Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 24+25 - Bài 11: Phạm vi biển đông, vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

docx 15 trang Chính Bách 21/07/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 24+25 - Bài 11: Phạm vi biển đông, vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 24+25 - Bài 11: Phạm vi biển đông, vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 24+25 - Bài 11: Phạm vi biển đông, vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ
 TUẦN 24,25 – TIẾT 38,39,40,41
 BÀI 11. PHẠM VI BIỂN ĐÔNG, VÙNG BIỂN ĐẢO VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN 
 VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
 Phần: Địa lí Lớp: 8 Thời lượng: dạy 4 tiết
I. MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức
 - Xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung 
Biển Đông với Việt Nam.
 - Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc 
Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
 - Trình bày được khái niệm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền 
kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam).
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo VN.
 2. Về năng lực
 a. Năng lực chung:
 - Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài 
học, biết phân tích và xử lí tình huống.
 b. Năng lực đặc thù:
 - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: 
 + Xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung 
Biển Đông với Việt Nam.
 + Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc 
Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
 + Trình bày được khái niệm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền 
kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam).
 + Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo VN.
 - Năng lực tìm hiểu địa lí: 
 + Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr145-153.
 + Quan sát bản đồ hình 11.1 SGK tr146 để xác định phạm vị và các nước, vùng lãnh 
thổ có chung Biển Đông với VN.
 + Quan sát sơ đồ hình 11.2 SGK tr147 để xác đinh phạm vi các vùng biển của VN.
 + Quan sát bản đồ hình 11.3 SGK tr148 và hình 11.4 SGK tr150 để xác định các mốc 
đường cơ sở và đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa VN và Trung Quốc.
 + Quan sát bản đồ hình 11.5 SGK tr153 để trình bày đặc điểm hải văn của vùng biển 
nước ta.
 - Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu về vị trí 
địa lý, đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực biển và hải đảo sau: vịnh Bắc Bộ, vịnh 
Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
 3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, yêu nước, yêu biển – đảo Việt Nam, ý thức 
bảo vệ chủ quyền biển – đảo của VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1 Câu 3: Kể tên 5 vườn quốc gia của nước ta.
 Câu 4: Kể tên 5 khu dự trữ sinh quyển của nước ta.
 Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
 * HS dựa vào Atlat ĐLVN và kiến thức đã học, suy nghĩa để trả lời câu hỏi. 
 * GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
 Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
 * Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 
 Câu 1: Khỉ, vượn, hươu, voi, hổ, 
 Câu 2: Rừng kín thường xanh, rừng thưa, rừng tre nứa, rừng ngập mặn, rừng trên núi 
đá vôi,
 Câu 3: Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Phú Quốc,
 Câu 4: Cát Bà, Cù lao Chàm, Cần Giờ, Kiên Giang, Cà Mau,
 BIỂN ĐÔNG
 * HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh 
sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của 
cá nhân.
 Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Biển Đông là một biển lớn, có vai trò quan 
trọng cả về mặt tự nhiên và kinh tế - chính trị - xã hội đối với khu vực nói riêng và trên thế 
giới nói chung. Vậy, Biển Đông nói chung và vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông có vị 
trí và phạm vi như thế nào? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua 
bài học hôm nay. 
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (200 phút)
 2.1. Tìm hiểu về Khái quát về phạm vi Biển Đông (30 phút)
 a. Mục tiêu: HS xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng 
lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam.
 b. Nội dung: Quan sát hình 11.1 kết hợp kênh chữ SGK tr145, suy nghĩ cá nhân 
để trả lời các câu hỏi của GV. 
 3 1. Biển Đông có diện tích khoảng 3,44 triệu km 2, là biển 
 lớn thứ 3 trong các biển trên thế giới.
 2. Biển Đông thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ vĩ độ 
 30N đến vĩ độ 260B và từ kinh độ 1000 đến 1210Đ.
 3. HS xác định được hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh 
 Thái Lan.
 4. 
 - Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung 
 Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xia, Bờ-ru-nây, Ma-lay-xia, 
 Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.
 - Vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam là: Đài 
 Loan.
 5. Vùng biển VN là một phần của Biển Đông, có diện tích 
 khoàng 1 triệu km2.
 * HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp 
 bạn và sản phẩm của cá nhân.
 Bước 4. Đánh giá:
 GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết 
 quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức 
 cần đạt.
 * GV mở rộng: Diện tích Biển Đông gấp ba lần diện tích 
 đất liền: 1 triệu km2/331212km2). Tính trung bình tỷ lệ diện 
 tích theo số km bờ biển thì cứ 100km2 có 1km bờ biển (so 
 với trung bình của thế giới là 600km2 đất liền trên 1km bờ 
 biển).
 2.2. Tìm hiểu về Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông (85 phút)
 a. Mục tiêu: 
 - HS xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia 
vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
 - HS trình bày được khái niệm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng 
đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam)
 b. Nội dung: Quan sát bảng 11.1, 11.2, hình 11.2 đến 11.4 kết hợp kênh chữ SGK 
tr146-150, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV. 
