Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1+2 - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

docx 11 trang Chính Bách 21/07/2025 330
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1+2 - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1+2 - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1+2 - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ
 Tuần 1: GV: HỒ THỊ THU HẠ
 Tiết 1: BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH Ngày dạy: 7&14/09/2023
 THỔ VIỆT NAM
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
 I. MỤC TÊU: Sau khi học xong bài, giúp học sinh 
 1. Về kiến thức
 - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam.
 - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành 
đặc điểm địa lí tự nhiên VN.
* HSKT: Biết được những nét chính về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta.
 2. Về năng lực
 a. Năng lực chung
 - Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ 
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
 b. Năng lực đặc thù
 - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: 
 + Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của VN.
 + Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành 
đặc điểm địa lí tự nhiên VN.
 - Năng lực tìm hiểu địa lí: 
 + Khai thác kênh hình và kênh chữ trong sách giáo khoa (SGK) từ trang (tr) 93-96.
 + Quan sát bản đồ hình 1.1 SGK tr94 để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của 
nước ta.
 - Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu về 
những thuận lợi của vị trí địa lí nước ta trong việc giao lưu với các nước trong khu vực và 
trên thế giới.
* HSKT: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia hoạt động nhóm với các bạn cùng 
nhóm.
 3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, 
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ liêng liêng của Tổ quốc. 
* HSKT: Chăm chú lắng nghe, theo dõi bài. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Giáo viên (GV)
 - KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí Việt Nam (ĐLVN).
 - Hình 1.1. Bản đồ vị trí địa lí VN trong khu vực Đông Nam Á, hình 1.2. Rừng nhiệt 
đới ở vườn quốc gia Cúc Phương phóng to.
 - Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
 2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.
 * HSKT: SGK, vở ghi
 1 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (65 phút)
 2.1. Tìm hiểu về Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (20 phút)
 a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của nước ta.
 * HSKT: kể tên các quốc gia láng giềng của Việt Nam.
 b. Nội dung: Quan sát hình 1.1 kết hợp kênh chữ SGK tr 93-94 suy nghĩ cá 
nhân để trả lời các câu hỏi của GV. 
 c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
 d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ: 1. Vị trí địa lí 
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. - Việt Nam nằm ở rìa đông 
* GV treo hình 1.1 lên bảng. của bán đảo Đông Dương, 
* GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 hoặc Atlat ĐLVN và gần trung tâm khu vực 
thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: Đông Nam Á.
1. Việt Nam nằm ở đâu? - Tiếp giáp: 
2. Xác định vị trí tiếp giáp của nước ta. + Phía bắc giáp: Trung 
3. Xác định hệ tọa độ địa lí trên đất liền và trên biển ở Quốc.
nước ta. + Phía tây giáp Lào và 
4. Việt Nam nằm liền kề với 2 vành đai sinh khoáng nào?. Campuchia.
* HSKT: kể tên các quốc gia láng giềng của Việt Nam. + Phía đông và nam giáp 
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: Biển Đông.
* HS quan sát quan sát hình 1.1 hoặc Atlat ĐLVN và đọc 
kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
 3 thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: 331212km2 gồm toàn bộ 
* HSKT: Nêu được phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những phần đất liền và các hải 
bộ phận nào?. đảo.
1. Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào? - Vùng biển Việt Nam có 
2. Vùng đất có diện tích bao nhiêu và gồm những bộ phận diện tích khoảng 1 triệu 
nào? km2, gấp hơn 3 lần diện 
3. Xác định đường bờ biển của nước ta. Đường bờ biển tích đất liền.
nước ta dài bao nhiêu km? Nước ta có bao nhiêu tỉnh, - Vùng trời là khoảng 
thành phố giáp biển? không gian bao trùm lên 
4. Vùng biển nước ta có diện tích bao nhiêu và gấp mấy lãnh thổ nước ta.
lần diện tích đất liền?
5. Trong vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn nhỏ?Tại 
sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại 
có ý nghĩa rất lớn?
