiện tình trạng biển - Từ thế kỉ XI, dưới thời Lý, Nhà nước Đại Việt đã cho đắp tiến cục bộ, nước mặn dần đê dọc theo hầu hết các con sông lớn. dâng cao ảnh hưởng - Tới thời Trần, triều đình đã cho gia cố cho các đoạn đê nghiêm trọng đến nghề xung yếu ở hai bên bờ sông Hồng từ đầu nguồn tới biển (đê trồng lúa. Cho đến thế kỉ quai vạc) và đặt ra chức quan Hà đê sứ chuyên trách trông XIII, Nam Bộ vẫn còn là coi việc bồi đắp và bảo vệ hệ thống đê điều,... vùng đất tương đối hoang 4. vu. - Sang thế kỉ XV, nhà Lê bắt đầu tiến hành quai đê lấn biển - Quá trình khai hoang, để khai thác bãi bồi vùng cửa sông. Công việc này được phục hoá đồng ruộng bắt đẩy mạnh vào thời Nguyễn ở các vùng ven biển Thái Bình, đầu được đẩy mạnh từ Nam Định và Ninh Bình. khoảng thế kỉ XVII với - Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn rất quan tâm đến nhiều dòng kênh lớn được vấn đề đắp đê phòng lụt ở vùng châu thổ sông Hồng. Tuy đào và đưa vào khai thác. nhiên, triều đình đang lâm vào thế bối rối, cân nhắc lợi - - Chợ nổi, nhà nổi,... là hại của việc nên tiếp tục đắp đê hay bỏ đê. những cách thích ứng với 5. môi trường sông nước của - Ngay từ thời vương quốc Phù Nam (khoảng thế kỉ I đến cư dân đồng bằng sông đầu thế kỉ VII), vùng châu thổ sông Cửu Long đã được con Cửu Long. người khai phá và trở thành một trung tâm nông nghiệp lúa nước. - Đến thế kỉ IV, ở Nam Bộ xuất hiện tình trạng biển tiến cục bộ, nước mặn dần dâng cao. Quá trình này đã làm cho toàn bộ vùng đất thấp bị ngập mặn, gây ra hậu quả lâu dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến nghề trồng lúa. Cho đến thế kỉ XIII, Nam Bộ vẫn còn là vùng đất tương đối hoang vu. 9 Chế độ Sông Hồng Sông Cửu Long nước Mùa lũ - Kéo dài 5 tháng (từ tháng 6 - Kéo dài 5 tháng (từ tháng 7 đến đến tháng 10), chiếm khoảng tháng 11), chiếm khoảng 80% lưu 75% lưu lượng dòng chảy cả lượng dòng chảy cả năm. năm. - Lũ lên và khi rút đều diễn ra - Các đợt lũ lên nhanh và đột chậm. ngột Mùa cạn - Kéo dài 7 tháng (từ tháng - Kéo dài 7 tháng (từ tháng 12 đến 11 đến tháng 5 năm sau), tháng 6 năm sau), chiếm khoảng chiếm khoảng 25% lưu 20% lưu lượng dòng chảy cả năm lượng dòng chảy cả năm. 2. - Giống nhau: + Hoạt động khai thác của con người ở vùng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long đều diễn ra từ rất sớm. + Hoạt động khai thác diễn ra nhằm mục đích chủ yếu là: phát triển nông nghiệp. Bên cạnh đó, con người cũng thực hiện các hoạt động khác, như: khai thác nguồn lợi thủy sản từ sông nước; sử dụng sông ngòi, kênh rạch, làm đường giao thông kết nối giữa các vùng, - Khác nhau: + Quá trình khai khẩn châu thổ sông Hồng ở miền Bắc gắn liền với việc đắp đê trị thủy. + Quá trình khai khẩn châu thổ sông Cửu Long ở miền Nam là quá trình con người thích ứng với tự nhiên. * HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b. Nội dung: GV GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà. c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Chọn và hoàn thành một trong hai nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1. Sưu tầm tư liệu, hình ảnh về địa hình, sông ngòi của châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu thêm từ sách, báo, internet và cho biết: Hiện nay việc khai thác và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long có cần thiết không? Vì sao? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. 11
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_30.docx