 5 Bước 1. Giao nhiệm vụ: 2. Các vùng biển của Việt 
* GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK. Nam ở Biển Đông
* GV treo bảng 11.1, 11.2 và hình 11.2 đến 11.4 lên bảng. - Đường cơ sở để tính chiều 
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu rộng lãnh hải VN là đường 
cầu HS quan sát bảng 11.1, 11.2, hình 11.2 đến 11.4 và thẳng gãy khúc, nối liền 
thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 15 phút để trả lời các điểm từ 0 – A11.
các câu hỏi theo phiếu học tập sau: - Vùng biển nước ta có diện 
1. Nhóm 1, 2, 3, 4 – phiếu học tập số 1 tích khoàng 1 triệu km2.
 Phần câu hỏi Phần trả lời - Nội thuỷ là vùng nước 
 Vùng biển nước tiếp giáp với bờ biển, ở 
 ta có diện tích phía trong đường cơ sở và 
 bao nhiêu và gồm là bộ phận lãnh thổ của 
 những bộ phận Việt Nam.
 nào? - Lãnh hải là vùng biển có 
 Nêu căn cứ xác chiều rộng 12 hải lí tính từ 
 định vùng biển đường cơ sở ra phía biển. 
 nước ta? Ranh giới ngoài của lãnh 
 Đường cơ sở là hải là biên giới quốc gia 
 gì? Xác định các trên biển của Việt Nam.
 mốc đường cơ sở - Vùng tiếp giáp lãnh hải là 
 trên biển dùng để vùng biển tiếp liền và nằm 
 tính chiều rộng ngoài lãnh hải Việt Nam, 
 lãnh hải của lục có chiều rộng 12 hải lí tính 
 địa nước ta. từ ranh giới ngoài của lãnh 
 Nội thủy và lãnh hải.
 hải khác nhau - Vùng đặc quyền kinh tế là 
 như thế nào? vùng biển tiếp liền và nằm 
 ngoài lãnh hải Việt Nam, 
2. Nhóm 5, 6, 7, 8 – phiếu học tập số 2 hợp với lãnh hải thành một 
 Phần câu hỏi Phần trả lời vùng biển có chiều rộng 
 Vùng tiếp giáp 200 hải lí tính từ đường cơ 
 lãnh hải và vùng sở.
 đặc quyền kinh tế - Thềm lục địa Việt Nam là 
 khác nhau như đáy biển và lòng đất dưới 
 thế nào? đáy biển, tiếp liền và nằm 
 Nêu khái niệm ngoài lãnh hải Việt Nam, 
 thềm lục địa VN. trên toàn bộ phần kéo dài tự 
 Nêu cách xác nhiên của lãnh thổ đất liền, 
 định thềm lục địa các đảo và quần đảo của 
 khi mép ngoài Việt Nam cho đến mép 
 của rìa lục địa ngoài của rìa lục địa.
 này cách đường - Đường phân định vịnh 
 cơ sở chưa đủ Bắc Bộ giữa Việt Nam và 
 200 hải lí và khi Trung Quốc được xác định 
 mép ngoài của bằng 21 điểm có tọa độ xác 
 7 - Mốc A4 - tại hòn Bông Lang, Côn 
 Đảo.
 - Mốc A 5 - tại hòn Bảy Cạnh, Côn 
 Đảo.
 - Mốc A6 - hòn Hải (nhóm đảo Phú 
 Quý), tỉnh Bình Thuận.
 - Mốc A7 - hòn Đôi, tỉnh Khánh Hòa.
 - Mốc A8 - mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú 
 Yên.
 - Mốc A9 - hòn Ông Căn, tỉnh Bình 
 Định.
 - Mốc A10 - đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng 
 Ngãi.
 - Mốc A11 - đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng 
 Trị.
 Nội thủy và lãnh - Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với 
 hải khác nhau bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và 
 như thế nào? là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
 - Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 
 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía 
 biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là 
 biên giới quốc gia trên biển của Việt 
 Nam.
2. Nhóm 7 – phiếu học tập số 2
 Phần câu hỏi Phần trả lời
 Vùng tiếp giáp - Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển 
 lãnh hải và vùng tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt 
 đặc quyền kinh tế Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ 
 khác nhau như ranh giới ngoài của lãnh hải.
 thế nào? - Vùng đặc quyền kinh tế là vùng 
 biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải 
 Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một 
 vùng biển có chiều rộng 200 hải lí 
 tính từ đường cơ sở.
 Nêu khái niệm Thềm lục địa Việt Nam là đáy biển 
 thềm lục địa VN. và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và 
 nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên 
 toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của 
 lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo 
 của Việt Nam cho đến mép ngoài của 
 rìa lục địa.