6. Vùng trời được xác định như thế nào?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát hình 1.1 hoặc Atlat ĐLVN và đọc 
kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái 
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS 
trình bày sản phẩm của mình:
1. Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm vùng đất, vùng biển và 
vùng trời.
2. Vùng đất: diện tích 331212km 2 gồm toàn bộ phần đất 
liền và các hải đảo.
3. HS xác định đường bờ biển trên bản đồ. Đường bờ biển 
nước ta dài 3260km, có 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển.
4. Vùng biển nước ta ở Biển Đông có diện tích khoảng 1 
triệu km2, gấp hơn 3 lần diện tích đất liền.
 5. 
- Trong vùng biển nước ta có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, 
trong đó có 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại 
có ý nghĩa rất lớn vì : Việc khẳng định chủ quyền của một 
nước đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở để 
khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và 
thềm lục địa quanh đảo, khẳng định lãnh thổ thống nhất 
toàn vẹn của Việt Nam.
6. Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ 
nước ta:
- Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.
- Trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian 
trên các đảo.
 5 * GV gọi HS đọc nội dung mục 3 SGK. địa lí và phạm vi lãnh 
* GV treo hình 1.2 lên bảng. thổ đối với sự hình thành 
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu đặc điểm địa lí tự nhiên 
cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thông tin trong Việt Nam
bày, thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời các câu hỏi Vị trí địa lí và lãnh thổ đã 
theo phiếu học tập sau: quy định đặc điểm cơ bản 
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 – phiếu học tập số 1 của thiên nhiên nước ta 
 Phần câu hỏi Phần trả lời mang tính chất nhiệt đới 
 Vị trí địa lí và ẩm gió mùa, chịu ảnh 
 lãnh thổ đã quy hưởng sâu sắc của biển và 
 định đặc điểm cơ phân hóa đa dạng:
 bản của thiên - Khí hậu: một năm có 2 
 nhiên nước ta là mùa rõ rệt, chịu ảnh hưởng 
 gì? của các cơn bão lớn.
 Vị trí địa lí và - Sinh vật và đất: hệ sinh 
 lãnh thổ ảnh thái rừng nhiệt đới gió 
 hưởng đến sự mùa phát triển trên đất 
 phân hóa khí hậu feralit là cảnh quan tiêu 
 nước ta như thế biểu.
 nào? - Thiên nhiên phân hóa đa 
 Vì sao thiên dạng: 
 nhiên nước ta + Khí hậu phân hóa theo 
 chịu ảnh hưởng chiều B- N, Đ – T.
 sâu sắc của + Sinh vật và đất ở nước ta 
 biển? phong phú, đa dạng.
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 – phiếu học tập số 2 
 Phần câu hỏi Phần trả lời
 Vì sao tài nguyên 
 sinh vật nước ta 
 lại phong phú?
 Vị trí địa lí và 
 phạm vi lãnh thổ 
 tạo nên sự phân 
 hoá đa dạng của 
 thiên nhiên nước 
 ta như thế nào?
 Kể tên một số 
 thiên tai thường 
 xảy ra ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 1.2 và thông tin trong bày, suy nghĩ, 
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái 
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
 7 thiên nhiên nước 
 ta theo chiều 
 hướng nào?
 Kể tên một số Bão, lũ lụt, hạn hán.
 thiên tai thường 
 xảy ra ở nước ta.
 * HS các nhómcòn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản 
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
 GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá 
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến 
thức cần đạt.
 3. Hoạt động luyện tập (10 phút)
 a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã 
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
 b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn 
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
 c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. 
 d. Tổ chức thực hiện:
 Bước 1. Giao nhiệm vụ: 
 GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: Vẽ sơ đồ thể 
hiện ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tới đặc điểm tự nhiên Việt Nam. 
 Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: 
 * HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
 * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện 
nhiệm vụ học tập của HS.
 Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
 * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của 
mình:
 9 11

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dia_li_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_12.docx