Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

doc 5 trang Chính Bách 29/06/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ

Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Thu Hạ
 Tuần 4: Bài 3. TỈ LỆ BẢN ĐỒ. TÍNH KHOẢNG GV: HỒ THỊ THU HẠ
 Tiết 4: CÁCH THỰC TẾ DỰA VÀO TỈ LỆ Ngày dạy: 27/09/2023
 BẢN ĐỒ (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: (tiết 1)
 Thời lượng: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết được tỉ lệ bản đồ là gì, các loại tỉ lệ bản đồ. 
* HSKT: Nhận biết được các loại tỉ lệ bản đồ.
2. Năng lực
* Năng lực chung
+ Nhận thức khoa học Địa lí: Xác định được vị trí của các đối tượng địa lí trên lược 
đồ. 
+ Tìm hiểu Địa lí: Sử dụng bản đồ.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tính được khoảng cách thực tế giữa hai địa 
điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ.
- Năng lực chung: Tự học và tự chủ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
* HSKT: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia hoạt động nhóm với các bạn cùng 
nhóm.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm)
* HSKT: Chăm chỉ lắng nghe, theo dõi bài. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ giáo khoa treo tường có cả tỉ lệ số và tỉ lệ thước
- Bản đồ hình 1 trong SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy và học
1. Tiến trình các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động 
a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình 
thành kiến thức vào bài học mới.
* HSKT: Theo dõi cả lớp hoạt động
 b. Tổ chức thực hiện.
* Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
- GV đưa ra tình huống * HSKT: Nhận biết được các loại tỉ lệ bản đồ.
b. Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
 Hoạt động cá nhân 2. Tính khoảng cách thực 
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách đo tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. - Bước 1: Dùng thước đo 
- GV hướng dẫn các bước đo tính khoảng cách thực tế khoảng cách của 2 địa 
giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. điểm trên bản đồ
+Bước 1: Dùng thước đo khoảng cách của 2 địa điểm - Bước 2: Tính khoảng 
trên bản đồ cách trên thực tế
+ Bước 2: Tính khoảng cách trên thực tế + Nếu trên bản đồ là tỉ lệ 
* Nếu trên bản đồ là tỉ lệ số: Lấy số đo hoảng cách của số: Lấy số đo hoảng cách 
2 địa điểm trên bản đồ X mẫu số tỉ lệ. của 2 địa điểm trên bản đồ 
* Nếu trên bản đồ là tỉ lệ thước: Lấy Lấy số đo khoảng X mẫu số tỉ lệ.
cách của 2 địa điểm trên bản đồ áp vào thước tỉ lệ sẽ + Nếu trên bản đồ là tỉ lệ 
biết được khoảng cách của 2 địa điểm đó trên thực tế. thước: Lấy Lấy số đo 
Nhiệm vụ 2 - cặp đôi: Thực hành tính khoảng cách hoảng cách của 2 địa điểm 
thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. trên bản đồ áp vào thước tỉ 
1. Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, lệ sẽ biết được khoảng cách 
khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội và thành phố Vinh của 2 địa điểm đó trên thực 
(tỉnh Nghệ An) là 5 cm, vậy trên thực tế hai địa điểm tế.
đó cách nhau bao xa? 
2. Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì 
trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000, khoảng cách giữa hai 
địa điểm đó là bao nhiêu?
* HSKT: Cho biết các loại tỉ lệ bản đồ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- GV hỗ trợ, hướng dẫn
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi 1 học sinh/ 1 cặp đôi bất kì trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung 
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực 
hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả 
năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng 
của học sinh 
- Chuẩn kiến thức.
1. Ta có tỉ lệ 1 : 6 000 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ 
tương ứng với 6 000 000 cm trên thực tế. Vậy khoảng 
cách giữa Thủ đô Hà Nội và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ 
An) là 5 cm thì trên thực tế hai địa điểm đó cách nhau + Cách đọc bản chú giải.
+ Sưu tầm một vài bản đồ tự nhiên và hành chính.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_dia_li_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_b.doc