 9 c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
 d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ: 3. Đặc điểm tự nhiên 
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. vùng biển đảo Việt Nam
* GV treo hình 11.5 lên bảng. a. Địa hình
* GV yêu cầu HS quan sát hình 11.5 và thông tin trong bày, - Địa hình ven biển rất đa 
lần lượt trả lời các câu hỏi sau: dạng, bao gồm: vịnh cửa 
1. Địa hình ven biển nước ta gồm những dạng địa hình gì? sông, bờ biển mài mòn, tam 
2. Thềm lục địa nước ta có đặc điểm gì? giác châu, các bãi cát 
3. Xác định các đảo và quần đảo của nước ta. Các đảo và phẳng, cồn cát, đầm phá, 
quần đảo nước ta đóng vai trò gì? vũng vịnh nước sâu,...
4. Trình bày đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa trên biển ở - Vùng thềm lục địa rộng, 
nước ta. bằng phẳng ở phía bắc và 
5. Xác định các hướng gió thổi trên biển ở nước ta. phía nam, hẹp và sâu ở 
6. Vùng biển nước ta có những thiên tai nào? Trung bình miền Trung.
mỗi năm trước ta có bao nhiêu cơn bão? Tần suất bão lớn - Có nhiểu đảo và quần 
nhất là vào tháng nào? Đổ bộ vào vùng nào của nước ta. đảo, trong đó có 2 quần đảo 
7. Xác định hướng chảy của dòng biển trong vùng biển xa bờ là Hoàng Sa và 
nước ta. Nguyên nhân nào tạo nên hướng chảy của các Trường Sa.
dòng biển. b. Khí hậu
8. Độ muối của nước biển là bao nhiêu? Độ muối của nước - Nhiệt độ: khá cao, trên 
biển thay đổi như thế nào? 23°C, biên độ nhiệt nhỏ 
9. Nêu đặc điểm chế độ triều của nước ta. hơn đất liền.
 11 - Tần suất bão lớn nhất là vào tháng 9. Đổ bộ vào vùng 
Bắc Trung Bộ.
7. 
- Hướng chảy của dòng biển ven bờ ở nước ta thay đổi theo 
mùa:
+ Mùa đông, dòng biển có hướng: đông bắc - tây nam.
+ Mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng tây nam - đông bắc.
- Nguyên nhân: do hoạt động của gió mùa.
8. Độ muối bình quân của Biển Đông là 30 - 33% 0; thay 
đổi theo khu vực, theo mùa và theo độ sâu.
 9. Chế độ thuỷ triều rất đa dạng:
- Bao gồm: nhật triều đều, nhật triều không đều, bán nhật 
triều và bán nhật triều không đều. Trong đó, chế độ nhật 
triều đều rất điển hình (đặc biệt ở vịnh Bắc Bộ).
- Độ cao triều cũng thay đổi tuỳ đoạn bờ biển (cao nhất là 
từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá, thấp nhất là vùng biển ven 
bờ đồng bằng sông Cửu Long).
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp 
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết 
quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức 
cần đạt.
* GV mở rộng: Thuỷ triều Việt Nam diễn biến khá đa 
dạng: với chiều dài 3260km bờ biển có đủ các chế độ thuỷ 
triều của thế giới như nhật triều, nhật triều không đều, bán 
nhật triều và bán nhật triều không đều phân bố xen kẽ, kế 
tiếp nhau. Đặc biệt, nhật triều ở đảo Hòn Dấu (Đồ Sơn) là 
điển hình trên thế giới.
1. Vùng bờ biển Bắc Bộ và Thanh Hoá: nhật triều. Hòn 
Gai, Hải Phòng thuộc nhật triều rất thuần nhất với số ngày 
nhật triều hầu hết trong tháng. Độ lớn triều khoảng 3,6 - 
2,6 m. Ở phía nam Thanh Hoá có 18 - 22 ngày nhật triều.
2. Vùng bờ biển Trung Bộ từ Nghệ An đến Cửa Gianh: nhật 
triều không đều, số ngày nhật triều chiếm hơn nửa tháng. 
Độ lớn triều khoảng 2,5 - 1,2 m.
3. Vùng biển phía nam Cửa Gianh đến cửa Thuận An: bán 
nhật triều không đều. Độ lớn triều khoảng 1,0 - 0,6 m.
4. Vùng biển Thuận An và lân cận: bán nhật triều.
5. Nam Thuận An đến bắc Quảng Nam: bán nhật triều 
không đều, độ lớn triều khoảng 1,2 - 0,8 m.
6. Giữa Quảng Nam đến Bình Thuận: nhật triều không đều. 
Độ lớn triều khoảng 2,0 - 1,2 m.
7. Từ Hàm Tân đến gần mũi Cà Mau: bán nhật triều không 
đều. Độ lớn khoảng 3,5 - 2,0 m.
 13

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dia_li_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_242.docx