Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 2-6 - Bài 2: Địa hình Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 2-6 - Bài 2: Địa hình Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 2-6 - Bài 2: Địa hình Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

Tuần 2-6: GV: HỒ THỊ THU HẠ Tiết 2-6: BÀI 2. ĐỊA HÌNH VIỆT NAM Ngày dạy: 21/09/2023 Thời gian thực hiện: 5 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam. - Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa. - Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế. 2. Về năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: + Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam. + Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa. + Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế. - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr97-108 + Quan sát bản đồ địa hình VN và lược đồ các khu vực địa hình để xác định các đỉnh núi, dãy núi, hướng núi, cao nguyên, đồng bằng, - Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu ảnh hưởng của các dạng địa hình ở địa phương em đến phát triển kinh tế. 3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin khoa học về địa hình VN. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV) - KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat ĐLVN. - Hình 2.1. Bản đồ địa hình VN, hình 2.2. Động Phong Nha, hình 2.3. Vùng đồi Long Cốc, Phú Thọ, hình 2.4. Lược đồ địa hình vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc, hình 2.5. Cao nguyên Lâm Viên, hình 2.6. Lược đồ địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, hình 2.7. Lược đồ địa hình Đồng bằng sông Hồng, hình 2.8. Lược đồ địa hỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, hình 2.9. Rửng ngập mặn Cần Giờ, hình 2.10. Rừng Thông Đà Lạt, hình 2.11. Quần thể du lịch Bà Nà, hình 2.12. Cánh đồng rau ở Đồng bằng sông Hồng, hình 2.13. Bờ biển đảo Ph1 Quốc phóng to. - Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời. 1 c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: 1. Đặc điểm chung của * GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. địa hình * GV treo hình 2.1, 2.2 SGK phóng to lên bảng. a. Địa hình đồi núi chiếm * GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 SGK hoặc Atlat ưu thế ĐLVN và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi - Đồi núi chiếm 3/4 diện sau: tích lãnh thổ. 1. Địa hình nước ta có mấy đặc điểm chung? Kể tên. - Đồng bằng chiếm 1/4 3 nước, đê, đập... * HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. 2.2. Tìm hiểu về Các khu vực địa hình (115 phút) a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa. b. Nội dung: Quan sát hình 2.3 – 2.9 kênh chữ SGK tr100-105, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV. 5 Tây Bắc hình cao nhất nước ta (đỉnh Phan-xi-păng 3147m), với các dãy núi 2. Nhóm 3, 4 – phiếu học tập số 2 lớn có hướng TB-ĐN như So sánh khu vực Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam: Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Khu vực Phạm vi Đặc điểm hình thái Đinh, Pu Sam Sao. Trường - Khu vực Trường Sơn Sơn Bắc Bắc Trường + Phạm vi: từ phía nam Sơn Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. + Đặc điểm hình thái: có 3. Nhóm 5, 6 – phiếu học tập số 3 nhiều nhánh núi đâm So sánh Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu ngang ra biển chia cắt Long và Đồng bằng ven biển miền Trung. đồng bằng duyên hải miền Khu Diện tích Nguồn gốc Đặc điểm Trung. vực (km2) hình thành - Khu vực Trường Sơn Đồng Nam bằng + Phạm vi: từ phía nam sông dãy Bạch Mã đến Đông Hồng Nam Bộ. Đồng + Đặc điểm hình thái: gồm bằng các khối núi và nhiều cao sông nguyên xếp tầng. Cửu b. Địa hình đồng bằng Long - Đồng bằng sông Hồng Đồng + Diện tích: khoảng bằng 15000km2. ven + Nguồn gốc hình thành: biển do phù sa sông Hồng và miền sông Thái Bình bồi đắp. Trung + Đặc điểm: Có hệ thống đê chống lũ khiến đồng 4. Nhóm 7, 8 – phiếu học tập số 4 bằng bị chia cắt, tạo thành Phần câu hỏi Phần trả lời những ô trũng, khu vực Trình bày đặc trong đê không được bồi điểm địa hình bờ đắp phù sa. biển nước ta. - Đồng bằng sông Cửu Trình bày đặc Long điểm địa hình + Diện tích: khoảng 40000 2 thềm lục địa km . nước ta. + Nguồn gốc hình thành: Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: do phù sa của hệ thống * HS quan sát quan sát hình 2.3 đến 2.9 hoặc Atlat ĐLVN sông Mê Công bồi đắp. và thông tin trong bày, suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm + Đặc điểm: Không có đê để trả lời câu hỏi. ngăn lũ, có hệ thống kênh 7 hình Tây Bắc là bị chia cắt mạnh. Xen giữa các vùng núi đá vôi là các cánh đồng, thung lũng các-xtơ,... 