Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 19+20 - Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 19+20 - Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 19+20 - Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

TUẦN 19,20 – TIẾT 28,29,30 NGÀY SOẠN: 15/01/2024 – NGÀY GIẢNG 17/01/2024 BÀI 8. TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam. - Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. 2. Về năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: + Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam. + Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr124-126. + Sử dụng bảng 8.1 SGK tr130, bảng 8.2 SGK tr131 để nhận xét sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của một số trạm khí tượng qua các năm. - Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: nêu một số hành động cụ thể em có thể làm để ứng phó với biến đổi khí hậu. 3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV) - KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV). - Bảng 8.1. Nhiệt độ trung bình năm theo giai đoạn của một số trạm khí tượng, bảng 8.2. Lượng mưa trung bình năm theo giai đoạn của một số trạm khí tượng, hình 8.1. Nhà máy điện mặt trời, điện gió Ninh Phước, Ninh Thuận, hình 8.2. Kênh nước ngọt nhân tạo ở Ba Tri, Bến Tre phóng to. - Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời. 2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS. b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật” cho HS. c. Sản phẩm: HS giải mã được “Chướng ngại vật” GV đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: * GV treo bảng phụ trò chơi “Vượt chướng ngại vật” lên bảng: 1 TRÁI ĐẤT NÓNG LÊN * HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Xu hướng tăng về nhiệt độ, biến động về lượng mưa, gia tăng cường độ và tần suất thiên tai,... đang là những biểu hiện của biến đổi khí hậu toàn câu nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Vậy, tác động cụ thể của biến đổi khí hậu đối với khi hậu và thuỷ văn nước ta như thế nào? Việt Nam đã có những giải pháp gì để ứng phó với biến đổi khí hậu? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (65 phút) 2.1. Tìm hiểu về Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn. (25 phút) a. Mục tiêu: HS phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu Việt Nam. b. Nội dung: Dựa vào bảng 8.1, 8.2 kết hợp kênh chữ SGK tr130, 131 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. 3 nước. 5. - Trạm Láng (Hà Nội): lượng mưa trung bình năm tăng 278,4mm. - Trạm Đà Nẵng: lượng mưa trung bình năm tăng 698,1mm. - Trạm Tân Sơn Hoà (TP Hồ Chí Minh): lượng mưa trung bình năm tăng 498,9mm. 6. Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như: mưa lớn, bão, rét đậm, rét hại => Nhìn chung, biến đổi khí hậu đã khiến thời tiết nước ta trở nên khắc nghiệt hơn. * HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. 2.2. Tìm hiểu về Tác động của biến đổi khí hậu đối với thủy văn. (15 phút) a. Mục tiêu: HS phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với thủy văn Việt Nam. b. Nội dung: Dựa vào kênh chữ SGK tr131suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: 2. Tác động của biến đổi * GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK. khí hậu đối với thủy văn. * GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong bày, lần lượt trả - Lượng mưa trung bình lời các câu hỏi sau: năm biến động làm lưu 1. Biến đổi khí hậu tác động như thế nào đến lưu lượng lượng nước sông cũng nước sông? biến động theo. 2. Biến đổi khí hậu tác động như thế nào đến chế độ nước - Sự chênh lệch lưu lượng sông? nước giữa mùa lũ và mùa Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: cạn gia tăng. * HS đọc kênh chữ trong SGK và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. Lượng mưa trung bình năm biến động làm lưu lượng nước sông cũng biến động theo. 2 Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn 5 1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 – phiếu học tập số 1 lượng: tắt điện khi không Phần câu hỏi Phần trả lời sử dụng, đi xe đạp... Giảm nhẹ biến + Sử dụng các nguồn năng đổi khí hậu là lượng tái tạo: năng lượng gì? Nêu các giải mặt trời, gió, sức nước. pháp giảm nhẹ + Sử dụng tiết kiệm và bảo biến đổi khí hậu vệ tài nguyên nước. ở nước ta. + Trồng và bảo vệ rừng. Tìm ví dụ về các + Giảm thiểu và xử lí rác giải pháp giảm thải. nhẹ biến đổi khí - Các giải pháp thích ứng hậu ở nước ta. với biến đổi khí hậu: Là học sinh em + Trong sản xuất nông cần làm gì để nghiệp: thay đổi cơ cấu ứng phó với biến mùa vụ, cây trồng, vật đổi khí hậu? nuôi, nâng cấp hệ thống thủy lợi,... 2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 – phiếu học tập số 2 + Trong công nghiệp: ứng Phần câu hỏi Phần trả lời dụng thành tựu khoa học – Thích ứng với công nghệ vào sản xuất. biến đổi khí hậu + Trong dịch vụ: cải tạo, là gì? tu bổ, nâng cấp cơ sở hạ Nêu các giải tầng giao thông, nghiên pháp thích ứng cứu tạo ra các sản phẩm du với biến đổi khí lịch,... hậu ở nước ta. + Tìm hiểu kiến thức về Tìm ví dụ về các biến đổi khí hậu, tích cực giải pháp thích tham gia các hoạt động ứng với biến đổi ứng phó với biến đổi khí khí hậu ở nước hậu. ta. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: * HS dựa vào hình 8.1, 8.2 và đọc kênh chữ suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 4 và 8 lên thuyết trình câu trả lời trước lớp: 1. Nhóm 4 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời Giảm nhẹ biến - Giảm nhẹ biến đổi khí hậu là các đổi khí hậu là hoạt động nhằm giảm mức độ hoặc gì? Nêu các giải cường độ phát thải khí nhà kính. 7 cấp cơ sở hạ tầng giao thông, nghiên cứu tạo ra các sản phẩm du lịch,... - Tìm hiểu kiến thức về biến đổi khí hậu, tích cực tham gia các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu. Tìm ví dụ về các - Trước đây, diện tích đất nông giải pháp thích nghiệp tại Hợp tác xã Lang Minh ứng với biến đổi chủ yếu chỉ trồng lúa. Tuy nhiên, khí hậu ở nước những năm gần đây, do phải đối mặt ta. với tình trạng hạn hán, thiếu nước phục vụ sản xuất, nên Hợp tác xã Lang Minh đã đẩy mạnh trồng ngô sinh khối (tức là: trồng ngô lấy thân, lá và bắp non làm thức ăn thô cho gia súc) bằng các giống ngô mới, như: NK67, NK7328, - Việc tiến hành trồng ngô trên đất lúa, không chỉ giúp người dân tăng năng suất, tăng thu nhập, mà với cách trồng mới, sản xuất ngô còn góp phần cải tạo đất nông nghiệp. * HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. 3. Hoạt động luyện tập (10 phút) a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn. c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm giai đoạn 1958 - 2018 của ba trạm khí tượng. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: * HS dựa vào bảng 8.1, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi. * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: 9
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_192.docx