Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16+17 - Bài 7: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16+17 - Bài 7: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 16+17 - Bài 7: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

TUẦN 16,17 – TIẾT 23- 25 BÀI 7. VAI TRÒ CỦA TÀI NGUYÊN KHÍ HẬU VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦ NƯỚC TA Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. - Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. - Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. 2. Về năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: + Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. + Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. + Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr126-129.. - Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông của nước ta. 3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV) - KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat ĐLVN. - Hình 7.1. Bể nuôi cá tầm ở Sa Pa, hình 7.2. Sầu riêng trồng ở Cai Lậy, hình 7.3. Một góc Sa Pa, hình 7.4. Bãi biển Nha Trang, hình 7.5. Đập thủy điện Sơn La, hình 7.6. Chợ nổi Cái Răng phóng to. - Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời. 2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS. b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi ô chữ cho HS. c. Sản phẩm: HS giải mã được ô chữ GV đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: 1 c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: 1. Ảnh hưởng của khí hậu * GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. đối với sản xuất nông * GV treo hình 7.1, 7.2 lên bảng. nghiệp * GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1, 7.2, thông tin trong - Thuận lợi: bày và sự hiểu biết của bản thân, lần lượt trả lời các câu hỏi + Nguồn nhiệt ẩm dồi dào sau: thuận lợi cho cây trồng vật 1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào nuôi phát triển quanh năm, đối với sản xuất nông nghiệp? tăng vụ, tăng năng suất. 2. Sư phân hóa đa dạng của khí hậu ảnh hưởng như thế + Khí hậu nước ta có sự nào đối với sản xuất nông nghiệp? phân hoá thuận lợi trồng 3. Khí hậu nước ta gây ra những khó khăn gì cho sản xuất các loại cây nhiệt đới cho nông nghiệp? đến một số cây cận nhiệt và 4. Kể tên các cây trồng, các loài cá thích hợp ở miền khí ôn đới. hậu phía Bắc nước ta? Giải thích. + Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu 5. Kể tên các cây trồng thích hợp ở miền khí hậu phía Nam cây trồng cũng rất đa dạng, nước ta? Giải thích. phong phú và có sự khác Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: nhau giữa các vùng. * HS quan sát hình 7.1, 7.2, đọc kênh chữ trong SGK và sự - Khó khăn: hiểu biết của bản thân, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. + Nhiều thiên tai thường * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái xuyên xảy ra (bão, lũ lụt, độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. hạn hán, gió Tây khô nóng, Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: sương muối,...) gây thiệt * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS hại cho sản xuất nông trình bày sản phẩm của mình: nghiệp. 1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Nguồn nhiệt + Khí hậu nóng ẩm tạo điều ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh kiện cho sâu bệnh, dịch trưởng nhanh, có thể trồng từ hai đến ba vụ lúa và rau, màu bệnh, nấm mốc phát triển trong một năm; cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng. gây hại cho cây trồng, vật 2. Khí hậu nước ta có sự phân hoá rõ rệt theo chiều bắc - nuôi. nam, theo mùa và theo độ cao. Vì vậy, ở nước ta có thể 3 Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: 2. Ảnh hưởng của khí hậu * GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK. đối với hoạt động du lịch * GV treo hình 7.3, 7.4 lên bảng. - Thuận lợi: * GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu + Điều kiện khí hậu có ảnh cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 7.3, 7.4 và thông tin hưởng đến một số loại hình trong bày, thảo luận nhóm trong 10 phút để trả lời các câu du lịch như du lịch biển, du hỏi theo phiếu học tập sau: lịch nghỉ dưỡng, du lịch 1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 – phiếu học tập số 1 khám phá tự nhiên,... Phần câu hỏi Phần trả lời + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió Phân tích ảnh mùa, có sự phân hóa theo hưởng của khí mùa và theo đai cao ở nước hậu đối với phát ta đã tác động trực tiếp đến triển du lịch. sự hình thành các điểm du Khí hậu gây ra lịch, loại hình du lịch, mùa những trở ngại gì vụ du lịch đối với phát triển - Khó khăn: Các hiện du lịch? tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối 2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 – phiếu học tập số 2 với hoạt động du lịch ngoài Phần câu hỏi Phần rả lời trời. Sự phân hóa khí hậu theo độ cao và theo chiều B - N ảnh hưởng như thế nào đối với phát triển du lịch? Nêu tài nguyên khí hậu ở Sa Pa, Nha Trang. Khí hậu ở các địa điểm này ảnh hưởng đến du lịch như thế nào? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: * HS quan sát hình 7.3, 7.4 và thông tin trong bày, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 3 và 7 lên thuyết trình câu trả lời trước lớp: 1. Nhóm 3 – phiếu học tập số 1 5 + Có thể phát triển nhiều hoạt động du lịch nghỉ dưỡng. + Hoạt động du lịch diễn ra quanh năm. * HS các nhómcòn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. 2.3. Tìm hiểu về Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông (30 phút) a. Mục tiêu: HS lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. b. Nội dung: Quan sát sơ đồ hình 7.5, 7.6 kết hợp kênh chữ SGK tr 128-129 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: 3. Tầm quan trọng của * GV gọi HS đọc nội dung mục 3 SGK. việc sử dụng tổng hợp tài * GV treo sơ đồ hình 7.5, 7.6 lên bảng. nguyên nước ở lưu vực * GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5, 7.6 và thông tin trong sông bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Có vai trò quan trọng 1. Nêu mục đích của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước trong sản xuất và sinh hoạt. ở lưu vực sông. - Mang lại hiệu quả kinh tế 2. Nêu tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài cao, đáp ứng được nhu cầu nguyên nước ở lưu vực sông. sử dụng nước của các 3. Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử ngành kinh tế. dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. - Hạn chế lãng phí nước và Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: bảo vệ tài nguyên nước, * HS quan sát quan sát sơ đồ hình 7.5, 7.6 và đọc kênh chữ bảo vệ hệ sinh thái ở lưu trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. vực sông. 7 * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch + Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng), + Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm. - Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối với hoạt động du lịch ngoài trời. * HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà. c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Tìm hiểu việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông của nước ta. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau: - Ở lưu vực sông Hồng có xây dựng hồ chứa nước với nhiều mục đích khác nhau, như: phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và hoạt động sinh hoạt - Các hồ chứa nước có tầm quan trọng đặc biệt trong đời sống và sản xuất. - Tuy nhiên trong quá trình sử dụng tài nguyên nước cần chú ý đến vấn đề bảo vệ chất lượng nguồn nước. * HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. 9
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_161.docx