2. Nhóm 3 – phiếu học tập số 2 So sánh khu vực Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam: Khu vực Phạm vi Đặc điểm hình thái Trường Từ phía nam - Là vùng có độ cao Sơn Bắc sông Cả đến dãy trung bình khoảng Bạch Mã. 1.000 m, một số ít đỉnh cao trên 2.000 m như: Pu Xai Lai Leng (2711 m), Rào Cỏ (2 235 m). - Có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền Trung. Trường Từ phía nam dãy - Địa hình chủ yếu là Sơn Nam Bạch Mã đến núi và cao nguyên, có Đông Nam Bộ. độ cao lớn hơn vùng Trường Sơn Bắc. - Địa hình có hướng vòng cung, hai sườn đông và tây Trường Sơn Nam không đối xứng. - Dạng địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan. - Các khối núi cao nằm ở phía bắc và nam của vùng có nhiều đỉnh cao trên 2.000 m như: Ngọc Linh (2598 m), Chư Yang Sin (2405 m), Lang Biang (2167 m),... 3. Nhóm 5 – phiếu học tập số 3 9 nước ta. hơn. * HS các nhóm 2, 4, 6, 8 lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. * Mở rộng: Fansipan là đỉnh núi cao nhất trong dãy núi Hoàng Liên Sơn, nằm ở biên giới tỉnh Lào Cai và tỉnh Lai Châu. Về mặt hành chính, đỉnh Fansipan thuộc địa giới của cả huyện Tam Đường (Lai Châu) và thị xã Sa Pa (Lào Cai), cách trung tâm thị xã Sa Pa khoảng 9 km về phía tây nam. Chiều cao của đỉnh núi đo đạc vào năm 1909 là 3143 m, tuy vậy theo số liệu mới nhất của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam đưa ra vào cuối tháng 6 năm 2019, đỉnh núi cao 3147,3 m. 2.3. Tìm hiểu về Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế (60 phút) a. Mục tiêu: HS tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế. b. Nội dung: Dựa vào hình 2.10 – 2.13 kết hợp kênh chữ SGK tr105- 107 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: 3. Ảnh hưởng của địa 11 - Dãy Bạch Mã ngăn ảnh hưởng của gió mùa ĐB vào phía vực đồng bằng nam => ranh giới tự nhiên giữa 2 miền khí hậu. - Thế mạnh: 4. Khu vực đồi núi: + Đối với nông lâm sản: - Thế mạnh: trồng cây lương thực thực + Đối với nông nghiệp, lâm nghiệp: khu vực đồi núi nước phẩm, chăn nuôi gia súc ta có nguồn lâm sản phong phú, thuận lợi cho phát triển nhỏ, gia cầm, đánh bắt và ngành lâm nghiệp; có các đồng cỏ tự nhiên tạo điều kiện nuôi trồng thủy sản. phát triển chăn nuôi gia súc lớn ví dụ như trâu, bò...; thổ + Xây dựng cơ sở hạ tầng nhưỡng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghiệp và cư trú. lâu năm ví dụ như cà phê, cao su, hồ tiêu,... - Hạn chế: Tài nguyên bị + Đối với công nghiệp: Khu vực đồi núi tập trung nhiều khai thác quá mức, môi loại khoáng sản => cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho trường bị suy thoái. nhiều ngành công nghiệp ví dụ như khai thác khoáng sản, * Khai thác kinh tế ở luyện kim, cơ khí,...; Các con sông ở miền núi nước ta có vùng biển và thềm lục địa tiềm năng thủy điện lớn ví dụ như Lai Châu, Sơn La, Hòa - Thế mạnh: phát triển các Bình trên sông Đà,... hoạt động kinh tế biển: + Đối với du lịch: khu vực đồi núi có khí hậu mát mẻ, khai thác và nuôi trồng cảnh quan đa dạng, tạo thuận lợi để phát triển các loại thủy sản, làm muối, giao hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng,... nhất là du lịch sinh thông vận tải biển, khai thái ví dụ như Sa Pa, Tam Đảo, Đà Lạt,... thác năng lượng, du lịch - Hạn chế: biển. + Địa hình bị chia cắt mạnh, gây khó khăn cho giao thông - Hạn chế: bão, cạn kiệt tài + Phải đối mặt với nhiều thiên tai, ví dụ như: lũ quét, sạt nguyên, ô nhiễm môi lở, trường biển. 5. Khu vực đồng bằng - Thế mạnh: + Đối với nông lâm sản: trồng cây lương thực thực phẩm, chăn nuôi gia súc nhỏ ví dụ như lợn, gia cầm ví dụ như gà, vịt, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ví dụ như tôm, cua, cá,... + Xây dựng cơ sở hạ tầng và cư trú như Hà Nội, Đà Nẵng, TPHCM,... - Hạn chế: Tài nguyên bị khai thác quá mức ví dụ như tài nguyên đất, nước, khoáng sản, sinh vật, môi trường bị suy thoái: ví dụ như ô nhiễm đất, nước, không khí,... 6. Vùng biển và thềm lục địa - Thế mạnh: phát triển các hoạt động kinh tế biển: + Khai thác và nuôi trồng thủy sản ví dụ như tôm hùm, đồi mồi, làm muối ví dụ như ở Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). + Giao thông vận tải biển: xây dựng các cảng biển ví dụ như Cái Lân (Quảng Ninh), Sài Gòn (TPHCM), Đà Nẵng, Vân Phong (Khánh Hòa). + Khai thác năng lượng như dầu khí, gió, thủy triều,..., + Du lịch biển như Sầm Sơn, Thiên Cầm, Mỹ Khê, Nha 13 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà. c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: tìm hiểu ảnh hưởng của các dạng địa hình của địa phương (TPHCM) đến phát triển kinh tế. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau: - TPHCM thuộc dạng địa hình đồng bằng. - Các hoạt động kinh tế ở TPHCM: + Sản xuất nông nghiệp: trồng lúa, cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi bò, lợn, gia cầm... + Sản xuất công nghiệp: cơ khí, điện tử, đóng tàu, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may,... + Các hoạt động giso thông vận tải, thương mại, du lịch, + Khó khăn: đia hình thấp nên dễ bị ngập lụt vào mùa mưa và thủy triều dâng ảnh hưởng các hoạt động kinh tế. * HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. 15
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_6.docx